Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 31 - Tiết 150-155: Phép nhân phân số. Phép chia phân số
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân hai phân số.
- Giải được bài toán liên quan đến phép nhân phân số.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 3m, chiều rộng 2m.
- GV nhận xét
- GV giới thiệu - ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- GV nêu tình huống và gọi HS đọc lời thoại của nhân vật
- Gọi HS đọc số đo hai cạnh của tấm kính hình chữ nhật.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên.
- GV HD cách tính:
+ Cạnh AD chia thành 5 phần bằng nhau thì cạnh AP chiếm mấy phần?
+ Diện tích ABCD là bao nhiêu mét vuông?
+ Hình vuông ABCD gồm mấy ô?
+ Diện tích mỗi ô vuông là bao nhiêu mét vuông?
+ Hình chữ nhật AMNP gồm mấy ô?
+ Như vậy diện tích hình chữ nhật AMNP là bao nhiêu mét vuông?
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết ?
- GV gọi HS nhận xét về tích của tử số và mẫu số của hai thừa số với kết quả
- GV hướng dẫn HS cách nhân hai phân số và trình bày.
- Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?
- Cho ví dụ?
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm miệng
- GV nhận xét HS, chữa bài
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu phần a
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Tìm CD, CR của tấm nhôm.
- YC HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài
Bài giải
Diện tích tấm nhôm đó là:
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhắc lại cách nhân phân số
- Nhận xét tiết học.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân hai phân số.
- Giải được bài toán liên quan đến phép nhân phân số.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 3m, chiều rộng 2m.
- GV nhận xét
- GV giới thiệu - ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- GV nêu tình huống và gọi HS đọc lời thoại của nhân vật
- Gọi HS đọc số đo hai cạnh của tấm kính hình chữ nhật.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên.
- GV HD cách tính:
+ Cạnh AD chia thành 5 phần bằng nhau thì cạnh AP chiếm mấy phần?
+ Diện tích ABCD là bao nhiêu mét vuông?
+ Hình vuông ABCD gồm mấy ô?
+ Diện tích mỗi ô vuông là bao nhiêu mét vuông?
+ Hình chữ nhật AMNP gồm mấy ô?
+ Như vậy diện tích hình chữ nhật AMNP là bao nhiêu mét vuông?
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết ?
- GV gọi HS nhận xét về tích của tử số và mẫu số của hai thừa số với kết quả
- GV hướng dẫn HS cách nhân hai phân số và trình bày.
- Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?
- Cho ví dụ?
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm miệng
- GV nhận xét HS, chữa bài
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu phần a
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Tìm CD, CR của tấm nhôm.
- YC HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài
Bài giải
Diện tích tấm nhôm đó là:
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhắc lại cách nhân phân số
- Nhận xét tiết học.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 31 - Tiết 150-155: Phép nhân phân số. Phép chia phân số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 31 - Tiết 150-155: Phép nhân phân số. Phép chia phân số

TUẦN 31 Toán Tiết 150: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân hai phân số. - Giải được bài toán liên quan đến phép nhân phân số. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình - 1 HS làm bảng, cả lớp làm nháp. chữ nhật có chiều dài là 3m, chiều rộng 2m. - GV nhận xét - HS nhận xét, chữa bài - GV giới thiệu - ghi bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: - GV nêu tình huống và gọi HS đọc lời - HS đọc thoại của nhân vật 4 2 - Gọi HS đọc số đo hai cạnh của tấm - HS đọc. CD: m, CR: m kính hình chữ nhật. 5 3 - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta - HS trả lời làm thế nào? - Hãy nêu phép tính để tính diện tích của 4 2 - Diện tích hình chữ nhật là: hình chữ nhật trên. 5 3 - GV HD cách tính: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi + Cạnh AD chia thành 5 phần bằng nhau + chiếm 4 phần thì cạnh AP chiếm mấy phần? + Diện tích ABCD là bao nhiêu mét +1m2 vuông? + Hình vuông ABCD gồm mấy ô? +. gồm 15 ô 1 + Diện tích mỗi ô vuông là bao nhiêu + m2 mét vuông? 15 + Hình chữ nhật AMNP gồm mấy ô? + 8 ô 8 + Như vậy diện tích hình chữ nhật + m2 AMNP là bao nhiêu mét vuông? 15 - Dựa vào cách tính diện tích hình chữ 4 2 8 - HS nêu : = . nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết 5 3 15 4 2 = ? 5 3 - GV gọi HS nhận xét về tích của tử số - HS nhận xét và mẫu số của hai thừa số với kết quả - GV hướng dẫn HS cách nhân hai phân - HS quan sát số và trình bày. - Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm - HS trả lời như thế nào ? - Cho ví dụ? - HS nêu ví dụ 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Cho HS làm miệng - HS làm miệng, thảo luận với bạn cùng bàn. - GV nhận xét HS, chữa bài - HS trả lời. (có thể rút gọn kết quả 4 3 12 1 9 9 3 a) x = ; b) x = = thành phân số tối giản) 7 5 35 3 10 30 10 1 1 1 c) x = 6 4 24 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Rút gọn rồi tính - GV hướng dẫn mẫu phần a - HS làm các phần còn lại của bài 2 9 1 9 9 13 5 13 1 13 a) x = x = b) x = x = 4 5 2 5 10 8 15 8 3 24 3 6 1 1 1 c) x = x = 9 12 3 2 6 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - HS nêu - Bài toán yêu cầu làm gì? 6 3 - Tìm CD, CR của tấm nhôm. - Chiều dài: m ; chiều rộng m 7 5 - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài, 1 HS làm bảng. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét Bài giải Diện tích tấm nhôm đó là: 6 3 18 x = ( 2) 7 5 35 m 18 Đáp số: 2 35 m 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhắc lại cách nhân phân số - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán Tiết 151: LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân phân số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số - HS trả lời. 2 4 8 3 5 15 - Lớp làm miệng - GV nhận xét 3 5 15 7 2 14 - GV giới thiệu - ghi bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính (theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu dựa vào hình minh - HS theo dõi họa: 2 2 3 2 x 3 6 Mẫu: x 3 = x = = . Ta có thể 5 5 1 5 x 1 5 2 2 x 3 6 viết gọn như sau: x 3 = = . 5 5 5 - Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có - HS nêu thể làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, chữa bài. 9 9 x 8 72 a) x 8 = = . 11 11 11 4 4 x 1 4 b) x 1 = = . 5 5 5 15 15 x 0 0 c) x 0 = = = 0. 8 8 8 + Em có nhận xét gì về phép nhân của phần - Phép nhân ở phần b là phép b; c ? nhân phân số với 1, kết quả chính là phân số đó. Phép nhân ở phần c là phép nhân phân số với 0 có kết quả là 0. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: - HS theo dõi 2 5 2 5 x 2 10 Mẫu: 5 x = x = = . Ta có thể 9 1 9 1 x 9 9 2 5 x 2 10 viết gọn như sau: 5 x = = . 9 9 9 - Muốn nhân số tự nhiên với phân số ta có - HS nêu thể làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài và nhận xét - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu - Nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. - HS nêu quy tắc - GV cho HS tự giải vào vở - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét Bài giải Chu vi hình vuông là: 3 12 x 4 = (m) 5 5 12 Đáp số: m 5 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu - GV cho HS tự giải vào vở - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Tàu vũ trụ bay vòng quanh thiên thể số ki- lô-mét là: 61 x 6 = 61 (km) 6 Đáp số: 61 km 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS nhắc lại cách nhân phân số, nhân - HS nêu. phân số với 1, với 0. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán Tiết 152: LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một tổng hai phân số với một phân số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Nhắc lại cách nhân phân số, nhân phân số - HS trả lời. với 1, với 0. 9 9 x 8 72 - Lớp làm miệng x 8 = = ; 11 11 11 - GV nhận xét 5 1 x 5 5 1 x = = ; 4 4 4 15 15 x 0 0 x 0 = = = 0. 8 8 8 - GV giới thiệu - ghi bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >,<,= - GV cho HS thảo luận cặp làm bài - HS thảo luận - Mời đại diện nhóm trả lời - Đại diện nhóm phát biểu - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS khác nhận xét, chữ bài 2 4 4 2 a) x = x 3 5 5 3 1 2 3 1 2 3 b) ( x ) x = x ( x ) 3 5 4 3 5 4 1 2 3 1 3 2 3 c) )( + ) x = x + x 3 15 4 3 4 15 4 - GV giới thiệu tính chất giao hoán, tính - HS nghe, nhắc lại chất kết hợp của phép nhân, cách nhân một tổng hai phân số với một phân số. - Phép tính nào đã học cũng có tính chất kết - Phép cộng hợp và tính chất giao hoán? - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV cho HS tự làm bài vào vở. GV - HS làm bài khuyến khích HS áp dụng các tính chất đã học ở bài 1 - GV mời HS lên bảng - HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, khen ngợi HS đã có cách - HS nhận xét, chữa bài làm thuận tiện. 3 3 9 a) x x 22 = 22 11 11 1 1 2 3 2 1 b)( + ) x = x = 3 6 5 6 5 5 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu - Nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ - HS nêu quy tắc nhật. - GV cho HS tự giải vào vở - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét Bài giải Chu vi của bè cá là: 25 19 ( + ) x 2 = 44 (m) 2 2 Đáp số: 44 m Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu 1 1 - Mỗi chuồng lợn cần bao nhiêu phần yến - x 4 = yến cám cám? 8 2 1 - Hai chuồng lợn cần bao nhiêu phần yến - x 2 = 1 yến cám cám? 2 - Số yến cám đó bằng bao nhiêu ki – lô- - 1 yến = 10kg cám gam cám? - GV cho HS tự giải vào vở - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV cho HS quan sát hình và yêu cầu tìm - HS tìm và xác định vào SGK. độ dài đoạn tre B và đoạn tre dài nhất (đoạn tre C) rồi xác định đúng, sai. - GV gọi HS đọc bài làm - HS trả lời - GV nhận xét, chốt đáp án - HS nhận xét, chữa bài. 2 a) Đúng. Vì: Đoạn tre B dài m 3 4 b) Sai. Vì: Đoạn tre C dài nhất và dài m 3 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS nhắc lại các tính chất của phép - HS nêu. nhân. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán Tiết 153: LUYỆN TẬP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố phép nhân phân số. - Nắm được các tính chất đã học của phép nhân phân số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS nhắc lại các tính chất của phép - HS trả lời. nhân. - GV nhận xét - GV giới thiệu - ghi bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính rồi rút gọn - GV cho HS tự làm bài vào vở. - 1 - 2 HS làm bảng, cả lớp làm vở - GV chốt đáp án: - HS nhận xét 5 11 55 5 a) x = = 11 6 66 6 6 42 b) 7 x = = 2 21 21 - YC HS đổi chéo vở kiểm tra - HS đổi vở kiểm tra - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện - GV cho HS tự làm bài vào vở. GV - HS làm bài khuyến khích HS áp dụng các tính chất đã học để làm bài tập. - GV mời HS lên bảng - HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, khen ngợi HS đã có cách - HS nhận xét, chữa bài làm thuận tiện. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu - Nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ - HS nêu quy tắc nhật. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét 55 a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là 2 4 m b) Tổng diện tích của 4 ô đỗ xe 55 m2 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu 1 - Phân số nào biểu diễn cho một nửa cái - Phân số bánh pi – da? 2 - GV cho HS tự giải vào vở - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét Cách 1: Mỗi hiệp sĩ được chia số bánh là: 1 1 5 + = ( cái bánh) 2 8 8 8 hiệp sĩ được chia số bánh là: 5 x 8 = 5 ( cái bánh) 8 Đáp số: 5 cái bánh Cách 2: Số bánh pi – da bò là: 1 x 8 = 4 ( cái bánh) 2 Số bánh pi – da gà là: 1 x 8 = 1 ( cái bánh) 8 8 hiệp sĩ được chia số bánh là: 4 + 1 = 5 ( cái bánh) Đáp số: 5 cái bánh Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV gợi ý HS đổi chỗ hình tam giác CDE - HS lắng nghe với hình tam giác ABC rồi tính diện tích phần màu xanh - GV cho HS tự làm bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS nhận xét, chữa bài. Diện tích phần màu xanh là: 8 8 128 x x 2 = 2 5 5 25 m 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS nhắc lại cách nhân phân số, các - HS nêu. tính chất của phép nhân. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán Tiết 154: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Giải được bài toán liên quan đến phép nhân phân số. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV gọi HS nhắc lại cách nhân phân số, - HS trả lời các tính chất của phép nhân. - GV giới thiệu - ghi bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: - GV nêu tình huống và gọi HS đọc lời - HS đọc thoại của nhân vật. Ví dụ: Tấm bìa hình chữ nhật có diện tích 7 2 m², chiều rộng là m. Tính chiều dài 19 5 của tấm bìa đó. - Khi đã biết diện tích và chiều rộng của - Ta lấy số đo diện tích của hình chữ hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng nhật chia cho chiều rộng. 7 2 ta làm như thế nào? + : 19 5 - GV giới thiệu về phân số đảo ngược - Lắng nghe
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_31_tiet_150_155_phep_nhan_phan.docx