Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 19 - Tiết 91-94: Nhân với số có một chữ số. Chia cho số có một chữ số. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

(Tiết 91)

BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số.

- Giải được các bài toán liên quan tới hai hay ba bước tính.

* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.

- HS: SGK, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi:
+ Tranh vẽ gì?

+ Hai bạn và Rô-bốt nói chuyện gì với nhau?
(Tranh vẽ bạn nam đang hỏi bạn nữ về một phép tính)
+ Yêu cầu HS thử thực hiện phép tính và dẫn vào bài mới?
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- GV ghi phép tính nhân 160 x 140 lên bảng
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính phép tính
- GV gọi nhận xét về các bước thực hiện phép tính vừa rồi
- Từ ví dụ của HS, GV dẫn dắt tới kết luận:
+ Bước 1: Cần đặt tính dọc trước khi thực hiện phép tính.
+ Bước 2: Tính (Thực hiện nhân từ phải sang trái)

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép nhân với số có một chứ số và thực hiện tính
- Gọi HS nêu lại các bước thực hiện nhân với số có một chữ số
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp.
- GV hỏi: Làm thế để thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
(Đúng ghi Đ, sai ghi S)
- GV gọi HS nêu các giải bài toán
- Vì sao em xác định được phép tính a sai
( Vì số hàng nghìn và hàng chục nghìn ở kết quả viết không đúng cột)
- Vì sao em xác định được phép tính b sai
(Do không nhớ sang hàng trăm nghìn)
- GV nêu lại những lưu ý khi thực hiện đặt tính và tính
(Muốn nhân với số có một chữ số ta làm như sau: Đặt tính theo hàng dọc. Thừa số có một chữ số viết dưới thừa số có nhiều chữ số và thẳng với hàng đơn vị . Sau đó tiến hành nhân từ phải sang trái)
- Gọi HS nêu lại
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? Đề bài đã cho biết gì?
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
(Tuổi thọ của bóng đèn đường là:
12 250 x 3 =36 750 (giờ)
Đáp số: 36 750 giờ)
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu lại các bước thực hiện nhân với số có một chữ số
- Nhận xét tiết học.

doc 11 trang Phương Mai 19/06/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 19 - Tiết 91-94: Nhân với số có một chữ số. Chia cho số có một chữ số. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 19 - Tiết 91-94: Nhân với số có một chữ số. Chia cho số có một chữ số. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 19 - Tiết 91-94: Nhân với số có một chữ số. Chia cho số có một chữ số. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
 TUẦN 19
 Toán (Tiết 91)
 BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số. 
- Giải được các bài toán liên quan tới hai hay ba bước tính. 
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia 
+ Tranh vẽ gì? sẻ.
+ Hai bạn và Rô-bốt nói chuyện gì với nhau? - HS nêu
(Tranh vẽ bạn nam đang hỏi bạn nữ về một 
phép tính) 
+ Yêu cầu HS thử thực hiện phép tính và dẫn - HS thực hiện 
vào bài mới? 
- GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi 
2. Hình thành kiến thức:
- GV ghi phép tính nhân 160 x 140 lên bảng - HS quan sát
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính phép - HS thực hiện 
tính 
- GV gọi nhận xét về các bước thực hiện - HS nhận xét.
phép tính vừa rồi
- Từ ví dụ của HS, GV dẫn dắt tới kết luận: - HS lắng nghe.
+ Bước 1: Cần đặt tính dọc trước khi thực - HS lắng nghe và nêu lại
hiện phép tính.
+ Bước 2: Tính (Thực hiện nhân từ phải sang 
trái)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép nhân với số - Nối tiếp HS nêu.
có một chứ số và thực hiện tính 
- Gọi HS nêu lại các bước thực hiện nhân với - 2-3 HS nêu. số có một chữ số
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. - HS quan sát đáp án và đánh giá 
 bài theo cặp.
- GV hỏi: Làm thế để thực hiện phép tính - HS trả lời.
nhân với số có một chữ số
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
(Đúng ghi Đ, sai ghi S)
- GV gọi HS nêu các giải bài toán - HS nêu. 
- Vì sao em xác định được phép tính a sai - HS nêu
( Vì số hàng nghìn và hàng chục nghìn ở kết 
quả viết không đúng cột)
- Vì sao em xác định được phép tính b sai - HS nêu 
(Do không nhớ sang hàng trăm nghìn)
- GV nêu lại những lưu ý khi thực hiện đặt - HS lắng nghe
tính và tính 
(Muốn nhân với số có một chữ số ta làm như 
sau: Đặt tính theo hàng dọc. Thừa số có một 
chữ số viết dưới thừa số có nhiều chữ số và 
thẳng với hàng đơn vị . Sau đó tiến hành 
nhân từ phải sang trái)
- Gọi HS nêu lại - HS nêu
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? Đề bài đã cho biết gì? - HS nêu 
- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ đáp án.
(Tuổi thọ của bóng đèn đường là: 
 12 250 x 3 =36 750 (giờ)
 Đáp số: 36 750 giờ) - GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu lại các bước thực hiện nhân với số có - HS nêu.
một chữ số 
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 92) 
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách thực hiện được phép nhân với số có một chữ số cũng như tính 
được giá trị của biểu thức trong phạm vi các số và phép tính đã học. 
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, 
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 2.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu cách thực hiện phép nhân với số có - HS trả lời.
một chữ số?
- GV nhận xét, khen - HS lắng nghe 
- GV giới thiệu - ghi bài. - HS nghe và ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính 
- GV yêu cầu HS thực hiện vào vở. - HS thực hiện.
a, 240 510
b, 129 676
c, 518 769 - GV củng cố thêm về thực hiện nhân với số - HS lắng nghe 
có một chữ số cần đặt tính dọc trước khi tính
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? Cần tính gì? - HS nêu (Chọn câu trả lời 
 đúng)
- Làm thế nào để tính? - HS nêu
- Yêu cầu HS nêu đáp án - HS thực hiện.
- GV nhận xét và củng cố cách thực hiện - HS nêu
nhân với số có một chữ số 
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của - HS nêu
biểu thức 
- GV tổ chức cho HS thực hiện vào vở - HS thực hiện 
- GV chữa bài và nhận xét - HS quan sát và lắng nghe
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? Cần tính gì? - Chọn câu trả lời đúng
- Làm thế nào để tính? - HS nêu
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo. - HS thực hiện.
 (Rô – bốt cần đặt vào ô thứ 
 mười chín số hạt thóc là:
 131 072 x 2 = 262 144 (hạt)
 Rô – bốt cần đặt vào ô thứ hai 
 mười số hạt thóc là: 
 262 144 x 2 = 524 288 (hạt)
 Đáp số: 524 288 hạt thóc)
- GV củng cố cách thực hiện nhân với số có - HS nêu
một chữ số 
3. Vận dụng, trải nghiệm 
- GV gọi HS nêu lại các bước thực hiện khi - HS nêu.
nhân với số có một chữ số. 
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 93)
 BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được chia cho số có một chữ số. 
- Giải được các bài toán liên quan tới hai hay ba bước tính. 
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia 
+ Tranh vẽ gì? sẻ.
 - Tranh vẽ đàn kiến đang khênh 
 hạt gạo
+ Câu hỏi ở bức tranh là gì? - Tất cả kiến thợ trong tổ khênh 
+ Yêu cầu HS thử thực hiện phép tính và dẫn được bao nhiêu hạt gạo?
vào bài mới? - HS nêu
- GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi 
2. Hình thành kiến thức:
* GV ghi phép tính nhân 125 730: 5 lên bảng - HS quan sát
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính phép - HS thực hiện 
tính 
- GV gọi nhận xét về các bước thực hiện - HS nhận xét.
phép tính vừa rồi
- Từ ví dụ của HS, GV dẫn dắt tới kết luận: - HS lắng nghe.
+ Bước 1: Đặt tính - HS lắng nghe và nêu lại
+ Bước 2: Chia theo thứ tự từ trái sang phải 
- GV hỏi phép chia 125 730 : 5 là phép chia - Là phép chia hết 
hết hay phép chia có dư? 
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép chia với số - Nối tiếp HS nêu.
có một chữ số và thực hiện tính 
- Gọi HS nêu lại các bước thực hiện chia với - 2-3 HS nêu.
số có một chữ số * GV ghi phép tính nhân 125 734: 5 lên bảng - HS quan sát
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính phép - HS thực hiện 
tính 
- GV gọi nhận xét về các bước thực hiện - HS nhận xét.
phép tính vừa rồi
- GV hỏi phép chia 125 734 : 5 là phép chia - HS nêu (Là phép chia có dư)
hết hay phép chia có dư? 
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý - HS nêu (Số dư luôn nhỏ hơn số 
điều gì? chia)
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. - HS quan sát đáp án và đánh giá 
 bài theo cặp.
- GV hỏi: Làm thế để thực hiện phép tính - HS trả lời.
chia với số có một chữ số
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu (Đúng ghi Đ, sai ghi S)
- GV gọi HS nêu các giải bài toán - HS nêu. 
- Vì sao em xác định được phép tính đầu tiên - HS nêu (Vì số dư lớn hơn số 
sai chia)
- Vì sao em xác định được phép tính thứ hai - HS nêu (Do việc hạ số 12 ở 
sai bước cuối cùng và không viết số 
 dư khi chia 12 cho .)
- GV yêu cầu HS thực hiện lại cho đúng - HS thực hiện 
- GV nêu lại những lưu ý khi thực hiện đặt - HS lắng nghe
tính và tính 
(Muốn chia với số có một chữ số ta làm như 
sau: Đặt tính theo hàng dọc. Thực hiện phép 
chia theo thứ tự từ trái sáng phải. Phép chia 
sau khi chia hết, số bị chia vẫn còn số dư thì 
phép chia đó là phép chia có dư. Trong phép 
chia số dư bằng 0 thì đó là phép chia hết. Số 
dư khác 0 thì phép chia là phép chia có dư) - Gọi HS nêu lại - HS nêu
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? Đề bài đã cho biết gì? - HS nêu 
- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ đáp án.
 Số tiền để mua 3 cần xoài là: 
 150 000 – 15 000 = 135 000 
 (đồng)
 Giá tiền của một kg xoài là:
 135 000 : 3 = 45 000 (đồng) 
 Đáp số: 45 000 đồng
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu lại các bước thực hiện nhân với số có - HS nêu.
một chữ số 
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 93) 
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách thực hiện được phép chia với số có một chữ số.
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, 
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 2.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- Nêu cách thực hiện phép chia với số - HS trả lời.
có một chữ số?
- GV nhận xét, khen - HS lắng nghe 
- GV giới thiệu - ghi bài. - HS nghe và ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính 
- GV yêu cầu HS thực hiện vào vở - HS thực hiện.
 a, 97,865
 b, 90 471 dư 1
 c, 118 055 dư 6
- GV củng cố thêm về thực hiện chia - HS lắng nghe 
với số có một chữ số.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? Cần tính gì? - HS nêu
 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 
 chúng lần lượt là 
 34 500 và 4 500
- Làm thế nào để tính? - HS nêu
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai số - HS nêu lại
khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS thực hiện.
 Số lớn là: 34 500 + 4 500): 2 = 19 500
 Số bé là: 19 500 – 4 500 = 15 000
- GV nhận xét và củng cố cách thực - HS nêu
hiện chia với số có một chữ số 
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu (Cứ 4 hộp sữa đóng lại thành 
 một vỉ sữa. Hỏi 819 635 hộp sữa đóng 
 được nhiều nhất bao nhiêu vỉ?)
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện bài - HS nêu
giải
- GV tổ chức cho HS thực hiện vào vở - HS thực hiện 
 819 635 : 4 = 204 908 (dư 3) Vậy đóng được nhiều nhất 204 908 vỉ 
 sữa và còn thừa ra 3 hộp sữa
 Đáp số: 204 908 vỉ sữa, 3 hộp sữa
- GV chữa bài và nhận xét - HS quan sát và lắng nghe
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
- Làm thế nào để tính? - HS nêu
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi - HS thực hiện.
chéo. A-li-ba-ba còn lại số đồng tiền vàng là: 
 250 000: 5 x 4 = 200 000
- GV củng cố cách thực hiện chia với - HS nêu
số có một chữ số 
Bài 5: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
- Làm thế nào để tính? - HS nêu (cần so sánh kết quả của phép 
 tính ghi trên mỗi xe với 20 000, từ đó 
 tìm ra xe nào có thể đi qua cây cầu)
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi - HS thực hiện.
chéo. Đáp án: Xe thứ ba đi được qua cây cầu
- GV củng cố cách thực hiện chia với - HS nêu
số có một chữ số 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 94)
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và mối 
quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong thực hành tính toán. 
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia 
+ Tranh vẽ gì? sẻ.
(3 bạn nhỏ đang đố nhau có tất cả bao nhiêu - HS nêu
mặt cười trên bảng)
+ Các bạn đã tìm ra số mặt cười bằng những - HS nêu
cách nào?
- GV dẫn vào bài mới? 
- GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi 
2. Hình thành kiến thức:
* So sánh giá trị của hai biểu thức: 3x4 và - HS quan sát
4x3 
- Yêu cầu HS thực hiện tính và so sánh các - HS thực hiện 
cặp phép tính. 
- GV gọi nhận xét - HS nhận xét.
- Từ ví dụ của HS, GV dẫn dắt tới kết luận: - HS lắng nghe.
Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì - HS lắng nghe và nêu lại
luôn luôn bằng nhau. 
* Giới thiệu về tính chất giao hoán của phép 
nhân. 
- GV treo bảng số. - HS quan sát
- Yêu cầu HS tính giá trị của a x b và b x a để - HS thực hiện 
điền vào bảng 
- Vậy giá trị của biểu thức a x b và b x a luôn - HS nêu 
như thế nào (Ta có thể viết a x b = b x a)
- Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai - HS nêu (các thừa số giống 
tích a x b và b x a nhau)
- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho - HS nêu 
nhau thì được tích nào? Tích đó có thay đổi (Được tích b x a và tích đó 
không? không thay đổi)
- GV kết luận, ghi bảng về tính chất giao - HS nghe và ghi
hoán của phép nhân
- Gọi HS nêu lại và lấy ví dụ khác. - 2-3 HS nêu
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Luyện tập, thực hành: 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_19_tiet_91_94_nhan_voi_so_co_mo.doc