Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 2, Bài 8, Tiết 29: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Nam

A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG

Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Hs bước đầu nêu dự đoán về các VTTĐ của hai ĐT và dự đoán quan hệ giữa đoạn nối tâm và hai bán kính của hai đường tròn.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hình vẽ dự đoán về hệ thức của Hs

Hỏi: Hai đường tròn có những VTTĐ nào? Quan sát hình vẽ nêu quan hệ giữa OO’ với hai bán R và r?

Quan sát hình vẽ hai dây AB và CD

Để kiểm chứng dự đoán trên, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu

B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính

Mục tiêu: Học sinh xác định được hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

Sản phẩm: Các hệ thức cụ thể trong từng trường hợp

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv đưa ra hình vẽ của từng trường hợp cụ thể về VTTĐ của hai đường tròn, yêu cầu Hs xây dựng các hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính

GV: Treo bảng phụ hình 90

H: Quan hệ giữa OO’với R – r và R + r khi hai đường tròn cắt nhau?

GV cho HS làm ?1 theo 4 nhóm trong thời gian 3 phút.

GV: Treo bảng phụ hình 91, 92

Hỏi: Nhận xét vị trí của điểm A so với hai điểm O và O’?

Hỏi: Nêu các hệ thức quan hệ OO’với R và r khi hai đường tròn tiếp xúc trong? Tiếp xúc ngoài?

GV cho HS hoạt động theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút làm ?2

Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày

Các nhóm khác nhận xét.

GV: Đánh giá, hoàn chỉnh

GV: Treo bảng phụ các hình 93, 94.

Hỏi: Nêu các hệ thức quan hệ OO’ với R và r khi hai đường tròn không giao nhau?

GV: Dẫn dắt học sinh trình bày miệng phần chứng minh các khẳng định SGK

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

docx 4 trang Phương Mai 13/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 2, Bài 8, Tiết 29: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 2, Bài 8, Tiết 29: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Nam

Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 2, Bài 8, Tiết 29: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Nam
 Trường:................... Họ và tên giáo viên:
 Tổ:............................ 
 Tiết 29
 §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: -Hiểu được ba vị trí tương đối của đường tròn, tính chất của hai đường 
tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau .
-Học sinh nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng 
với từng vị trí tương đối của hai đường tròn.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản 
thân, tái hiện kiến thức
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực 
hiện
- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. 
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả 
hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG 
Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Hs bước đầu nêu dự đoán về các VTTĐ của hai ĐT và dự đoán quan hệ giữa 
đoạn nối tâm và hai bán kính của hai đường tròn.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hình vẽ dự đoán về hệ thức của Hs
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 Hỏi: Hai đường tròn có những VTTĐ nào? Đáp: Hai đường tròn có 3 VTTĐ, 
 Quan sát hình vẽ nêu quan hệ giữa OO’ với Quan hệ : R – r < OO’ < R + r 
 hai bán R và r? OO’ = R + r; OO’ = R – r
 Quan sát hình vẽ hai dây AB và CD OO’ > R + r; OO’ < R – r
 Để kiểm chứng dự đoán trên, bài học hôm 
 nay chúng ta cùng tìm hiểu Hs vẽ hình minh họa
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính
Mục tiêu: Học sinh xác định được hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các hệ thức cụ thể trong từng trường hợp
 1 NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các 
Gv đưa ra hình vẽ của từng trường hợp cụ thể bán kính.
về VTTĐ của hai đường tròn, yêu cầu Hs xây a. Hai đường tròn cắt nhau :
dựng các hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán Nếu hai đường tròn (O) và (O’) cắt 
kính nhau thì : R – r < OO’ < R + r
GV: Treo bảng phụ hình 90 A
H: Quan hệ giữa OO’với R – r và R + r khi hai R r
đường tròn cắt nhau? O O'
GV cho HS làm ?1 theo 4 nhóm trong thời gian 
3 phút. B
 ?1 
GV: Treo bảng phụ hình 91, 92 Tam giác AOO’, có:
Hỏi: Nhận xét vị trí của điểm A so với hai điểm OA – OA’< OO’< OA + OA’ 
O và O’? tức là R – r < OO’ < R + r
Hỏi: Nêu các hệ thức quan hệ OO’với R và r b. Hai đường tròn tiếp xúc nhau:
khi hai đường tròn tiếp xúc trong? Tiếp xúc Tiếp xúc ngoài: OO’ = R + r
ngoài? Tiếp xúc trong : OO’ = R – r
GV cho HS hoạt động theo 3 nhóm trong thời 
gian 3 phút làm ?2 R r
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày O O'
Các nhóm khác nhận xét. A
GV: Đánh giá, hoàn chỉnh ?2 
 Theo tính chất hai đường tròn tiếp 
GV: Treo bảng phụ các hình 93, 94. xúc nhau, ba điểm O, A, O’ thẳng 
Hỏi: Nêu các hệ thức quan hệ OO’ với R và r hàng
khi hai đường tròn không giao nhau? a) A nằm giữa O và O’ nên OA + 
GV: Dẫn dắt học sinh trình bày miệng phần AO’ = OO’ 
chứng minh các khẳng định SGK tức là R + r = OO’
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện b) O’ nằm giữa O và A nên OO’+ 
nhiệm vụ O’A = OA, 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS tức là OO’ + r = R do đó OO’= R – r
GV chốt lại kiến thức c. Hai đường tròn không giao nhau:
 O O'
 O'
 O R r
 Ở ngoài nhau: OO’ > R + r
 Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ: 
 OO’< R – r
 O
 O'
 Hai trường tròn (O) và (O’) đồng tâm
 OO’=0
 * Bảng tóm tắt :(sgk.tr121)
 2 Tiếp tuyến chung của hai đường tròn
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: xác định tiếp tuyến chung và phân biệt tiếp tuyến chung trong, ngoài của 
hai đường tròn
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 GV giao nhiệm vụ học tập. 4. Tiếp tuyến chung của hai đường 
 Gv cho HS quan sát hình 95, 96 và tự tìm hiểu tròn.
 tiếp tuyến chung của hai đường tròn. 
 Hỏi: Thế nào là tiếp tuyến chung của hai * Tiếp tuyến chung của hai đường tròn 
 đường tròn? là đường thẳng tiếp xúc với cả hai 
 Hỏi: Phân biệt tiếp tuyến chung trong và tiếp đường tròn đó
 tuyến ngoài của hai đường tròn? m1 d1
 GV: Treo bảng phụ và cho HS thực hiện? 3 
 O O
 Gọi lần lượt các HS đứng tại chỗ trả lời Các O' O'
 d2
 HS khác nhận xét. m2
 GV cho HS quan sát hình 98 tìm hiểu thêm về 
 thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn Ta có d1 và d2 là các tiếp tuyến chung 
 SGK ngoài 
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Và m1 và m2 là các tiếp tuyến chung 
 nhiệm vụ trong
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS ?3
 GV chốt lại kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
 Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
 NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 35/sgk.tr122: (MĐ2)
 Gv tổ chức hs hoạt động nhóm Số 
 Vị trí tương đối của Hệ thức giữa 
 điểm 
 làm bài tập hai đường tròn d, R, r
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ chung
 HS thực hiện nhiệm vụ (O; R) đựng (O’; r) 0 d < R + r
 Đánh giá kết quả thực hiện Ở ngoài nhau 0 d > R + r
 nhiệm vu của HS Tiếp xúc ngoài 1 d = R + r
 GV chốt lại kiến thức Tiếp xúc trong 1 d = R – r
 R – r < d < R + 
 Cắt nhau 2
 r
D. HOẠT ĐỘNG 4: .VẬN DỤNG 
 Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. 
 Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan.
 Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
 Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
 3 Nội dung Sản phẩm
HS làm 3 bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Cho đoạn thẳng OI = 8 cm. 
Vẽ các đường tròn (O; 10cm); (I; 2cm). 
Hai đường tròn (O) và (I) có vị trí tương A. (O) và (I) tiếp xúc ngoài với nhau
đối như thế nào với nhau?
  A. (O) và (I) tiếp xúc ngoài với 
 nhau
  B. (O) và (I) tiếp xúc trong với 
 nhau
  C. (O) và (I) cắt nhau
  D. (O) và (I) không cắt nhau
Câu hỏi 2: Gọi d là khoảng cách hai tâm 
của hai đường tròn (O, R) và (O', r) (với 0 
 R + r
  A. d < R – r
  B. d = R – r
  C. d > R + r
  D. d = R + r
Câu hỏi 3 : Cho hai đường tròn (O;5) và 
(O’;5) cắt nhau tại A và B. Biết OO’=8. B. 4
Độ dài dây cung chung AB là:
  A. 5
  B. 4
  C. 6
  D. 7
Câu hỏi 4. Cho (O;OA) và đường tròn 
đường kính OA.
 a) Hãy xác định vị trí tương đối của hai 
đường tròn.
 b) Dây AD của đường tròn lớn cắt đường 
tròn nhỏ ở C. Chứng minh AC = CD.
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 - Nắm vững các vị trí tương đối của hai đường tròn cùng các hệ thức,tính chất 
 của đường nối tâm.
 - Bài tập về nhà 36,37 trang 123 SGK.
 - Đọc mục có thể em chưa biết “Vẽ chắp nối trơn” trang 124.
 4

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_chuong_2_bai_8_tiet_29_vi_tri_tuong.docx
  • pptHH9 C2 B8 T29 VI TRI TUONG DOI CUA HAI DUONG TRON NGUYEN VAN NAM.ppt