Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tiết 60, Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Trong thiên nhiên để tồn tại các loài động vật có mối liên hệ với nhau, con người cũng dựa vào mối liên hệ này để mang lại lợi ích …

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

  1. Mục tiêu:

Khái niệm đấu tranh sinh học. Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

docx 8 trang Phương Mai 10/06/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tiết 60, Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tiết 60, Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học

Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tiết 60, Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
 Tiết 60
 Bài 59. BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
 - HS nêu được khái niệm đấu tranh sinh học. Thấy được các biện pháp chính 
trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. 
 - Nêu được nhưng ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học
 2. Năng lực
 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
 N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
 - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
 - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
 - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học 
 - Năng lực tự học
 - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
 Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu 
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
 - Tranh H59.1 SGK
 - Tư liệu về đấu tranh sinh học.
2. Học sinh
 - Kẻ phiếu học tập vào vở “Các biện pháp đấu tranh sinh học”
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
 - Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học?
2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng 
lực quan sát, năng lực giao tiếp. 
 Trong thiên nhiên để tồn tại các loài động vật có mối liên hệ với nhau, con người 
cũng dựa vào mối liên hệ này để mang lại lợi ích 
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 a) Mục tiêu: 
 Khái niệm đấu tranh sinh học. Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học 
là sử dụng các loại thiên địch. 
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt 
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học. (10’)
 - GV cho HS nghiên cứu I. Biện pháp đấu tranh 
 SGK trả lời câu hỏi: - Cá nhân tự đọc thông tin sinh học:
 + Thế nào đấu tranh sinh GK tr.192 trả lời câu hỏi:
 học? - Yêu nêu được: Dùng sinh - Đấu tranh sinh học là sư 
 Cho VD về đấu tranh sinh vật tiêu diệt SV gây hại dụng thiên địch sinh vật 
 học VD mèo diệt chuột hoặc sản phẩm của chúng 
 - GV giải thích SV tiêu diệt nhằm ngăn chặn hoặc giảm 
 SV có hại gọi là thiên địch bớt thiệt hại do các SV gây 
 - GV thông báo các biện ra.
 pháp đấu tranh sinh học
 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học.(15’)
 - GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân tự đọc II. Những biện pháp đấu tranh 
 cứu SGK quan sát H59.1 và thông tin SGK sinh học
 hoần thành phiếu học tập - GV kẻ phiếu học tập lên tr.192-3 ghi nhớ kiến * Có 3 biện pháp đấu tranh sinh 
bảng thức học:
- GV gọi các nhóm lên viết - Trao đổi nhóm 1. Sử dụng thiên địch:
kết quả trên bảng hoàn thành phiếu học a) Sử dụng thiên địch tiêu diệt 
- GV thông báo kết quả tập sinh vật gây hại. Ví dụ: mèo bắt 
đúng của các nhóm và yêu - Đại diện nhóm ghi chuột, cá cờ bắt bọ gậy....
cầu theo dõi kiến thức kết quả của nhóm b) Sử dụng những thiên địch đẻ 
chuẩn - Nhóm khác bổ sung trứng kí sinh vào sinh vật gây hại 
- GV tổng kết ý kiến đúng ý kiến hay tứng của sâu hại. Ví dụ: Ong 
của các nhóm HS tư rút ra mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu 
kết luận xám....
- GV yêu cầu - Các nhóm tự sửa 2. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh 
+ Giải thích biện pháp gây chữa nếu cần truyền nhiễm cho sinh vật gây 
vô sinh để diệt SV gây hại hại. Ví dụ: Sử dụng nấm bạch 
- GV thông báo thêm một số dương và nấm lục cương tiêu 
thông tin. - Một vài HS trả lời diệt bọ xít...
 HS khác bổ sung 3. Gây vô sinh diệt động vật gây 
 hại. Ví dụ: Tuyệt sản ở ruồi đực 
 thì ruồi cái có giáo phối trứng 
 cũng không được thụ tinh => loài 
 ruồi tự tiêu diệt...
 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học. (10’)
- GV cho HS nghiên cứu SGK - Mỗi cá nhân tự thu III. Những ưu điểm và 
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi? thập kiến thức kiến hạn chế của biện pháp 
+ đấu tranh sinh học có những thức ở thông tin trong đấu tranh sinh học
ưu điểm gì? SGK tr.194
+ Hạn chế của biện pháp đấu - Trao đổi nhóm yêu - Ưu điểm: của biện pháp 
tranh sinh học là gì ? cầu nêu được. đấu tranh sinh học: tiêu 
- GV ghi tóm tắt ý kiến của diệt nhiều SV gây hại, 
nhóm tránh ô nhiễm môi trường
- GV tổng kết ý kiến đúng của - Đại diện nhóm trình - Nhược điểm 
các nhóm cho HS rút ra kết bày kết quả nhóm khác + Đấu tranh sinh học chỉ có 
luận. bổ sung. hiệu quả ở nơi có khí hậu 
 ổn định *THGDMT+BĐKH:Đấu tranh + Thiên địch không diệt 
sinh học có vai trò tiêu diệt - HS chú ý. được triệt để sinh vật gây 
nhiều sinh vật gây hại, tránh ô hại
nhiễm môi trường → cần áp 
dụng các biện pháp đấu tranh 
sinh học vào thực tiễn cuộc 
sống (Mèo diệt chuột, gia cầm 
diệt các loại sâu bọ, ốc, cua) 
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh 
 hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Đâu là biện pháp đấu tranh sinh học
a. Sử dụng thiên địch
b. Gây bệnh truyền nhiễm ở động vật gây hai
c. Gây vô sinh ở động vật gây hại
d. Tất cả những biện pháp trên đúng
Hiển thị đáp án
Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm : Sử dụng các thiên địch (sinh vật tiêu diệt 
sinh vật có hại), gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn 
chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.
→ Đáp án d
Câu 2: Nhóm loài nào gồm các thiên địch diệt sâu bọ?
a. Thằn lằn, cá đuôi cờ, cóc, sáo
b. Thằn lằn, cắt, cú, mèo rừng
c. Cá đuôi cờ, cóc, sáo, cú
d. Cóc, cú, mèo rừng, cắt
Hiển thị đáp án
Cá đuôi cờ ăn ấu trùng sâu bọ, thằn lằn và sáo ăn sâu bọ vào ban ngày, cóc ăn sâu bọ 
vào ban đêm. Chúng đều là những thiên địch của sâu bọ có hại.
→ Đáp án a
Câu 3: Mèo rừng và cú vọ diệt loài sinh vật có hại nào? a. Sâu bọ
b. Chuột
c. Muỗi
d. Rệp
Hiển thị đáp án
Mèo rừng, cú vọ ăn chuột bảo vệ nông nghiệp
→ Đáp án b
Câu 4: Thiên địch diệt sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian là
a. Rắn sọc dưa
b. Kiến
c. Gia cầm
d. Ong mắt đỏ
Hiển thị đáp án
Gia cầm là thiên địch diệt sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian.
→ Đáp án c
Câu 5: Loài nào là thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu 
hại?
a. Cắt
b. Cóc
c. Ong mắt đỏ
d. Ruồi
Hiển thị đáp án
Ong mắt đỏ đẻ trứng lên sâu xám (trứng sâu hại ngô). Ấu trùng nở ra, đục và ăn trứng 
sâu xám.
→ Đáp án c
Câu 6: Vi khuẩn nào gây bệnh truyền nhiễm cho thỏ gây hại?
a. Vi khuẩn E coli
b. Vi khuẩn Myoma
c. Vi khuẩn Calixi
d. Cả vi khuẩn Myoma và vi khuẩn Calixi
Hiển thị đáp án
Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. Sau 10 năm chỉ với 1 % số thỏ 
sống sót được miễn dịch, đã phát triển mạnh. Khi đó người ta đã phải dùng vi khuẩn 
Calixi thì thảm họa về thỏ mới được cơ bản giải quyết. → Đáp án d
Câu 7: Loài nào cần làm vô sinh để diệt
a. Muỗi
b. Ruồi
c. Ong mắt đỏ
d. Sâu xám
Hiển thị đáp án
Ở miền Nam nước Mĩ, để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản 
ruồi đực. Ruồi cái không sinh đẻ được.
→ Đáp án b
Câu 8: Chim sẻ gây ảnh hưởng gì với nông nghiệp
a. Là loài có ích
b. Là loài gây hại
c. Vừa có ích, vừa gây hại
d. Không có ảnh hưởng gì đến nông nghiệp
Hiển thị đáp án
Câu 9: Những ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
1. Sử dụng đấu tranh sinh học mang lại hiệu quả, tiêu diệt được những loài sinh vật 
có hại
2. Tiêu diệt được những loài sinh vật có hại, nhưng gây ô nhiễm môi trường
3. Sử dụng đấu tranh sinh học rẻ tiền và dễ thực hiện
4. Sử dụng đấu tranh sinh học tiêu diệt được những loài sinh vật có hại nhưng không 
gây ô nhiễm môi trường.
a. 1, 2, 3
b. 2, 3
c. 1, 4
d. 1, 3, 4
Hiển thị đáp án
Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh 
vật có hại, mà không ô nhiễm môi trường lại rẻ tiền và dễ thực hiện.
→ Đáp án d
Câu 10: Những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
1. Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát 
triển kém 2. Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát 
triển.
3. Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển 
của chúng.
a. 1, 2
b. 2, 3
c. 1
d. 1, 2, 3
Hiển thị đáp án
Biện pháp đấu tranh sinh học có nhiều ưu điểm, nhưng cũng có những mặt hạn chế:
- Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát 
triển kém
- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.
- Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển 
của chúng.
→ Đáp án d
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các 
 kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học 
học tập tập a. Sử dụng thiên địch: sử 
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã học, dụng thiên địch tiêu diệt 
nhóm thảo luận để trả lời các câu sinh vật gây hại; sử dụng 
( mỗi nhóm gồm các HS hỏi. vi khuẩn gây bệnh truyền 
trong 1 bàn) và giao các nhiễm cho sinh vật gây 
nhiệm vụ: thảo luận trả lời hại. Sử dụng vi khuẩn 
các câu hỏi sau và ghi chép gây bệnh truyền nhiễm 
lại câu trả lời vào vở bài tập cho sinh vật gây hại. a. Nêu những biện pháp b. - Sử dụng cho các loài 
 đấu tranh sinh học: phân tính. Ví dụ như ruồi
 b. Giải thích biện pháp gây - Người ta tiêu diệt hết 
 vô sinh để diệt sinh vật gây các con đực để khiến cho 
 hại. 2. Báo cáo kết quả hoạt các con cái không sinh 
 động và thảo luận đẻ ra con được.
 2. Đánh giá kết quả thực → Kết quả: các thế hệ 
 hiện nhiệm vụ học tập: - HS trả lời. sau không được duy trì.
 - GV gọi đại diện của mỗi 
 nhóm trình bày nội dung đã 
 thảo luận. - HS nộp vở bài tập.
 - GV chỉ định ngẫu nhiên 
 HS khác bổ sung. - HS tự ghi nhớ nội dung trả 
 - GV kiểm tra sản phẩm thu lời đã hoàn thiện.
 ở vở bài tập.
 - GV phân tích báo cáo kết 
 quả của HS theo hướng dẫn 
 dắt đến câu trả lời hoàn 
 thiện.
 Liên hệ một số biện pháp ở địa phương
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Kẻ bảng " Một số động vật quí hiếm ở VN"
* Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_7_tiet_60_bai_59_bien_phap_dau_tra.docx
  • pptKim Sơn_Sinh_Lớp 7_ Bien phap dau tranh sinh hoc (tiết 60).ppt