Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các Khối Tiểu Học Môn: TNXH, Âm Nhạc, Công Nghệ - Tuần 1 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thanh Hải)
CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại.
- Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các Khối Tiểu Học Môn: TNXH, Âm Nhạc, Công Nghệ - Tuần 1 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thanh Hải)

TUẦN 1 Thứ hai, ngày 09 tháng 09 năm 2024 GIÁO ÁN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3A CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? + Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ và con. + Tác giả bài hát đã ví ba là gì, mẹ là gì và con là + Trả lời: Tác giả bài hát ví ba gì? là cây nến vàng, mẹ là cây nến - GV Nhận xét, tuyên dương. xanh, con là cây nến hồng. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. + Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. tiến trình bày: + Những người nào là họ hàng bên nội? + Họ hàng bên nội của Hoa: + Những người nào là họ hàng bên ngoại? Ông bà nội của Hoa, gia đình anh trai của bố Hoa. + Họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông bà ngoại của Hoa, gia đình em gái của mẹ Hoa. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Họ hàng là người có mối quan hệ dựa trên huyết thống. Những người có mối quan hệ huyết thống với bố là họ hàng bên nội, với mẹ là họ hàng bên ngoại. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với bố là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với mẹ là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Hoa + Hoa gọi anh trai của bố là bác xưng hô như thế nào với những người trong gia trai; Vợ của bác trai là bác gái; đình thuộc họ hàng bên nội và bên ngoại? con trai và con gái của các bác gọi là anh họ, chị họ. + Hoa gọi em gái của mẹ là dì; chồng của dì là chú (theo cách gọi của người miền Bắc); con gái của dì và chú là em họ. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thêm: + Các thành viên trong gia đình họ hàng bên nội, bên ngoại bao gồm: ông bà nội; anh, chị em của bố và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. + Các thành viên gia đình họ hàng bên ngoại bao gồm: ông bà ngoại; anh, chị em của mẹ và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. + Cách xưng hô thì tuỳ vào địa phương, ví dụ em gái của bố ở miền Bắc gọi là cô, còn miền trung gọi à “o”,... - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại bao gồm ông, bà, anh chị em ruột của bố hoặc mẹ và con ruột của họ. Ở mỗi vùng miền có cách xưng hô khác nhau đối với những thành viên trong họ hàng. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Biết cách xưng hô và nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại qua sơ đồ. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành nói, điền thông tin còn thiếu cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + Em hãy nói cách Hoa xưng hô với các thành - Đại diện các nhóm trình bày: viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên Thành viên trong gia đình thuộc ngoại trong sơ đồ dưới đây. họ hàng bên nội của Hoa: Ông nội-bà nội (bố mẹ của bố Hoa); bác trai-bác gái (anh trai và vợ của anh trai của bố); anh, chị họ (con của bác trai, bác gái). Thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông ngoại-bà ngoại (bố mẹ của mẹ Hoa); dì-chú (em gái và chồng của em gái của mẹ); em họ (con của gì và chú). - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. mô tả về một số người thân trong gia đình họ - Học sinh tham gia chơi: hàng, yêu cầu học sinh chỉ ra người đó là ai? + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Đó là bà ngoại. + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình + Đó là chú. là ai? + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ + Đó là dì. mình là ai? + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi +Đó là anh họ. là gì? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ TUẦN 1 Thứ hai, ngày 09 tháng 09 năm 2024 GIÁO ÁN ÂM NHẠC LỚP 1A Chủ đề 1: ÂM THANH KÌ DIỆU Tiết 1: - Thường thức âm nhạc: Âm thanh kì diệu - Vận dụng – Sáng tạo: To - Nhỏ - Học bài hát: Vào rừng hoa (Nhạc và lời: Việt Anh) I. Mục tiêu - Kiến thức âm nhạc: Nói được tên bài hát, bước đầu thuộc lời ca, hát với giọng tự nhiên đúng giai điệu của bài hát “Vào rừng hoa” nhạc và lời: Việt Anh. - Biết hát kết hợp theo phách ở hình thức đồng ca, nhóm ....với nhạc đệm . - Kiến thức xã hội: Hiểu biết sơ lược về tiểu sử Nhạc sĩ Việt Anh qua bài hát “Vào rừng hoa”. 1. Về phẩm chất - HS Cảm nhận được âm thanh, cảnh đẹp và hình ảnh các bạn nhỏ cùng vui chơi trong rừng hoa. Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, cây cối ở gia đình và nơi công cộng. 2. Về năng lực - Nhận biết được âm thanh tự nhiên và âm thanh âm nhạc qua nhạc cụ sáo trúc; biết quan sát, lắng nghe, nhận xét và tương tác với giáo viên, biết thể hiện các âm thanh to- nhỏ theo yêu cầu của trò chơi cùng với nhóm/ cặp đôi. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Đàn phím điện tử – Loa Blutooth – nhạc hát, nhạc đệm (nếu có). - Chơi đàn và hát thuần thục bài hát: Vào rừng hoa. - Chuẩn bị một số chất liệu như: giấy, ly. muỗng 2. Chuẩn bị của học sinh SGK Âm nhạc III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Ổn định lớp(1’) - Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh. 2. Bài mới: Nội dung (Thời lượng) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thường thức âm nhạc: Âm thanh kì diệu (10 phút) a. Khởi động - Tạo các loại âm thanh - GV thực hiện và đặt câu - HS nghe, cảm nhận đã chuẩn bị như: giấy, ly, hỏi: Âm thanh phát ra từ đâu? và trả lời. muỗng, bàn học. - GV tổng hợp lại các âm - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu câu chuyện thanh và giới thiệu vào câu - Quan sát tranh và trao chuyện. đổi nội dung câu chuyện. - GV giới thiệu tên 3 bạn: Đô, - Chú ý lắng nghe. rê, mi và cô giáo khóa son. - GV gợi ý 4 bức tranh cho - HS xem tranh và HS nhận xét cảnh vật trong nhận xét. bức tranh và con đường đến khu rừng kì diệu. - GV cho HS khám phá, trải - HS khám phá cảm nghiệm âm thanh trong khu nhận, thể hiện tiếng rừng như: Tiếng suối, các con suối, con vật. vật...và nghe tiếng sáo trúc của chú bé thổi sáo. - GV đưa ra nhận xét: Tiếng - HS nghe, cảm nhận sáo trúc du dương, réo rắt tạo và ghi nhớ. cho chúng ta tưởng tượng cảnh yên bình của đồng quê Việt Nam. - GV chốt: Những âm thanh - HS nghe và ghi nhớ. trong khu rừng kì diệu tạo c. Cảm thụ và thể hiện thành bản nhạc lôi cuốn và - Thể hiện các âm thanh hấp dẫn. to nhỏ: - GV chia nhóm và yêu cầu - HS làm việc nhóm + Tiếng suối chảy mạnh: HS làm việc nhóm 4. ào ào ào. - GV hướng dẫn cách thể + Tiếng suối chảy hiền hiện một vài âm thanh. hòa: róc rách, róc rách. - Cho đại diện/ các nhóm - HS thể hiên âm + Tiếng mưa to: rào rào đứng lên thể hiện âm thanh thanh to, nhỏ. rào rào. to, nhỏ. + Tiếng mưa nhỏ: Tí - GV cho HS thi theo dãy, - HS thể hiện theo tách, tí tách. bàn dãy, bàn. Hoạt động 2: Học bài - GV nhận xét – động viên, - HS nghe. hát: Vào rừng hoa (25 khen ngợi và nhắc nhở phút) - Cho HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát tranh và a. Khởi động ? Bức tranh vẽ gì? Nhận xét trả lời. - Trò chơi: Thi hát âm - Giới thiệu: Trong rừng có - HS chú ý lắng nghe. “La”. Đàn cao độ nốt rất nhiều loài hoa đẹp, nhiều Son HS cả lớp, nhóm... tiếng chim hót hay. Hôm nay thể hiện cao độ bằng từ chúng ta cùng vào rừng nghe tượng thanh “La”. chim hót và hái hoa qua bài b. Giới thiệu và nghe hát “Vào rừng hoa” của nhạc hát mẫu: sĩ Việt Anh nhé. - HS quan sát bức tranh. - GV mở bài hát mẫu cho HS - HS lắng nghe. nghe. - GV chia bài hát thành 6 câu - HS theo dõi hát ngắn. - GV đọc mẫu từng câu. - HS đọc theo GV - GV đàn giai điệu từng câu - HS nghe và hát từng c. Đọc lời ca (mỗi câu đàn 2 lần cho HS câu theo hướng dẫn - Hướng dẫn đọc lời ca. nghe) theo lối móc xích sau của GV. d.Tập hát đó hát mẫu và bắt nhịp cho - HD hát từng câu. HS hát đến hết bài. - Dạy xong cho hát ghép cả - HS hát cả bài. bài theo tổ, nhóm, cá nhân. ? Các bạn nhỏ đi đâu? - Vào rừng chơi ? Các bạn nhìn và nghe thấy - Thấy hoa và nghe những gì? tiếng chim hót. ? Trong bài hát các bạn nhỏ - Vào rừng dạo chơi, đang cùng nhau làm gỉ? ngắm hoa, hái hoa. ? Các bạn nhỏ nghe thấy âm - Nghe tiếng chim. thanh nào trong rừng hoa? - GV giáo dục HS: Qua nội - HS nghe và ghi nhớ. dung bài hát tác giả muốn - Giáo dục HS qua nội nhắc nhở chúng ta đi đến dung bài hát. rừng hoa, công viên hay ở nhà chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ cây cối không ngắt e. Hát với nhạc đệm hoa, bẻ cành. - Hát kết hợp vỗ tay theo - GV hát và vỗ tay làm mẫu. - HS theo dõi. phách. - GV hướng dẫn HS hát kết - HS thực hiện theo hợp vỗ tay theo phách bằng hướng dẫn của GV. - Hát với nhạc đệm. các hình thức, tổ, nhóm... - GV cho HS luyện hát vỗ - HS hát vỗ tay, gõ tay, gõ đệm theo nhạc: Hát đệm theo nhạc: tổ, tổ, nhóm và cá nhân. nhóm và cá nhân - Mời HS hát biểu diễn - HS xung phong hát Hoạt động 3: - GV khuyến khích HS nhận - HS nhận xét Củng cố dặn dò xét và sửa sai (nếu cần) - GV nhận xét, khen ngợi, - HS lắng nghe. động viên và nhắc HS về tập luyện thêm, kể về nội dung học hát cho người thân. __________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 09 năm 2024 GIÁO ÁN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3A CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được một tên thành viên trong gia đình bên nội và bên ngoại. - Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý. - Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung + Trả lời: Bài hát nói về lời ru gì? của mẹ mong con khôn lớn. + Người mẹ đã mong điều gì cho con? + Trả lời: Người mẹ mong con + Người mẹ đã mong điều gì cho gia đình? lớn nên người. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Người mẹ mong gia - GV dẫn dắt vào bài mới đình mãi mãi hạnh phúc. 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Kể được một số tên thành viên trong gia đình bên nội và bên ngoại. + Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Kể tên một số thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số thành - Một số học sinh trình bày. viên trong gia đình bên nội, bên ngoại của em. + Vì sao lại xưng hô như vậy? - Một số học sinh nêu theo cách xưng hô của địa phương. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 : - Học sinh lắng nghe1 Trong đất nước chúng ta việc xưng hô trong gia đình dòng họ tuỳ thuộc vào mỗi vùng miền. Có nơi gọi bố mẹ bằng ba - má, có nơi lại gọi là cha – mẹ; có nơi gọi là thầy-u,... vì vậy chúng ta xưng hộ theo địa phương của mình sao cho phù hợp và lễ phép. Hoạt động 2. Cách thể hiện tình cảm của mình với họ hàng. (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Họ đang gặp nhau vào dịp gì? + Những người trong hình có + Tình cảm của những người trong hình như thế mối quan hệ họ hàng với nhau, nào? được thê hiện qua cách xưng hô. Họ gặp nhau vào dịp sinh nhật của một thành viên trong họ hàng và tết Nguyên Đán. + Những người trong hình thể hiện tình cảm gắn bó với nhau, thông qua hành động đến thăm và chúc tết nhau nhân dịp đón năm mới; tặng quad nhân dịp dinh nhật; sự vui vẻ của mỗi người khi gặp họ hàng nhà mình. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. Hoạt động 3. Nêu được việc mình làm thể hiện tình cảm với gia đình, họ hàng. (làm việc cá - Học sinh làm việc cá nhân để nhân) trả lời câu hỏi. - GV nêu yêu cầu và cho học sinh suy nghĩ và trả + 4-5 học sinh trả lời theo hiểu lời câu hỏi: biết của mình. + Em thường làm gì để thể hiện tình cảm của - Học sinh nhận xét. mình đối với họ hàng? - GV cho các bạn nhận xét.’ - GV nhận xét chung và tuyên dương. 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý. - Cách tiến hành: Hoạt động 4. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên - Đại diện các nhóm trình bày: trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại của em theo sơ đồ, gợi ý dưới đây. + Ông nội – bà bội; ông ngoại- bà ngoại + Bác gái-bác trai; mẹ, dì + Anh họ - chị họ; em, anh (chị) - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ TUẦN: 1 Thứ ba, ngày 10 tháng 09 năm 2024 GIÁO ÁN ÂM NHẠC LỚP 3B TIẾT 1 HỌC HÁT BÀI: MÚA LÂN Nhạc và Lời: Y Vân- Phùng Sửu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức – Nhớ được tên bài hát, tên tác giả. – Hát được giai điệu và lời ca của bài hát Múa lân. – Biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp. 2. Năng lực: + Năng lực đặc thù - Bước đầu hát đúng giai điệu, lời ca bài hát Múa Lân - Hình thành cho các em một số kĩ năng hát (lấy hơi, rõ lời, đồng đều) - Biết hát kết hợp hình thức vỗ tay theo nhịp, gõ đệm theo phách, vận động cơ thể theo ý thich - Đọc chuẩn tiết tấu trong phần khởi động + Năng lực chung - Có kỹ năng làm việc nhóm, tổ, cá nhân. 3. Phảm chất: – Cảm nhận và thể hiện được bài hát với tính chất vui tươi, rộn ràng của bài Múa Lân - Qua bài hát giáo dục học sinh nhân ái, chia sẻ, trách nhiệm, hỗ trợ, chủ động, tự tin, cùng tham gia tích cực vào các hoạt động chuẩn bị cho lễ hội trăng rằm (ở lớp, ở nhà, ở khu phố). Có ý thức dọn dẹp sạch sẽ, giữ gìn môi trường, quang cảnh sạch đẹp sau khi chơi tết trung thu song. - Yêu thích môn âm nhạc II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - Giáo án word soạn rõ chi tiết - Nhạc cụ cơ bản (VD như trai-en-gô, tem pơ rinVD như thanh phách, song loan, trống con, trai-en- gô, tem pơ rin) 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản (VD như trai-en-gô, tem pơ rinVD như thanh phách, song loan, trống con, trai-en- gô, tem pơ rin) III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS Hoạt động mở đầu(5’) - Nhắc HS giữ trật tự khi học. Lớp trưởng báo cáo sĩ số - Trật tự, chuẩn bị sách vở, lớp lớp. trưởng báo cáo * Cùng đọc và vỗ tay theo tiết tấu – GV và HS vận động theo nhịp điệu bài hát tạo không - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. khí vui tươi. Khởi động đầu tiết học giúp. HS được rèn phản xạ với tiết tấu âm nhạc chủ đạo của bài hát Múa lân của tác giả Y Vân- Phùng Sửu sắp học, đồng thời tạo không khí vui tươi, phấn khởi với âm thanh của lễ hội trăng rằm. – HS quan sát GV thực hiện 2 mẫu tiết tấu (SGK trang - Lắng nghe và thực hiện 5) và làm theo. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) - GV nêu câu hỏi sau đó giới thiệu vào bài Múa Lân: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi + Các em đã được tham gia đêm rằm Trung thu chưa? Theo em, quang cảnh đêm Trung thu + 1 HS Trả lời: (ánh trăng, mâm cỗ như thế nào? Trung thu, các bạn nhỏ vui chơi + Trường, lớp đã tổ chức những hoạt động gì trong rước đèn,) ngày Trung thu cho các em? - 1 HS trả lời theo kiến thức - Bài hát Múa Lân có sắc thái Vui tươi, rộn ràng nói về cảnh Múa Lân của rộn ràng vào ngày rằm tháng tám - Theo dõi, lắng nghe, ghi nhớ - Y Vân tên thật là Trần Tấn Hậu, sinh năm 1933 tại Hà Nội, các ca khúc của ông như - Theo dõi, lắng nghe, ghi nhớ 60 năm cuộc đời, thỏ và rùa... - Hát mẫu song GV đặt câu hỏi sau khi HS nghe hát - Lắng nghe sau đó 1 HS trả lời (tết mẫu: Bài hát “Múa lân” thường được biểu diễn vào dịp Trung thu) nào trong năm? - Giới thiệu Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu của - Đọc lời ca theo hướng dẫn, của bài hát: Bài hát có 6 câu hát có chung 1 âm hình tiết tấu GV, ghi nhớ . + Câu hát 1: Còn gì vui rằm tháng Tám. + Câu hát 2: Còn gì hay múa lân. + Câu hát 3: Em đánh phèng đánh trống. + Câu hát 4: Em ông Địa múa lân. + Câu hát 5: Em rước đèn múa rối. + Câu hát 6: Vui lên nào sáng trăng. + Dạy từng câu nối tiếp - Câu hát 1 GV đàn giai điệu hát mẫu : Còn gì vui rằm tháng Tám. -Lắng nghe. - Đàn bắt nhịp cả lớp hát lại câu 1 - Câu hát 2 GV đàn giai điệu song đàn lại 1 HS hát theo - Lớp hát lại câu 1. giai điệu: Còn gì hay múa lân. - Lớp lắng nghe, 1 HS hát mẫu. - Đàn bắt nhịp cả lớp hát lại câu 2 - Đàn câu 1+2 cả lớp hát nhẩm sau đó hát đồng thanh - Lớp hát lại câu 2. - Tổ 1 hát lại câu 1+2 - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. - Câu 3,4,5,6 dạy như câu 1, 2 khi hát nối câu 3+4 tổ 2 hát, câu 5+6 tổ 3 hát -Tổ 1 thực hiện - GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về câu hát 3, 4 và câu hát 5, 6 trong bài hát? - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. - 1 HS trả lời: (Về tiết - GV cho HS hát nhiều lần cho các em thuộc bài hát. điệu: câu hát 3 giống câu hát 5, Sửa những lỗi sai cho HS.(chú ý dấu quay lại, khung câu hát 4 giống câu hát 6.) thay đổi, những chỗ ngắt nghỉ, nhắc HS lấy hơi trước - Lắng nghe những chú ý hát thêm các câu, hát rõ lời). với các hình thức. Hoạt động luyện tập (15’) – GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, gõ - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện đệm theo phách, vận động cơ thể - 2 nhóm thực hiện - HS hoạt động theo nhóm: nhóm A hát lời ca; nhóm B - Thực hiện vỗ tay. - GV chọn 1 tốp HS lên biểu diễn trước lớp sau khi đã được luyện tập: 6 HS nhóm A và 6 HS nhóm B. Các HS khác quan sát và nhận xét. – GV cho HS hát kết hợp vận động cơ thể theo ý thích, - Thực hiện tạo không khí vui tươi trong lớp học. - GV hỏi Nhịp điệu bài hát “Múa lân” nhanh hay chậm, - 1 HS trả lời theo cảm nhận vui tươi sôi nổi hay êm dịu, nhẹ nhàng? Nội dung bài hát nói về điều gì? – GV khen ngợi, động viên HS những nội dung thực -Vỗ tay, ghi nhớ hiện tốt và nhắc nhở HS những nội dung cần tập luyện thêm. Khuyến khích HS về nhà hát người thân nghe. - Hỏi lại HS tên bài hát vừa học? Tác giả? Và Bài hát - Trả lời HỌC HÁT BÀI: Múa giúp chúng ta nhớ lại những kí ức tuổi thơ đẹp đẽ cùng Lân. Nhạc và lời Y Phụng- Phùng không khí rộn ràng, trải dài khắp các miền quê với điệu Sửu múa lân, sư tử, Đặc biệt là tiếng trống “Tùng rinh rinh cắc tùng rinh rinh” đủ để diễn tả niềm hân hoan, vui sướng của trẻ thơ trong đêm hội trăng rằm. - Gv nhận xét tiết học nêu giáo dục (khen+nhắc nhở). - Dặn HS về ôn lại bài vừa học, chuẩn bị bài mới, làm - Học sinh lắng nghe. bài trong VBT. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. _____________________________________ TUẦN 1: Thứ tư, ngày 11 tháng 09 năm 2024 GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 5B PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG Bài 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực công nghệ: Nhận thức công nghệ trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu các vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống hàng ngày. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số sản phẩm công nghệ và vai trò của nó ngoài sách giáo khoa. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích các sản phẩm công nghệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh mở đầu trong SGK - Cả lớp quan sát tranh. (trang 6). + GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động đóng vai theo nhóm đôi hỏi đáp về tác dụng của một sản phẩm công nghệ trong đời sống. - GV mời một số nhóm trình bày - HS1: Nêu tên một sản phẩm công nghệ. - HS2: Nêu cách con người sử dụng sản phẩm công nghệ đó. - HS trả lời: + Xe máy, ô tô: giúp con người di chuyển nhanh chóng. + Tủ lạnh: để bảo quản thức ăn. + Điện thoại: giúp con người liên lạc với nhau,... - HS lắng nghe. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Con người sử dụng các sản phẩm công nghệ dể phục vụ cho đời sống của mình thuận tiện và tốt hơn. Mõi sản phẩm công nghệ có vai trò khác nhau, đáp ứng những nhu cầu khác nhau của con người. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài học “Vai trò của công nghệ”. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. - GV yêu cầu HS quan sát các sảm phẩm công - HS quan sát tranh, thảo luận và nêu vai trò nghệ trong hình 1 và cho biết chúng có vai trò của sản phẩm đó trong đời sống. a. Vai trò xe đạp: giúp con người di chuyển như thế nào trong đời sống. nhanh hơn. b. Vai trò tủ lạnh: giúp bảo quản thức ăn. c. Vai trò máy cày: giúp con người tăng năng suất lao động. d. Vai trò máy tính điện tử: giúp con người học tập, làm việc và lưu trữ thông tin. e. Vai trò máy đóng nút chai: giúp con người đóng chai nhiều, nhanh, tăng năng suất. g. Vai trò hoa và cây cảnh: trang trí, làm đẹp không gian. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS lắng nghe nhiệm vụ để chuẩn bị thực hiện. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm thảo luận và tiến hành thực hiện thảo luận. theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động khám phá 2. - GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 3 chiếc giỏ ghi tên như sau: + Đáp ứng nhu cầu ăn ở, đi lại, giải trí của con người. + Giúp tăng năng suất lao động. + Giúp cải thiện môi trường. - GV hướng dẫn HS: + Các nhóm thảo luận và sắp xếp các thẻ tên sản phẩm công nghệ đã tìm hiểu ở hoạt động - Đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận khám phá 1 vào 3 chiếc giỏ sao cho vai trò xét lẫn nhau. của mỗi sản phẩm công nghệ phù hợp với tên chiếc giỏ đó. + Viết thêm một số sản phẩm công nghệ khác rồi sắp xếp vào các giỏ theo đúng vai trò của sản phẩm. + Mỗi thẻ tên sản phẩm công nghệ trong hình 1 để đúng giỏ được tính 1 sao. + Mỗi thẻ tên sản phẩm công nghệ khác với các sản phẩm trong hình 1 để đúng giỏ được tính 2 sao. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: Sản phẩm công nghệ có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Chúng góp phần mang lại sự tiện nghi, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của con người. Nhờ sử dụng sản phẩm công nghệ, năng suất lao động được nâng cao. Ngoài ra, sản phẩm công nghệ còn giúp xử lí các vấn đề môi trường, tạo ra môi trường sống trong lành và thuận tiện cho con người. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động trò chơi: “Hiểu ý đồng đội” - GV tổ chức trò chơi “Hiểu ý đồng đội”. - Luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Ba đội tham gia trò chơi tương ứng với ba - HS tham gia chơi. nhóm vai trò đã nêu trong hoạt động khám khá. Mỗi đội khoảng 3 HS: + HS1: Đứng cuối hàng, nghĩ ra tên một sản phẩm công nghệ rồi dùng ngón tay viết lên lưng HS2 (bạn đứng trước mình). + HS 2 dùng ngón tay viết tên sản phẩm lên lưng HS3 (bạn đứng đầu hàng). HS3 viết mô tả vai trò của sản phẩm đó lên bảng rồi giơ lên cho các bạn dưới lớp đoán tên đó là sản phẩm gì. + HS nào dưới lớp đoán đúng tên sản phẩm sẽ được tuyên dương. + Trong 10 phút, đội nào có số sản phẩm được đoán đúng nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ về một số sản phẩm công nghệ - Học sinh tham gia chia sẻ về một số sản của gia đình em ở nhà, giải thích lợi ích của những phẩm công nghệ của gia đình em ở nhà, giải sản phẩm công nghệ đó. thích lợi ích của những sản phẩm công nghệ đó trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ______________________________________ TUẦN 1: Thứ tư, 11 tháng 09 năm 2024 GIÁO ÁN ÂM NHẠC LỚP 5A TIẾT 1: - LÍ THUYẾT ÂM NHẠC: TRỌNG ÂM, PHÁCH, VẠCH NHIP, Ô NHỊP. - ĐỌC NHẠC: BÀI SỐ 1. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết khái niệm về trọng âm, phách, vạch nhip, ô nhịp. Biết vận dụng khi thực hành đọc nhạc bài số 1. - Đọc đúng cao độ, trường độ bài đọc nhạc số 1, biết đọc kết hợp vỗ tay theo phách. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tong_hop_cac_khoi_tieu_hoc_mon_tnxh_am_nhac.docx