Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 2, Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (Tiết 1)
1. Về kiến thức
- HS xác định được hệ số góc của đường thẳng .
- Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Quan sát đồ thị vẽ trong SGK để nhận biết các trường hợp .
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Thảo luận nhóm, học sinh trình bày vấn đề
- Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến bài học.
* Năng lực chuyên biệt:
- Giúp học sinh sử dụng ngôn ngữ toán như hệ số góc, tung độ gốc
- Thông qua việc sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra việc tìm nghiệm góp phần hình thành, phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học cho học sinh như tính góc
- HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng và trục trong 2 trường hợp .
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Làm bài tập, vận dụng kiến thức để tìm góc.
- Tự giác: thể hiện ở làm bài tập, tính cẩn thận, chính xác của HS.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 2, Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (Tiết 1)

Tuần: 13 Ngày soạn: Tiết: 26 Ngày dạy: §5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y ax b a 0 I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức - HS xác định được hệ số góc của đường thẳng y ax b a 0 . - Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước. 2. Về năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự học: Quan sát đồ thị vẽ trong SGK để nhận biết các trường hợp a 0,a 0 . - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Thảo luận nhóm, học sinh trình bày vấn đề - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến bài học. * Năng lực chuyên biệt: - Giúp học sinh sử dụng ngôn ngữ toán như hệ số góc, tung độ gốc - Thông qua việc sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra việc tìm nghiệm góp phần hình thành, phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học cho học sinh như tính góc - HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y ax b và trục Ox trong 2 trường hợp a 0. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: Làm bài tập, vận dụng kiến thức để tìm góc. - Tự giác: thể hiện ở làm bài tập, tính cẩn thận, chính xác của HS. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: - Tạo tình huống học tập, kích thích hứng thú ham học hỏi kiến thức mới của học sinh b) Nội dung: - Nhắc lại hàm số bậc nhất có dạng gì? - Tên gọi các hệ số a,b c) Sản phẩm: Đường thẳng y ax b. Hệ số a gọi hệ số góc Hệ số b là tung độ gốc d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS GV đặt vấn đề: với đường thẳng y ax b thì hệ số b được gọi là tung độ gốc, hệ số a được gọi hệ số góc. Vì sao a lại được gọi là hệ số góc. Hs nêu dự đoán 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a, Mục tiêu: - Hs nắm được khái niệm hệ số góc của đường thẳng y ax b. - Hs nắm được ví dụ về cách tính góc tạo bởi đường thẳng y ax b với trục Ox. b) Nội dung: - Xác định góc tạo bởi đường thẳng y ax b và trục Ox - Liên hệ giữa góc tạo bởi đường thẳng y ax b và trục Ox và hệ số a - Vẽ đường thẳng y 3x 2 c) Sản phẩm: - Các đường thẳng có cùng hệ số a (a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau 1 2 3 và 0,5 1 2 1 2 3 và 2 1 0,5 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng Gv dựa vào hình vẽ 10 sgk để xây dựng y ax b(a 0) khái niệm hệ số góc của đường thẳng a) Góc tạo bởi đường thẳng y ax b y ax b. và trục Ox: GV: Cho HS đọc nội dung SGK. HS: Tìm y y y =ax +b hiểu và thảo luận T a < 0 a > 0 T GV: Giới thiệu, minh họa khái niệm : Góc y =ax +b tạo bởi đường thẳng y ax b và trục Ox x x' x x' GV nhấn mạnh: A O O A + a > 0 thì góc α là góc nhọn y' y' a) b) + a < 0 thì góc α là góc tù Hỏi: Nhận xét gì về hệ số a của các đường b) Hệ số góc: thẳng trên với các góc tạo bởi chúng với Các đường thẳng có cùng hệ số a (a là trục Ox? hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc HS thực hiện nhiệm vụ: bằng nhau HS: Nhận xét mối quan hệ giữa hệ số a với góc tạo bởi các đường thẳng và trục Ox ? y GV: Cho HS làm ?1 theo 3 nhóm trong y thời gian 5 phút 2 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện y = -0,5x +2 3 2 x nhiệm vụ x' 1 2 3 x x' 1 -4 -2 -1 O O 1 2 4 y = 0,5 x +2 y = -x +2 y = -2x +2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của y' y = x +2 y = 2x +2 y' HS a) b) GV chốt lại kiến thức. GV cho HS đọc Chú ?1 ý a) 1 2 3 và 0,5 1 2 GV giao nhiệm vụ học tập. b) 1 2 3 và 2 1 0,5 GV Cho HS tìm hiểu nội dung ví dụ * Chú ý : (sgk.tr57) 1/SGK và hướng dẫn trả lời các câu hỏi: 2. Ví dụ. y + Vẽ đồ thị Ví dụ 1: (sgk.tr57) y = 3x +2 + Xác định góc α đường thẳng y 3x 2 a. Vẽ đồ thị và trục Ox b. gọi α là góc tạo 2 + Xác định độ dài OA, OB. bởi A OA y 3x 2 x + Từ đó tính α theo tan α = x' B OB với trục Ox. 2 O 3 HS thực hiện nhiệm vụ: Khi đó α = ·ABO GV: Nêu cách tính góc α qua ví dụ trên: Áp dụng TSLT của y' Tính trực tiếp góc α hợp bởi đ.thẳng y = ax góc nhọn + b và trục Ox khi a > 0 GV giao nhiệm vụ học tập. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Cho OAB OA nhiệm vụ tan 3 720 Ví dụ 2: OB Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của (sgk.tr57) HS GV chốt lại kiến thức Commented [lađ1]: chưa đúng 4 bước 3. Hoạt động 3: Luyện tập a, Mục tiêu: - Hs được củng cố lại các kiến thức liên quan - Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: 3 - Cho hàm số: y x 3 2 a) Hãy xác định hệ số a, b của hàm số trên. b) Vẽ đồ thị của hàm số trên. c) Sản phẩm: 3 a ,b 3 2 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1: a) Hãy xác định hệ số a, b của hàm số 3 a) a ,b 3 trên. 2 b) Vẽ đồ thị của hàm số trên. b) Vẽ đồ thị – HS thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời a,b – Báo cáo: Đại diện 1 em lên vẽ đồ thị – Đánh giá: HS nhận xét – Kết quả: GV nhận xét và chốt hệ số góc, tung độ gốc, đồ thị 4. Hoạt động 4: Vận dụng a, Mục tiêu: Biết vẽ đồ thị và tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) với trục Ox, cách xác định hàm số khi biết một số điều kiện để giải bài tập liên quan, tính chu vi, diện tích tam giác. b) Nội dung: 1 - Vẽ đồ thị hàm số: y x 2 2 - Tính chu vi, diện tích của tam giác ABC c) Sản phẩm: 1 Vẽ đồ thị hàm số: y x 2 2 Tính chu vi, diện tích của tam giác ABC P = AB + AC + BC = 6 + 20 + 8 (cm) 1 1 S = AB.OC = .6.2 6(cm2 ) 2 2 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung 1 - GV giao nhiệm vụ: a)Vẽ đồ thị hàm số: y x 2 1 2 Vẽ đồ thị hàm số: y x 2 2 x = 0 y = 2 C (0; 2) - Tính AB, AC, BC y = 0 x = -4 A(-4; 0) – HS thực hiện nhiệm vụ: y x 2 - Lên bảng vẽ x = 0 y = 2 C (0; 2) - Tính Chu vi và diện tích tam giác y = 0 x = 2 B(2; 0) Hướng dẫn, hỗ trợ: b) A(-4; 0); B(2; 0); C(0; 2) OC 2 1 OC 2 GV quan sát hs làm bài tgA = Aµ 270 tgB = 1 Bµ 450 – Đánh giá: HS nhận xét tranh OA 4 2 OB 2 luận Cµ 1800 (270 450 ) 1080 – Kết quả: GV nhận xét bài làm của HS, sửa sai (nếu có), lưu ý dấu c) Gọi chu vi, diện tích của tam giác ABC theo Hướng dẫn tự học ở nhà: thứ tự là P, S. Áp dụng định lý Pitago đối với - Làm các bài tập 27, 29, 30, 31 các tam giác vuông OAC và OBC, ta có: trang 58, 59 SGK. AC= OA2 OC2 42 22 20(cm) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. BC= OB2 OC2 22 22 8(cm) Lại có : AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm) Vậy: P = AB + AC + BC = 6 + 20 + 8 (cm) 1 1 S = AB.OC = .6.2 6(cm2 ) 2 2 1 y = x +2 y = -x + 2 2 y C 2 x' A B x -4 O 2 y'
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_chuong_2_bai_5_he_so_goc_cua_duong_t.doc
DS9 C2 B5 T1 HE SO GOC DAM LINH.pptx