Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 22 - Tiết 106-110: Chia cho số có hai chữ số. Tìm số trung bình cộng

(Tiết 106)
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số
* Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
(Những chiếc thuyền và những hành khách đi thuyền)
+ Hai bạn Mai đang có phân vân điều gì?
(Mỗi thuyền xếp bao nhiêu khách)
+ Trong toán học, làm thế nào để biết mỗi thuyền có bao nhiêu khách? (Câu hỏi mở)
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
Ví dụ a:
- Theo các em, có cách nào để mỗi thuyền có bao nhiêu khách?
(Lấy số hành khách chia cho số thuyền)
- Hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính (như SGK).
+ 21 chia 12 được 1, viết 1.1 nhân 2 bằng 2, viết 2. 1 nhân 1 bằng 1, viết 1. 21 trừ 12 bằng 9, viết 9.
+ Hạ 6, được 96; 96 chia 12 được 8, viết 8. 8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 8 nhân 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. 96 trừ 96 bằng 0, viết 0.
=> Như vậy 216: 12 = 18
- GV nhấn mạnh HS cách ước lượng thương ở mỗi lần chia
- Ví dụ b.
- HS nếu tình huống
- GV dẫn dắt tương tự ví dụ a để dẫn ra phép tính 218 : 18= ?
- Cho HS tự thực hành đặt tính rồi tính. 218 : 18 = 12 (dư 2)
- Có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
- GV tuyên dương, khen ngợi HS thực hành tốt.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS đánh giá bài làm.
- GV hỏi: Khi thực hiện chia cho số có hai chữ số em cần lưu y điều gì?
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV gọi HS đọc lại mẫu.
- Vì sao em tìm được kết quả phép tính đó?(Vì xóa 1 hoặc 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia)

- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Phân tích đề
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
Bài giải
Số dãy ghế xếp được là:
384 : 24 = 16 (dãy)
Đáp số: 16 dãy ghế
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu những điểm cần lưu y khi thực hiện chia cho số có hai chữ số?
- Nhận xét tiết học.

doc 9 trang Phương Mai 19/06/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 22 - Tiết 106-110: Chia cho số có hai chữ số. Tìm số trung bình cộng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 22 - Tiết 106-110: Chia cho số có hai chữ số. Tìm số trung bình cộng

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 22 - Tiết 106-110: Chia cho số có hai chữ số. Tìm số trung bình cộng
 TUẦN 22
 Toán (Tiết 106)
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số
* Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ.
+ Tranh vẽ gì? - HS suy ngẫm.
(Những chiếc thuyền và những hành khách 
đi thuyền)
+ Hai bạn Mai đang có phân vân điều gì?
(Mỗi thuyền xếp bao nhiêu khách)
+ Trong toán học, làm thế nào để biết mỗi 
thuyền có bao nhiêu khách? (Câu hỏi mở)
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
Ví dụ a:
- Theo các em, có cách nào để mỗi thuyền - HS trả lời. 
có bao nhiêu khách?
(Lấy số hành khách chia cho số thuyền)
- Hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính (như - HS nêu. 
SGK).
+ 21 chia 12 được 1, viết 1.1 nhân 2 bằng 
2, viết 2. 1 nhân 1 bằng 1, viết 1. 21 trừ 12 
bằng 9, viết 9.
+ Hạ 6, được 96; 96 chia 12 được 8, viết 8. 
8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 8 nhân 1 
bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. 96 trừ 96 
bằng 0, viết 0.
=> Như vậy 216: 12 = 18
- GV nhấn mạnh HS cách ước lượng - HS nêu cách ước lượng của mình.
thương ở mỗi lần chia - Ví dụ b. - HS lắng nghe.
- HS nếu tình huống
- GV dẫn dắt tương tự ví dụ a để dẫn ra 
phép tính 218 : 18= ?
- Cho HS tự thực hành đặt tính rồi tính. - HS thực hành.
218 : 18 = 12 (dư 2)
- Có nhận xét gì về kết quả của 2 phép - 2-3 HS nêu.
tính?
- GV tuyên dương, khen ngợi HS thực 
hành tốt.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính.
 - HS thực hiện bảng con.
- Yêu cầu HS đánh giá bài làm. - HS quan sát đánh giá bài của bạn.
- GV hỏi: Khi thực hiện chia cho số có hai - HS trả lời.
chữ số em cần lưu y điều gì?
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính.
- GV gọi HS đọc lại mẫu. - HS nêu. 
- Vì sao em tìm được kết quả phép tính 
đó?(Vì xóa 1 hoặc 2 chữ số 0 ở tận cùng 
của số chia và số bị chia)
 - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc.
- Phân tích đề 
- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. (lấy 384 : 24)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS giải bài tập.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. 
 Bài giải
 Số dãy ghế xếp được là:
 384 : 24 = 16 (dãy)
 Đáp số: 16 dãy ghế
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu những điểm cần lưu y khi thực hiện - HS nêu.
chia cho số có hai chữ số?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 107)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố thực hiện cách chia cho số có hai chữ số ( mức độ gọn hơn), thực hiện 
phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Biết chia một số cho một tích và chia một tích cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. 
* Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập 2.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu những điểm cần lưu y khi thực hiện - Hs nêu.
chia cho số có hai chữ số?
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính(theo mẫu).
- GV cùng HS phân tích mẫu a. - HS thực hiện.
- Phép chia mẫu vừa thực hiện có gì khác - HS trả lời. (cách trình bày ngắn 
với phép chia đã học ở giờ trước? gọn hơn); 
 - HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
- Phần b làm tương tự
* Lưu y: Thương có chữ số 0
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài tập yêu cầu gì? Tính rồi so sánh giá trị của các 
 biểu thức.
 - HS thảo luận theo nhóm 4 và 
 chia sẻ
a) 60 : (2 x 5) = 60 : 10 60 : 2 : 5 = 30 : 5 - Yêu cầu HS nêu cách làm.
 = 6 = 6
60 : 5 : 2 = 12: 2
 = 6
b) (24 x 48) : 12 = 1152 : 12
 = 96
 (24 : 12) x 48 = 2 x 48
 = 96
 24 x (48 : 12) = 24 x 4
 = 96
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân và chia sẻ 
cách làm.
 Bài giải
 Chiều dài sân bóng là:
 7140 : 68 = 105(m)
 Chu vi sân bóng là:
 (105 + 68) x 2 = 346(m)
 Đáp số: 346 m
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên 
dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 108)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố thực hiện cách nhân, chia với số có hai chữ số 
* Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập 1,2
- HS : thẻ chữ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu những điểm cần lưu y khi thực hiện - Hs nêu.
chia cho số có hai chữ số?
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Làm thế nào để tìm được số điền vào ô - HS chia sẻ
trống?
- GV cùng HS phân tích mẫu (cột 1). - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và ghi kết - HS trả lời và giải thích cách làm
quả vào phiếu.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Tổ chức tương tự bài 1
- Lưu y: giá trị số dư luôn nhỏ hơn số chia.
Bài 3: - HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức dạng trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - Giơ thẻ
- Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn.
Đáp án: C(21 hàng)
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc
- GV cùng HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân và chia sẻ - HS thực hiện
cách làm.
 Bài giải
Số nan hoa cần lắp cho một chiếc xe đạp hai 
bánh là:
 36 x 2 = 72(nan hoa)
Ta có: 2115 : 72 = 29 (dư 37)
Vậy lắp được 29 xe đạp và còn thừa 37 nan 
hoa
Đáp số: lắp được 29 xe đạp và còn thừa 37 
nan hoa
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên 
dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu lại cách nhân, chia với số có hai chữ - HS nêu.
số
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 109)
 THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ƯỚC LƯỢNG TRONG TÍNH TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
Dựa trên cách làm tròn số, HS:
- Biết ước lượng “dự đoán” kết quả đã làm là đúng hay sai khi thực hiện phép 
tính.
- Bước đầu vận dụng “ ước lựơng” để thực hiện kĩ thuật tính.
* Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ ĐDDH toán 4. 
- HS : Đồ dùng cho trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ.
+ Tranh vẽ gì?
(Hồ nước, bạn Rô- bốt và các bạn, cảnh - HS suy ngẫm.
vật,)
+ Bạn Rô-bốt đang có suy nghĩ gì?
(Câu hỏi mở)
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Thực hành luyện tập:
Bài 1
- Cho HS đọc tình huống 1 trong SGK - HS trả lời. 
- GV cùng HS phân tích cách ước lượng của 
bạn Rô-bốt
- GV gợi mở cho HS nhớ lại cách làm tròn - HS nêu. 
số 
- Cho HS vận dụng, ước lượng kết quả mỗi - HS thảo luận theo cặp rồi chia sẻ
phép tính theo yêu cầu. - GV nhấn mạnh HS cách ước lượng trong - HS nêu cách ước lượng của 
phép tính cộng, trừ. mình.
Bài 2. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt tình huống 1 bằng cách cho 
HS đóng vai các nhân vật trong tình huống.
- GV cùng HS phân tích:
+ Nam nghĩ gì?
+ Muốn tính diện tíc mảnh vườn ta làm thế 
nào?( GV ghi phép tính: 39 x 19= ?)
+ Rô- bốt giải thích như thế nào với suy - HS thực hành.
nghĩ của Nam?
- GV nhấn mạnh cách ước lượng trong phép 
nhân.
- Tình huống 2 làm tương tự: - 2-3 HS nêu.
- Nhấn mạnh cách ước lượng trong phép 
chia(số chia không cần làm tròn)
- Cho HS vận dụng theo yêu cầu: - HS thảo luận nhóm
Kết quả: a) đúng; b) sai
- GV tuyên dương, khen ngợi HS thực hành 
tốt.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Trò chơi: Đường đua - HS tham gia.
- Tổ chức như SGK( Có thể thay đổi các 
phép tính cho phù hợp với đối tượng HS 
trong lớp)
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 110)
 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số.
- Vận dụng tính trung bình cộng của hai hay nhiều số trong trường hợp cụ thể.
* Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Cho HS hát: Bài thể dục buổi sáng - HS thực hiện
+ Hàng ngày, em có tập thể dục không?
+ Em tập thể dục trong thời gian bao lâu?
- Dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: 
+ Tranh vẽ gì? - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ.
(Cuộc trò chuyện giữa Mai, Rô-bốt và cô 
giáo.) - HS suy ngẫm.
+ Cô giáo khuyên Mai điều gì?
( Mỗi ngày nên tập thể dục 30 phút)
+ Mai đã tính toán thế nào để sắp xếp 
thời gian tập luyện trung bình mỗi ngày 
30 phút? (Câu hỏi mở)
- GV cách tính trung bình cộng của hai số - HS lắng nghe
(như SGK)
- Hướng dẫn cách tính trung bình cộng - HS thảo luận theo cặp,thực hành 
của nhiều số tính 
+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số - HS nêu 
ta là thế nào?
- GV tuyên dương, khen ngợi HS thực 
hành tốt.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số trung bình cộng của các số 
 sau:
 - HS thực hiện bảng con.
- Yêu cầu HS đánh giá bài làm. - HS quan sát đánh giá bài của bạn.
- GV hỏi: Khi thực hiện tìm trung bình - HS trả lời.
cộng của nhiều số, ta làm thế nào?
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- GV gọi HS đọc tình huống a. - HS nêu. 
- GV cùng HS phân tích tình huống và cách trình bày bài giải(như SGK)
- GV cho HS vận dụng làm phần b - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
 Bài giải
Trung bình mỗi lớp có số học sinh là:
( 35 + 37 + 43 + 45) : 4 = 40(học sinh)
 Đáp số: 40 học sinh
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc.
- Phân tích đề 
- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS giải bài tập.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. 
 Bài giải
 Trung bình mỗi chặng dài là:
 ( 60 + 160 + 42 + 154) : 4 = 104(km)
 Đáp số: 104 km
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều - HS nêu.
số?
- Vận dụng tìm trung bình cộng của nhiều 
số trong những tình huống cụ thể.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_22_tiet_106_110_chia_cho_so_co.doc