Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 3, Bài 2, Tiết 32: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Lê Thị Chiên
Hình thành kiến thức.
2.1: Tiếp cận và nắm quy tắc thế . (12 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được qui tắc thế .
b) Nội dung: Nêu chính xác nội dung qui tắc thế.
c) Sản phẩm: HS phát biểu đúng qui tắc thế, làm được bài tập áp dụng.
d) Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình
Giáo viên giao nhiệm vụ
ví dụ 1 : Xét hệ phương trình :
GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? (được (1’)
GV. Lấy (1’) thay vào x trong phương trình (2) ta có Pt nào? (được (2’)
GV. Như vậy để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1 : Từ một phương trình của hệ ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thay vào Pt còn lại để được một phương trình mới (có một ẩn )
GV. Dùng Pt (1’) thay chỗ Pt (1) của hệ và dùng Pt (2’) thay chỗ cho Pt (2) ta được hệ nào?
GV. Hệ Pt này như thế nào với hệ (I)?
GV quá trình làm trên chính là bước 2 của giải hệ Pt bằng phương pháp thế : Ta đã dùng Pt mới để thay cho Pt thứ hai trong hệ (còn Pt thứ nhất được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 )
- GV giới thiệu quy tắc thế sgk
- GV đưa ví dụ, hướng dẫn HS thực hiện các bước giải theo quy tắc
Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua
GV. Yêu cầu HS đọc quy tắc thế SGK
Lưu ý : ở bước 1 có thể biểu diễn y theo x
- GV kiểm tra các đối tượng HS yếu kém
– Hướng dẫn, hỗ trợ
GV: hướng dẫn HS phân tích đề và cách giải.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở
Báo cáo kết quả
- Lần lượt 2 HS đọc lại quy tắc
- HS chú ý theo dõi, kết hợp sgk, trả lời câu hỏi của GV để nắm cách giải.
- HS thực hành làm và trả lời.
Kết luận, nhận định:
Cách giải hệ phương trình bằng phuong pháp thế
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 3, Bài 2, Tiết 32: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Lê Thị Chiên

TÊN BÀI DẠY: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG THẾ Môn học: Toán; Lớp: 9 Thời gian thực hiện: Tiết 32 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. 2. Về năng lực: - HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. - HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm). - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Commented [lađ1]: 3. Về phẩm chất: - Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. Tự tin, tự chủ. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Thiết bị dạy học: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. - Học liệu: Máy chiếu, máy tính, đồ dùng học tập, ôn bài cũ, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: khởi động: (3 phút) a) Mục tiêu: : Bước đầu cho Hs thấy khó khăn trong việc xác định nghiệm của hệ bằng cách vẽ đồ thị. b) Nội dung: Trả lời câu hỏi: Làm cách nào để có thể xác định đúng được nghiệm của một hệ phương trình cho trước mà không cần vẽ đồ thị của nó? c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung Giáo viên giao nhiệm vụ Làm cách nào để có thể xác định đúng được nghiệm của một hệ phương trình cho trước mà không cần vẽ đồ thị của nó?. Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS đọc kĩ đề bài Báo cáo kết quả Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm Kết luận, nhận định:GV giới thiệu vào bài mới 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. 2.1: Tiếp cận và nắm quy tắc thế . (12 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được qui tắc thế . b) Nội dung: Nêu chính xác nội dung qui tắc thế. c) Sản phẩm: HS phát biểu đúng qui tắc thế, làm được bài tập áp dụng. d) Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung Giáo viên giao nhiệm vụ 1. Quy tắc thế : ví dụ 1 : Xét hệ phương trình : Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình x 3y 2(1) (I) x 3y 2 x 3y 2 2x 5y 1(2) 2x 5y 1 2(3y 2) 5y 1 GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu x 3y 2 x 3y 2 x 13 diễn x theo y? (được (1’) GV. Lấy (1’) thay vào x trong 6y 4 5y 1 y 5 y 5 phương trình (2) ta có Pt nào? (được Vậy hệ phương trình đã cho có một (2’) nghiệm số duy nhất là (-13; -5) GV. Như vậy để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1 : Từ một phương trình của hệ ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thay vào Pt còn lại để được một phương trình mới (có một ẩn ) GV. Dùng Pt (1’) thay chỗ Pt (1) của hệ và dùng Pt (2’) thay chỗ cho Pt (2) ta được hệ nào? GV. Hệ Pt này như thế nào với hệ (I)? GV quá trình làm trên chính là bước 2 của giải hệ Pt bằng phương pháp thế : Ta đã dùng Pt mới để thay cho • Quy tắc: Pt thứ hai trong hệ (còn Pt thứ nhất được thay thế bởi hệ thức biểu diễn Dùng để biến đổi một hệ phương trình một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 ) thành hệ phương trình khác tương đương . *B1 - GV giới thiệu quy tắc thế sgk (SGK) *B2 - GV đưa ví dụ, hướng dẫn HS thực hiện các bước giải theo quy tắc Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua GV. Yêu cầu HS đọc quy tắc thế SGK Lưu ý : ở bước 1 có thể biểu diễn y theo x - GV kiểm tra các đối tượng HS yếu kém – Hướng dẫn, hỗ trợ GV: hướng dẫn HS phân tích đề và cách giải. Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở Báo cáo kết quả - Lần lượt 2 HS đọc lại quy tắc - HS chú ý theo dõi, kết hợp sgk, trả lời câu hỏi của GV để nắm cách giải. - HS thực hành làm và trả lời. Kết luận, nhận định: Cách giải hệ phương trình bằng phuong pháp thế 2.2: Áp dụng ( 13 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng qui tắc thế vào giải hệ phương trình. b) Nội dung: HS vận dụng qui tắcthế vào giải hệ phương trình. c) Sản phẩm: Trình bày lời giải khoa học, đúng qui tắc. d) Tổ chức thực hiện: Gợi mở, vấn đáp, thuyết minh, trình bày, hoạt động nhóm. Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung Giáo viên giao nhiệm vụ 2. Áp dụng : GV. Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 Ví dụ 2 : (sgk) SGK Sau 1’ gọi một HS đứng tại chỗ trình ?1 bày các bước giải. 4x 5y 3 4x 5(3x 16) 3 GV. Yêu cầu HS làm ?1 theo cặp của 3x y 16 y 3x 16 mình. 4x 15x 80 3 x 7 x 7 HS lên bảng trình bày y 3x 16 y 3.7 16 y 5 GV. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. GV *Chú ý : (sgk) ghi nhanh bài giải lên bảng 4x 2y 6 4x 2(2x 3) 6 2x y 3 y 2x 3 GV Chia lớp làm bài theo nhóm: Ví dụ 3 : N1: Giải hệ PT (III) theo PP thế. 4x 4x 6 6 0x 0(*) N2: Giải hệ PT (III) bằng cách minh y 2x 3 y 2x 3 họa hình học. Pt (*) nghiệm đúng vơi mọi x R N3: Giải hệ PT (IV) theo PP thế. Vậy hệ Pt đã cho có vô số nghiệm N4: Giải hệ PT (IV) bằng cách minh x R họa hình học. Dạng nghiệm tổng quát y 2x 3 - HS đọc ví dụ 3 sgk, hoạt động theo ?2 nhóm làm ?2;?3 vào bảng phụ nhóm, y trong 2 phút 3 y = 2x +3 - HS theo dõi, tham gia nhận xét bài 2 làm của nhóm bạn, nắm bài giải mẫu 1 và sửa sai cho nhóm mình. -3/2 x - HS đối chiếu để thấy được cách giải -1 O 1 nào làm nhanh hơn và dễ áp dụng -1 hơn. Trên mp toạ độ hai đường thẳng - 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận 4x 2y 6 và 2x y 3 trùng nhau nên xét hệ Pt đã cho có vô số nghiệm - HS theo dõi, ghi chép ?3 4x y 2 y 4x 2 8x 2y 1 8x 2( 4x 2) 1 y 4x 2 y 4x 2 8x 4 8x 1 0x 3(*) Pt (*) vô nghiệm . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm Trên mp tạo độ hai đường thẳng y 2 1 y=-4x+1/2 1/2 x O 1/8 1 y = -4x +2 – Hướng dẫn, hỗ trợ -1 GV: hướng dẫn HS phân tích đề và cách giải. 4x y 2 và 8x 2y 1 song song với nhau Báo cáo kết quả . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm ** Tóm tắt cách giải hệ phương trình và tính ra kết quả. bằng phương pháp thế : (sgk) Nêu nhận xét về sản phẩm của nhóm Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút) a) Mục tiêu: Khắc sâu quy tắc cộng đại số khi giải hệ phương trình b) Nội dung: Giải khoa học các bài tập. c) Sản phẩm: Các bài giải chính xác, khoa học. d) Tổ chức thực hiện: Trò chơi Hoạt động của GV và HS rình tự nội dung Giáo viên giới thiệu luật chơi: “Vòng Câu 1. quay may mắn” Cho Hệ PT(A) 2x y 3 3x 2y 2 GV gọi HS lên tham gia chơi? Bạn Mai đã giải bằng phương pháp thế Các HS còn lại trình bày vào vở. như sau: GV nhận xét và khắc sâu kiến thức = 2 ― 3 = 2 ― 3 Học sinh thực hiện nhiệm vụ ↔ 2 ― (2 ― 3) = 3↔ 0 = 0( ∗ ) HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở – Hướng dẫn, hỗ trợ PT (*) đúng với mọi x ∈ R nên Hệ PT GV: hướng dẫn HS phân tích đề và (A) có vô số nghiệm cách giải. Theo em bạn Mai giải đúng hay sai Báo cáo kết quả Đáp án: Mai giải sai. Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm và tính ra kết quả. Câu 2. 12a(sgk /15) Nêu nhận xét về về cách giải. x y 3 x y 3 x y 3 Kết luận, nhận định: 3x 4y 2 3(y 3) 4y 2 3y 9 4y 2 GV chốt lại: Giải hệ phương trình bằng x y 3 x 7 3 x 10 phương pháp phương pháp thế như thế y 7 y 7 y 7 nào? Vậy hệ Pt đã cho có một nghiệm duy nhất là 10,7 Câu 3 ― = 3 Cho hệ PT (C) 3 ― 3 = 2 có A. duy nhất một nghiệm B. hai nghiệm C. vô số nghiệm D. vô nghiệm Đáp án: D Câu 4. ― = 3 Cho hệ PT (C) 3 ― 3 = 9 có A. duy nhất một nghiệm B. hai nghiệm C. vô số nghiệm D. vô nghiệm Đáp án: C 4. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi( 7 phút) a) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. b) Nội dung: Giải được, chính xác các bài tập. c) Sản phẩm: Vận dụng qui tắc giải đúng các bài tập đề ra d) Tổ chức thực hiện: Quy lạ về quen, thuyết trình. Giao bài tập ngoài giờ học trên lớp Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung Giáo viên giao nhiệm vụ Bài toán: GV đưa ra bài toán thực tế: Gọi số tiền vé xem phim của người lớn và Nhà Linh có hai mẹ con đi xem phim trẻ em là: x và y (đồng) thì hết 150000đ tiền vé, nhà Thái có 5 Nhà Linh: x + y = 150000 người (bố mẹ và ba con) đi xem phim Nhà Thái: 2x + 3y = 350000 thì tiền vé hết 350000đ. Tính số tiền vé xem phim của người lớn và trẻ em. HD HS đưa về bài tập có hệ PT và giải bằng PP thế Tổng hợp nội dung bài bằng sơ đồ tư duy Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS làm vào vở Báo cáo kết quả Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm và tính ra kết quả. Nêu nhận xét cách giải Kết luận, nhận định: Gv nhận định bài làm học sinh * Hướng dẫn tự học: - Xem lại để nắm vững cách các kiến thức và các ví dụ, các bài tập đã làm. - Học sinh học và nắm khác cách giải hệ p/t bằng phương pháp thế, làm - Hoàn thành các bài tập 13;14;15;16 trang 15;16/SGK.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_chuong_3_bai_2_tiet_32_giai_he_phuon.docx
ĐS9 C3 B3 T32 GIAI HPT BANG PP THE CHIEN LE.pptx