Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 28: Ôn tập chương II
1. Về kiến thức:
- Nắm vững được các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất , tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất, các điều kiện 2 đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
- Thiết lập được bảng giá trị của hàm số
- Vẽ được đồ thị của hàm số của hàm số
- Nhận biết và giải thích được các tính chất của hàm số thông qua đồ thị.
- Vận dụng được hàm số và đồ thị vào giải quyết một số bài toán thực tiễn.
- Xác định góc của đường thẳng và trục Ox, xác định được hàm số thoả mãn điều kiện của đề bài.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tư duy logic, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc linh hoạt vận dụng lí thuyết giải các bài toán và bài toán thực tế.
+ Năng lực tự học thông qua việc tự nghiên cứu các dạng toán, bài toán thực tế liên quan, tự điều chỉnh động cơ, thái độ phù hợp.
+ Năng lực hợp tác thông qua việc tích cực tham gia hoạt động nhóm, tiếp thu ý kiến của bạn, của GV.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy, lập luận toán học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình hóa
+ Năng lực tính toán, năng lực sử dụng công cụ toán học, sử dụng ngôn ngữ toán học thông qua việc rèn luyện vẽ ĐTHS, sử dụng MTCT; chuyển hóa từ ngôn ngữ đời thường sang dạng công thức hàm số, bảng, ĐTHS,…
+ Năng lực vẽ ĐTHS; tìm hệ số, ẩn, giá trị hàm số chưa biết; tương giao giữa các đường thẳng và các yếu tố khác liên quan.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện.
- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 28: Ôn tập chương II

TÊN BÀI DẠY: TIẾT 28: ÔN TẬP CHƯƠNG II (TT) Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 9 Thời gian thực hiện: ( 01 tiết ) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nắm vững được các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b , tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất, các điều kiện 2 đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau. - Thiết lập được bảng giá trị của hàm số y = ax + b (a ¹ 0) - Vẽ được đồ thị của hàm số của hàm số y = ax + b (a ¹ 0) - Nhận biết và giải thích được các tính chất của hàm số y = ax + b (a ¹ 0)thông qua đồ thị. - Vận dụng được hàm số y = ax + b (a ¹ 0)và đồ thị vào giải quyết một số bài toán thực tiễn. - Xác định góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện của đề bài. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực tư duy logic, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc linh hoạt vận dụng lí thuyết giải các bài toán và bài toán thực tế. + Năng lực tự học thông qua việc tự nghiên cứu các dạng toán, bài toán thực tế liên quan, tự điều chỉnh động cơ, thái độ phù hợp. + Năng lực hợp tác thông qua việc tích cực tham gia hoạt động nhóm, tiếp thu ý kiến của bạn, của GV. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy, lập luận toán học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình hóa + Năng lực tính toán, năng lực sử dụng công cụ toán học, sử dụng ngôn ngữ toán học thông qua việc rèn luyện vẽ ĐTHS, sử dụng MTCT; chuyển hóa từ ngôn ngữ đời thường sang dạng công thức hàm số, bảng, ĐTHS, + Năng lực vẽ ĐTHS; tìm hệ số, ẩn, giá trị hàm số chưa biết; tương giao giữa các đường thẳng và các yếu tố khác liên quan. 3. Về phẩm chất: 2 - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện. - Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, máy chiếu. - Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, phiếu bài tập, tài liệu trên mạng internet. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Củng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản của chương II b) Nội dung: Kiểm tra kiến thức cơ bản qua việc kiểm tra sơ đồ tư duy thể hiện lí thuyết chương II đã giao ở nhà. c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ: Gợi ý: - Đại diện các nhóm lên thuyết trình sản phẩm nhóm – sơ đồ tư duy hệ thống lí thuyết cơ bản chương II đã chuẩn bị ở nhà. * HS thực hiện nhiệm vụ : - Phương thức hoạt động: theo nhóm * HS báo cáo kết quả: - Báo cáo: Đại diện nhóm thuyết trình - Nhóm khác nhận xét chéo, bổ sung. - Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy trình bày đẹp, rõ ràng, đầy đủ nội dung. * GV nhận xét, đánh giá: - Nhận xét và chốt kiến thức cơ bản về chương hàm số bậc nhất. - GV chấm điểm nhóm. 2. Hoạt động 2: Luyện tập a) Mục tiêu: 3 - Học sinh được ôn tập một cách hệ thống lý thuyết của chương: về các khái niệm về hàm số, biến số , đồ thị của hàm số , khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b ¹ (a 0), tính đồng biến nghịch biến của hàm số bậc nhất thông qua câu hỏi gợi ý. - Giúp HS nhớ lại các điều kiện về 2 đường thẳng song song, trùng nhau vuông góc với nhau. - Rèn kỹ năng vẽ hình thành thạo , xác định góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox và xác định hàm số, hệ số. b) Nội dung: - Hoàn thành 8 câu hỏi lý thuyết trong sách giáo khoa và hoàn thành bài tập 32, 33, 34, 35 36( SGK/ 60 – 61) c) Sản phẩm: - Học sinh làm được các bài tập d) Tổ chức thực hiện: Cá nhân, nhóm. Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung Thông qua trò chơi phần khởi động Bài 32 (61) GV tóm tắt lại các kiến thức cơ bản về Đáp: chương hàm số. a) Hàm số bậc nhất y = (m- 1)x + 3. * GV giao nhiệm vụ 1: đồng biến trên R nếu m- 1> 0 Û m > 1 - Làm bài tập32(SGK/ 61) b) Hàm số bậc nhấtnghịch biến trên R - Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh nếu 5- k > 0 Þ k < 5. yếu có thể hỗ trợ bằng cách đặt câu hỏi để học sinh trả lời: + Hàm số bậc nhất đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào? + Hệ số a của hàm số đã cho là bao nhiêu? * HS thực hiện nhiệm vụ : - Hoạt động cá nhân - Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp và lên bảng làm * HS báo cáo kết quả: - Báo cáo: 02 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét, bổ sung. - Sản phẩm: 4 + Hàm số y = ax + b (a ¹ 0) đồng biến khi a > 0 , nghịch biến khi a < 0 . * GV nhận xét, đánh giá: Sản phẩm NV 2: GV cho HS nhận xét và chốt lại * Hai đường thẳng cắt nhau trên trục * GV giao nhiệm vụ 2: tung khi và chỉ khi a ¹ a';b = b' - Trình chiếu ND bài tập 32, 33, 34, 35/ Hai đường thẳng song song khi và chỉ SGK - 61 , chia lớp tnhóm; yêu cầu HS khi a = a';b ¹ b'. hoạt động nhóm làm bài. Hai đường thẳng trùng nhau khi và chỉ - Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh khi a = a';b = b'. yếu có thể hỗ trợ bằng cách đặt câu hỏi Bài 33 (SGK/ 61) để học sinh trả lời: * Hai hàm số y = 2x + (3+ m) và + Điều kiện để hai đường thẳng cắt y = 3x + (5- m)đều là hàm số bậc nhau ? cắt nhau trên trục tung? Song nhất đối với x vì hệ số của x đều khác song? Trùng nhau? 0. * HS thực hiện nhiệm vụ : - Hoạt động nhóm 5 phút thống nhất Hai đường thẳng y = 2x + (3+ m)và cách làm, đáp án; trình bày bảng nhóm y = 3x + (5- m) cắt nhau trên trục - Phương án đánh giá: Đại diện nhóm tung khi và chỉ khi 2 ¹ 3 ( hiển nhiên) lên bảng thuyết trình, HS nhóm hỗ trợ và 3+ m = 5- m Û m = 1 * HS báo cáo kết quả: Vậy m = 1 thì hai đồ thị hàm số đã cho - Báo cáo: Mỗi nhóm cử 01 HS đại cắt nhau tại một điểm trên trục tung diện lên bảng thuyết trình 01 bài, HS (có tung độ bằng 4). nhóm khác bổ sung, nhận xét. Bài 34(SGK/ 61) - HS dưới lớp làm vào vở. Hai đường thẳng y = a - 1 x + 2 a ¹ 1 và * GV nhận xét, đánh giá: ( ) ( ) - GV cho HS nhận xét, bổ sung. y = (3- a)x + 1(a ¹ 3)có tung độ gốc - Nhận xét sự chính xác và tích cực của khác nhau (2 ¹ 1), do đó chúng song các thành viên. song với nhau khi và chỉ khi - Cho điểm nhóm a - 1= 3- a Û a = 2. Vậy khi a = 2 thì hai đường thẳng đã cho song song với nhau. Bài 35(SGK/ 61) Hai đường thẳng y = kx + (m- 2)(k ¹ 0)và y = (5- k)x + (4- m)(k ¹ 5)trùng nhau khi và chỉ khi k = 5- k và 5 m- 2 = 4- m . Suy ra, k = 2,5và m = 3. Vậy điều kiện để hai đường thẳng trùng nhau là k = 2,5và m = 3. 3. Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau làm bài tập 36 / SGK – 61; - Vận dụng lí thuyết tìm tọa độ giao điểm hai đường thẳng, độ dài đoạn thẳng, số đo góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox. b) Nội dung: - Bài tập 36, 37 / SGK – 61, 62; c) Sản phẩm: - Bài làm đúng của HS d) Tổ chức thực hiện: Cá nhân Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung *GV chuyển giao nhiệm vụ 1: Bài 36 (sgk/ 61) - Trình chiếu đề bài tập 36 - YC HS lên bảng trình bày Đáp: nhanh. Hỗ trợ HSY: Điều kiện để 2 hàm số y = (k + 1)x + 3 và + Xác định hệ số a, b? y = (3- 2k)x + 1 là hàm số bậc nhất là: +Vận dụng kiến thức nào để giải ïì k ¹ - 1 bài tập này? ïì k + 1¹ 0 ï ï Û ï (*) * HS thực hiện nhiệm vụ : í í 3 îï 3- 2k ¹ 0 ï k ¹ - Cá nhân îï 2 - Phương án đánh giá: HS dưới a) Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi lớp làm vào vở, nhận xét, bổ k + 1= 3- 2k và 3¹ 1( hiển nhiên) 2 sung. Û k = . * HS báo cáo kết quả: 3 - Báo cáo: b) Hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi 2 01 HS làm 1 phần k + 1¹ 3- 2k Û k ¹ - HS dưới lớp làm vào vở. 3 2 3 * GV nhận xét, đánh giá: Kết hợp với đk (*) thì k ¹ ;k ¹ - 1;k ¹ . 3 2 6 - GV cho HS nhận xét, bổ sung c) Hai đường thẳng không trùng nhau vì và chốt lại kiến thức đã vận 3¹ 1 dụng Bài 37 (SGK/ 61) Đáp: a) Đồ thị của hàm số y = 0,5.x + 2 là đường *GV chuyển giao nhiệm vụ 2: thẳng đi qua 2 điểm (0;2)và (- 4;0). - GV trình chiếu đề; cho HS ọc đ ĐTHS y = 5- 2x đi qua 2 điểm (0;5)và đề bài, HD làm bài. æ5 ö y - YC HS xác định 02 giao điểm ç ;0÷ èç2 ø÷ 5 ) của đường thẳng (1) và (2) với (1 +2 5x 0, trục tọa độ. y= - Trình chiếu ĐTHS, kiểm tra y 2 = 5 - kết quả phần (a), HD HS làm b), 2 x c), d). A -4 5 x O B * HS thực hiện nhiệm vụ : 2 ( 2 - Cá nhân ) Hỗ trợ: + GV ký hiệu tên các góc vào hình æ5 ö b) Vậy A(- 4;0), Bç ;0÷ ? Nêu cách tính các góc èç2 ø÷ - Phương án đánh giá: HS dưới Tìm tọa độ điểm C lớp làm nhanh, đọc kết quả, HS Hoành độ độ nghiệm của phương trình: khác nhận xét, bổ sung. 0,5x + 2 = 5- 2x Û x = 1,2 * HS báo cáo kết quả: Tung độ điểm C: y = 0,5.1,2 + 2 = 2,6 - Báo cáo: Vậy C(1,2;2,6) - Đại diện HS làm và đọc kết quả d) Gọi a,b là các góc tạo bởi đường thẳng - HS dưới lớp làm và nhận xét, (1) và (2) và trục Ox ta có: bổ sung tana = 0,5 Þ a » 26034' * GV nhận xét, đánh giá: tan(1800 - b)= - 2 = 2 Þ 1800 - b » 63026' - GV nhận xét và chốt lại kiến 0 thức đã vận dụng Þ b » 116 34' * Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học thuộc lí thuyết các câu hỏi trong SGK - BTVN: 37,38 SGK 7 - Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập chương (tiếp)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_28_on_tap_chuong_ii.docx
DS9 C2 B6 T1 ONTAP CHUONG 2 NGUYEN THI TINH.PPTX