Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 9 - Tiết 41-45: Đề xi mét vuông. Mét vuông. Mi li mét vuông

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và các quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng

- Thực hiện được việc tính toán với các số đo khối lượng và thực hiện được việc tính toán với các số đo khối lượng

* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ

- Học sinh: SGK, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

I. Mở đầu

- Nêu các đơn vị khối lượng đã học

- Điền >, <,>

5 tấn .... 50005kg

4 tạ 30kg ... 403kg

8 tấn 500kg .... 8500kg

- GV nhận xét, đánh giá

- GV giới thiệu - ghi bài.

2. Luyện tập, thực hành:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời.

- Làm sao để tính được cân nặng của chim cánh cụt con.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài ra vở sau đó đổi chéo.

- Yêu cầu 2HS lên bảng làm.

a) 124 tấn + 76 tấn = 200 tấn

c) 20 tấn x 5 = 100 tấn

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên dương.

=> Lưu ý: Viết đơn vị đo vào bên phải kết quả .

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện yêu cầu bài.

- Làm thế nào để em biết con voi đi qua được các cây cầu đó.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài cho biết gì?

- Bài hỏi gì?

? Với yêu cầu đề bài thì 3 người có thể cùng lúc qua sông trong 1 lượt được hay không?

? Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: Làm như thế nào để 3 người qua được sông? (Lưu ý: Sau khi có 2 người đi qua sông thì luôn có một người chèo thuyền ngược trở lại để đón người cuối cùng).

- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.

3. Vận dụng, trải nghiệm:

- Tính

380 tạ + 220 tạ 758 yến – 347 yến

12 tấn x 6 1768 kg : 6

- Nếu cách thực hiện tính có chứa đơn vị đo.

- GV nhận xét tiết học.

docx 12 trang Phương Mai 18/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 9 - Tiết 41-45: Đề xi mét vuông. Mét vuông. Mi li mét vuông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 9 - Tiết 41-45: Đề xi mét vuông. Mét vuông. Mi li mét vuông

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 9 - Tiết 41-45: Đề xi mét vuông. Mét vuông. Mi li mét vuông
 Tuần 9
 Toán (Tiết 41)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và các quan hệ giữa các 
đơn vị đo khối lượng
- Thực hiện được việc tính toán với các số đo khối lượng và thực hiện được việc 
tính toán với các số đo khối lượng
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 I. Mở đầu
 - Nêu các đơn vị khối lượng đã học - HS trả lời.
 - Điền >, <, = - HS nêu.
 5 tấn .... 50005kg
 4 tạ 30kg ... 403kg
 8 tấn 500kg .... 8500kg
 - GV nhận xét, đánh giá - HS theo dõi
 - GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài.
 2. Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
 - Bài toán cho biết gì? - Chim cánh cụt bố và chim cánh cụt 
 mẹ nặng 80kg.
 Tổng chim cánh cụt bố, chim cánh cụt 
 mẹ và chim cánh cụt con là 1 tạ.
 - Bài yêu cầu làm gì? - Cân nặng của chim cánh cụt con ?kg
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - Chim cánh cụt con là 20kg
 - Làm sao để tính được cân nặng của - HS trả lời 
 chim cánh cụt con. Đổi 1 tạ = 100kg
 Chim cánh cụt con nặng số ki-lô-gam 
 là: 100 – 80 = 20 (kg)
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS theo dõi. 
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài ra vở sau đó đổi - HS làm bài.
 chéo.
 - Yêu cầu 2HS lên bảng làm. - HS thực hiện. a) 124 tấn + 76 tấn = 200 tấn b) 365 yến – 199 yến = 166 yến
c) 20 tấn x 5 = 100 tấn d) 2 400 tạ : 8 = 6 tạ
- Gọi HS nhận xét. - HS chia sẻ, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên 
dương.
=> Lưu ý: Viết đơn vị đo vào bên - HS theo dõi, lắng nghe.
phải kết quả .
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Con voi phải đi qua những cây cầu nào 
 để đi từ bờ bên này sang bờ bên kia.
- Yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện - HS thảo luận theo cặp.
yêu cầu bài. Những cây cầu mà con voi đi qua ghi 
 các số đo là: 2 tạ, 1 tấn, 160 kg.
- Làm thế nào để em biết con voi đi - HS trả lời. ( Đổi các số đo khối 
qua được các cây cầu đó. lượng trên các cây cầu thành số đo 
 khối lượng với đơn vị ki-lô-gam sau 
 đó so sánh.)
 1 tạ = 100kg 1tạ 40kg = 140kg 
 7 yến = 70 kg 1tấn = 1000kg
 2 tạ = 200kg 1 tạ 20kg = 120kg 
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và 
tuyên dương.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. 
- Bài cho biết gì? - Có 3 người với cân nặng lần lượt là 
 52kg, 50kg, 45kg cần qua sông bằng 
 một chiếc thuyền chỉ chở được tối đa 1 
 tạ hay 100kg.
- Bài hỏi gì? - Ba người cần làm như thế nào để qua 
 sông?
? Với yêu cầu đề bài thì 3 người có thể - Không. Vì tổng cân nặng của 3 người 
cùng lúc qua sông trong 1 lượt được vượt quá khả năng chở tối đa của chiếc 
hay không? thuyền.
? Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời - Đại diện nhóm trả lời.
câu hỏi: Làm như thế nào để 3 người Đầu tiên, hai người có cân nặng 52kg 
qua được sông? (Lưu ý: Sau khi có 2 và 45 kg cùng qua sông. Sau đó, người 
người đi qua sông thì luôn có một có cân nặng 45kg chèo thuyền chở về 
người chèo thuyền ngược trở lại để đón đón người còn lại.
người cuối cùng). 
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tính - HS tính
380 tạ + 220 tạ 758 yến – 347 yến
12 tấn x 6 1768 kg : 6 - Nếu cách thực hiện tính có chứa đơn - HS nêu
 vị đo.
 - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh, bổ sung: .......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 42)
 ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông, biết kí hiệu của đề-xi-mét 
vuông: dm2.
- Biết đổi và tính toán với các số đo diện tích (cm2,dm2)
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy chiếu, phiếu bài tập
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát.
 + Hai bạn Mai và Rô-bốt nói chuyện + Hai bạn đang nói chuyện diện tích 
 gì với nhau? của nền nhà được lát bởi các ô gạch 
 hình vuông có cạnh 1cm là 100 xăng-
 ti-mét vuông hay 1 đề-xi-mét vuông.
 - Tại sao bạn bạn Rô-bốt lại nói như vậy? - HS suy ngẫm.
 - GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài
 2. Hình thành kiến thức:
 a. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông: 
 + Yêu cầu HS vẽ một hình vuông có - HS vẽ ra giấy kẻ ô. 
 diện tích là 1cm2. 
 + 1cm2 là diện tích của hình vuông có - 1cm2 là diện tích của hình vuông có 
 cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét? cạnh dài 1cm. 
 b. Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2)
 - GV treo hình vuông có diện tích là - HS quan sát
 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng 
đơn vị là đề- xi- mét vuông. 
 - Hình vuông trên bảng có diện tích là - HS đồng thanh: đề- xi- mét vuông
1dm2. 
- Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của - Cạnh của hình vuông là 1dm. 
hình vuông. 
+ Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình + Cạnh dài 1 dm
vuông có cạnh dài bao nhiêu? 
+ Dựa vào kí hiệu xăng- ti- mét vuông, + Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm 
nêu cách viết kí hiệu đề- xi- mét số 2 vào phía trên, bên phải (dm2). 
vuông? (GV ghi bảng: dm2)
- GV viết lên bảng các số đo diện tích: - Một số HS đọc trước lớp. 
2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc 
các số đo trên. 
 * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2
- Hãy tính diện tích của hình vuông có - HS tính và nêu: S= 10cm x 10cm = 
cạnh dài 10cm. 100cm2
- 10 cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét? - HS: 10cm = 1dm. 
*KL: Vậy hình vuông cạnh 10cm có 
diện tích bằng diện tích hình vuông 
cạnh 1dm. 
+ Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích + Là 1dm2. 
là bao nhiêu?
- Vậy 100cm2 = 1dm2. - HS đọc: 100cm2 = 1dm2. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để 
thấy hình vuông có diện tích 1dm2 
bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 
xếp lại. 
- GV yêu cầu HS vẽ HV có diện tích - HS vẽ vào giấy HV: 10cm x 10cm. 
1dm2.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. 
- GV phát phiếu, yêu cầu HS hoàn - HS thực hiện.
thành. 440 dm2: Bốn trăm bốn mươi đề-xi-
 mét vuông
 1005 dm2: Một nghìn không trăm linh 
 năm đề-xi-mét vuông
 1000 dm2: Một nghìn đề-xi-mét vuông
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài - HS quan sát đáp án và đánh giá bài 
theo cặp. theo cặp.
- GV nhận xét, đánh giá - HS theo dõi
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV phát phiếu, yêu cầu HS hoàn - HS làm bài.
 thành bài và chia sẻ kết quả trong 3dm2 = 300 cm2 300 cm2 = 3dm2
 nhóm đôi. 6dm2 = 600 cm2 600 cm2 = 6dm2
 6dm2 50 cm2 = 650 cm2
 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển đổi số - HS lắng nghe.
 đo diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị 
 bé và ngược lại chuyển đổi số đo diện 
 tích từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.
 - GV nhận xét, chốt câu trả lời.
 + Khi thực hiện chuyển đổi số đo diện 
 tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta vận 
 dụng phép nhân số có 3 chữ số với số 
 có 1 chữ số.
 + Ngược lại, khi thực hiện chuyển đổi 
 số đo diện tích từ đơn vị bé sang đơn 
 vị lớn hơn ta có thể sử dụng kết quả của 
 phép chuyển đổi ở ngay trước đó.
 (VD: 8 dm2 = 800 cm2 
 nên ta có 800 cm2 = 8 dm2)
 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ đáp án.
 - GV cùng HS nhận xét.
 Bài 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. 
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS so sánh diện tích hình vuông và 
 diện tích HCN 
 - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp. 
 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ đáp án. (B)
 - Gọi HS nêu cách tính tìm đáp án - HS nêu. (Tính diện tích của 2 hình 
 sau đó so sánh số đo diện tích)
 S hình vuông = 2x 2 = 4 dm2
 S hình chữ nhật = 80 x 5 = 400 cm2 
 = 4 dm2
 - Khi so sánh số đo diện tích cần lưu ý - Cùng đơn vị đo
 gì?
 - GV cùng HS nhận xét
 4. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Một hình chữ nhật có chiều dài - HS làm bài
 25cm, chiều rộng 8cm. Tính diện tích 
 hình chữ nhật đó theo đơn vị đề-xi-
 mét vuông?
 - Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung: .......................................................................................
................................................................................................................................. 
 ________________________________________ Toán (Tiết 43)
 MÉT VUÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc mét vuông, viết " m2".
- Biết chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích m2, dm2, cm2.
- Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp 
đơn giản.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy chiếu, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát.
 + Tranh vẽ gì? + Ba bạn Nam, Mai và Rô-bốt; bạn 
 Nam đang đo nền nhà.
 + Ba bạn thử tính diện tích nền nhà + Xăng-ti mét vuông, đề-xi-mét vuông
 bằng đơn vị đo nào?
 + Có đơn vị đo diện tích nào lớn hơn + HS suy ngẫm
 xăng-ti mét vuông và đề-xi-mét vuông 
 không?
 - GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài.
 2. Hình thành kiến thức:
 - GV treo lên bảng hình vuông có diện - HS quan sát hình. 
 tích là 1m2 và được chia thành 100 
 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích 
 là 1 dm2. 
 - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời:
 xét về hình vuông trên bảng. 
 + Hình vuông lớn có cạnh dài bao + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 
 nhiêu? dm). 
 + Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. 
 + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần. 
 lần cạnh của hình vuông nhỏ?
 + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 
 bao nhiêu? 1dm2. 
 + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình + Bằng 100 hình. 
 vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng + Bằng 100dm2. 
bao nhiêu?
 - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 
m có diện tích bằng tổng diện tích của 
100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. 
 - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2 - HS đọc: Mét vuông
và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo 
diện tích là mét vuông. Mét vuông 
chính là diện tích của hình vuông có 
cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình)
- Mét vuông viết tắt là m2. 
+ 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét + 1m2 = 100dm2. 
vuông?
- GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- GV phát phiếu, yêu cầu HS chọn số - HS thực hiện.
đo phù hợp cho cách đọc.
- Gọi 1 HS làm bảng phụ, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ.
trước lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài - HS quan sát đáp án và đánh giá bài 
theo cặp. theo cặp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi ước - HS tìm hiểu, trao đổi cặp đôi hoàn 
lượng đơn vị đo diện tích của các đồ thành yêu cầu.
vật.
- GV hướng dẫn HS:
+ Sắp xếp diện tích các đồ vật theo thứ + Cục tẩy < bìa sách < mặt bàn
tự tăng dần.
+ Sắp xếp số đo diện tích theo thứ tự + 6 cm2 < 6 dm2 < 1m2
tăng dần. 
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày. - HS trình bày.
- GV cùng HS nhận xét. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở và 
chia sẻ theo nhóm đôi. - HS làm bài.
 1 m2 = 100dm2 1 m2 50dm2= 150dm2
 1dm2 =100cm2 4 m2 20dm2= 420dm2
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. 500dm2 =5 m2 3m2 9dm2= 309 dm2
 - HS chia sẻ đáp án. ? Khi đổi số đo diện tích từ đơn vị ta - Ta vận dụng phép nhân số có 3 chữ 
 làm như thế nào. mét vuông sang đơn số với số có 1 chữ số.
 vị đề-xi-mét vuông
 - GV cùng HS nhận xét.
 4. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích từ - HS nêu
 đơn vị mét vuông sang đơn vị đề-xi-
 mét vuông.
 - Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung: .......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 44)
 MI-LI-MÉT VUÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết mi-li-mét vuông là đơn vị đo diện tích; biết kí hiệu của mi-li-mét vuông: 
mm2.
- Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán các số đo diện tích (m2, dm2, cm2, 
mm2).
- Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp 
đơn giản.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy chiếu, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ.
 + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ bạn Rô-bốt và Mai phát 
 + Hai bạn Mai và Rô-bốt nói chuyện gì hiện ra tổ kiến bằng kính hiển vi.
 với nhau? + Hai bạn đang nói tới cách làm cửa 
 + Để đo diện tích của một vật có cách cho tổ kiến.
 thước nhỏ, người ta dùng đơn vị nào? - HS suy ngẫm.
 - GV giới thiệu - ghi bài.
 - HS ghi bài. 2. Hình thành kiến thức:
- GV treo lên bảng hình vuông lớn có - HS quan sát hình. 
cạnh là 1cm và được chia thành 100 
hình vuông nhỏ có cạnh là 1 mm. 
- GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời:
xét về hình vuông trên bảng. 
+ Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần. 
lần cạnh của hình vuông nhỏ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 
bao nhiêu? 1mm2. 
+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình + Bằng 100 hình. 
vuông nhỏ ghép lại?
+ Vậy diện tích hình vuông lớn bằng + Bằng 1cm2. 
bao nhiêu?
 - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 
cm có diện tích bằng tổng diện tích của 
100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 mm. 
 - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2, - HS đọc: Mi-li-mét vuông
dm2, m2 người ta còn dùng đơn vị đo 
diện tích là mi-li-mét vuông. Mi-li-
mét vuông chính là diện tích của 
hình vuông có cạnh dài 1 mm. (GV 
chỉ hình)
- Mét vuông viết tắt là mm2. 
+ 1cm2 bằng bao nhiêu mi- li- mét + 1cm2 = 100mm2. 
vuông hay ngược lại? 100mm2 = 100mm2
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- GV phát phiếu, yêu cầu HS hoàn - HS thực hiện.
thành. Hai trăm linh tư mi-li-mét vuông: 
 204 mm2
 Hai nghìn không trăm bốn mươi mi-
 li-mét vuông:2040 mm2
 Mười nghìn mi-li-mét vuông: 
 10000mm2
- Gọi 1HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ, nhận xét.
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài - HS quan sát đáp án và đánh giá bài 
theo cặp. theo cặp.
- GV nhận xét, đánh giá - HS theo dõi
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở và - HS làm bài.
chia sẻ kết quả trong nhóm ba. a) 1 cm2 = 100mm2 
 2 cm2 = 200mm2 200mm2 = 2 cm2
 b) 1 cm2 30mm2 = 130 mm2
 8 cm2 5mm2 =805 mm2
 7 cm2 14mm2 = 714 mm2
 - Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả. - HS chia sẻ, nhận xét.
 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển đổi số - HS nêu.
 đo diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị 
 bé (xăng-ti-mét sang mi-li-mét) và 
 ngược lại chuyển đổi số đo diện tích từ 
 đơn vị bé sang đơn vị lớn (mi-li-mét 
 sang xăng-ti-mét).
 - GV nhận xét, chốt câu trả lời.
 + Khi thực hiện chuyển đổi số đo diện 
 tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta vận 
 dụng phép nhân số có 3 chữ số với số 
 có 1 chữ số.
 + Ngược lại, khi thực hiện chuyển đổi 
 số đo diện tích từ đơn vị bé sang đơn 
 vị lớn hơn ta có thể sử dụng kết quả của 
 phép chuyển đổi ở ngay trước đó.
 - GV cùng HS nhận xét.
 Bài 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm diện tích của nhãn vở.
 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp. - HS chia sẻ đáp án. ( 15 cm2)
 - Làm thế nào để em tìm ra đáp án. - Ước lượng (đo) chiều dài, chiều 
 rộng của nhãn vở. 
 - GV cùng HS nhận xét.
 4. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích từ - HS nêu
 đơn vị xăng -ti mét vuông sang đơn 
 vị mi-li-mét vuông.
 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh, bổ sung: .......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_4_tiet_41_45_de_xi_met_vuong_met_vuong.docx