Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các Khối Tiểu Học Môn: TNXH, Âm Nhạc, Công Nghệ - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thanh Hải)

TIẾT 16: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – SÁNG TẠO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Nhớ tên chủ đề đang học.

- Biết kiến thức để làm nhạc cụ tự tạo

2. Năng lực:

+ Năng lực đặc thù

- Biết vận dụng những kiến thức kỹ năng đã học và biết sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc.

- Biểu diễn nội dung đã học trong chủ đề với hình thức phù hợp.

+ Năng lực chung

- Tích cực tham gia biết tương tác kết hợp trong làm việc nhóm các hoạt động trải nghiệm khám phá biểu diễn

- Tự tin có ý tưởng sáng tạo khi tham gia các hoạt động tập thể

- Biết lắng nghe chia sẻ ý kiến cá nhân đánh giá và tự đánh giá kết quả học tập

3. Phẩm chất:

- Yêu thích môn âm nhạc.

II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh…

- Giáo án word soạn rõ chi tiết

- Nhạc cụ cơ bản (VD như trai-en-gô, tem pơ rinVD như thanh phách, song loan, trống con, trai-en-gô, tem pơ rin)

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập

- Nhạc cụ cơ bản (VD như trai-en-gô, tem pơ rinVD như thanh phách, song loan, trống con, trai-en-gô, tem pơ rin)

docx 28 trang Thu Thảo 23/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các Khối Tiểu Học Môn: TNXH, Âm Nhạc, Công Nghệ - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thanh Hải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các Khối Tiểu Học Môn: TNXH, Âm Nhạc, Công Nghệ - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thanh Hải)

Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các Khối Tiểu Học Môn: TNXH, Âm Nhạc, Công Nghệ - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thanh Hải)
 TUẦN 16:
 Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ÂM NHẠC LỚP 4A
 TIẾT 16: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – SÁNG TẠO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nhớ tên chủ đề đang học. 
- Biết kiến thức để làm nhạc cụ tự tạo
2. Năng lực:
+ Năng lực đặc thù
- Biết vận dụng những kiến thức kỹ năng đã học và biết sáng tạo trong các hoạt 
động âm nhạc.
- Biểu diễn nội dung đã học trong chủ đề với hình thức phù hợp.
+ Năng lực chung
- Tích cực tham gia biết tương tác kết hợp trong làm việc nhóm các hoạt động trải 
nghiệm khám phá biểu diễn
- Tự tin có ý tưởng sáng tạo khi tham gia các hoạt động tập thể
- Biết lắng nghe chia sẻ ý kiến cá nhân đánh giá và tự đánh giá kết quả học tập
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn âm nhạc.
II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh
- Giáo án word soạn rõ chi tiết
- Nhạc cụ cơ bản (VD như trai-en-gô, tem pơ rinVD như thanh phách, song loan, 
trống con, trai-en-gô, tem pơ rin)
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
- Nhạc cụ cơ bản (VD như trai-en-gô, tem pơ rinVD như thanh phách, song loan, 
trống con, trai-en-gô, tem pơ rin)
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS
GV
 1. Làm nhạc cụ tự tạo(15’) - Nhắc HS giữ trật tự khi học. Lớp - Trật tự, chuẩn bị sách vở, lớp 
trưởng báo cáo sĩ số lớp. trưởng báo cáo
- Nói tên chủ đề đang học. - Chủ đề 4: Vui đón tết
- Giáo viên cho học sinh thực hành làm 
nhạc cụ tự tạo theo tổ. Mỗi tổ mang các - Chuẩn bị vật liệu và làm theo 
vật liệu giáo viên đã dặn từ buổi trước. tổ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách 
làm. tổ nào làm được nhanh, trang trí 
hình thức đẹp, Sản phẩm sử dụng được - Làm theo HDGV và SGK. Vô tay.
sẽ được tuyên dương. Giáo viên động 
viên và khen ngợi cả lớp.
2. Hai thổi nốt Si trên recorder hoặc chơi ba nốt đồ rê mi trên kèn 
phím nối tiếp nhau theo nhóm(10’)
- Giáo viên Chia lớp thành các nhóm 
nhỏ. + Sáng tạo mẫu âm thổi nốt si
+ Nếu thổi recoder, giáo viên có thể gợi 
ý mỗi nhóm từ sáng tạo một mẫu âm 
trên Nốt Si và tập thổi cùng nhau. + Thực hiện theo HDGV.
+ Nếu là kèn phím, giáo viên gợi ý cho 
mỗi nhóm thực hiện thổi ba nốt đồ, rê, 
mi, với nhịp độ nhanh chậm tùy theo ý 
thích. Hoặc mỗi nhóm nhỏ 3 học sinh, 
mỗi học sinh thổi một nốt nối tiếp nhau 
lần lượt từ đồ, rê, mi hoặc mỗi học sinh 
thổi một nốt không cần theo thứ tự. - Các nhóm lên biểu diễn, nhận - Các nhóm lần lượt thực hiện. Giáo xét chéo nhau. Lắng nghe, ghi 
viên yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhớ
nhau. Giáo viên nhận xét và khen ngợi 
những nhóm thực hiện tốt nhất, động 
viên các nhóm khác cố gắng hơn.
3. Hãy sáng tạo hình tiết tấu cho bài hát Tết Là Tết bằng nhạc cụ tự 
tạo
10’)
- Giáo viên cho học sinh ôn lại một lần - Thực hiện
bài hát Tết Là Tết
 - Các nhóm Đưa ra hình tiết tấu
- Giáo viên Chia lớp thành các nhóm, 
mỗi nhóm tự bàn luận để thống nhất 
một hình tiết tấu rồi thực hiện gõ đệm 
cho bài hát Tết Là Tết.
- Giáo viên gọi từng nhóm lên thể hiện. - Các nhóm lên thực hiện, lắng 
Giáo viên nhận xét nhóm nào có âm nghe GV nhận xét.
hình phù hợp, nhóm nào thực hiện đệm 
hát tốt. Giáo viên khen ngợi và động 
viên các nhóm đã tích cực sáng tạo.
- Đánh giá và tổng kết chủ đề: Học sinh 
tự đánh giá. Giáo viên đánh giá chung - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.
và khuyến khích học sinh tích cực tham 
gia các hoạt động âm nhạc tập thể ở 
lớp, ở trường, nơi công cộng.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
.................................................................................................................................
 _________________________________
 TUẦN 16
 Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả
 - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của hoa và quả
 - Phân biệt được các loại hoa và quả
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số hoa, quả thật; phiếu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học. 
- GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội 
 - Hai đội viết nhanh lên bảng
lần lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây 
có rễ cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết Cây có rễ cọc Cây có rễ 
được nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc chùm
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - Cả lớp nhận xét, đánh giá
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và 
quả (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên 
 - Học sinh quan sát tranh, trao 
các bộ phận của hoa và quả
 đổi,trình bày
 - Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương; chốt đáp án:
+ Các bộ phận của hoa: nhụy hoa, nhị hoa, cánh 
hoa, đài hoa - HS nhắc lại + Các bộ phận của quả: Vỏ, thịt quả, hạt
- Cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và - Một số HS lên giới thiệu trước 
quả trên vật thật lớp
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa và 
quả (màu sắc, kích thước,...) (làm việc nhóm 4)
- GV y/c HSQS H24-H29, kết hợp với vật thật để 
 - HS làm việc theo nhóm; QS 
so sánh về kích thước, màu sắc, hình dạng của 
 hình trong SGK kết hợp với vật 
hoa và quả
 thật để so sánh và nhận xét tổng 
 quát về hình dạng, kích thước, 
 màu sắc của hoa và quả
 - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. Hoa và quả có hình dạng, kích 
 thước, màu sắc khác nhau
- GV nhận xét chung, tuyên dương, bổ sung và 
kết luận: hoa và quả có hình dạng, kích thước, 
màu sắc rất đa dạng
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Kể được tên các loại hoa, quả khác nhau 
+ Tự tin, mạnh dạn trình mày trước lớp.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Kể được một số hoa, quả khác 
nhau. (làm việc nhóm 4)
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà 
 - Học sinh viết nhanh vào phiếu
em biết vào phiếu. Tên các loài hoa Tên các loại quả - Đại diện nhóm trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm - HS nhận xét ý kiến của bạn.
một số hoa và quả. - Học sinh lắng nghe
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Bày tỏ được tình yêu thiên nhiên, cây cối.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 5. Tìm hiểu về thực vật (Làm việc 
chung cả lớp)
- GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép 
 - Học sinh cùng nhau quan sát, 
những gì các em QS được và viết vào phiếu:
 trao đổi và ghi chép
 Tên Đặc điểm
 - Một số em trình bày kết quả 
 cây
 Rễ Thân Lá Hoa Quả QS của mình
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - HS lắng nghe
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________ TUẦN 16:
 Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ÂM NHẠC LỚP 1
 Tiết 4 : Ôn tập cuối học kỳ I
 I. Mục tiêu
 - Kiến thức âm nhạc: HS nhớ lại các nội dung bài đã học.
 - Kiến thức xã hội: 
 1. Về phẩm chất
 - Yêu thích học môn âm nhạc.
 - Giáo dục HS biết yêu thương , giúp đỡ bạn bè, tình yêu quê hương.
 2. Về năng lực 
 - Sử dụng được một số nhạc cụ thông thường.
 - Biết thể hiện cảm xúc , tính chất, niềm vui khi nghe các bài nhạc
 II. Chuẩn bị
 1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Đàn phím điện tử - Loa Blutooth – nhạc các bài hát đã học
 2. Chuẩn bị của học sinh
 SGK Âm nhạc 1, thanh phách...
 III. Hoạt động dạy- học chủ yếu
 1. Ổn định 
 - Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra trong quá trình ôn tập
 3. Bài mới
Nội dung (Thời lượng) Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
 - Cho HS quan sát bản nhạc - HS quan sát.
a. Khởi động trong tiết ôn tập cuối học kì I.
 - GV đánh đàn và đọc lại các 
 tên nốt. - HS lắng nghe và 
 ? Em thấy tên các nốt nhạc ở trả lời câu hỏi
 khuông 1,2,3 như thế nào?
 ? Khi đọc vang lên, nghe âm 
 thanh ở khuông nào vang lên 
 cao nhất, ở khuông nào vang 
 lên thấp nhất? Trò chơi: Vũ điệu âm - GV hướng dần và bắt nhịp 
thanh các nhóm chơi theo đúng quy 
 - HS chơi trò choi 
 định. 
 theo tổ chức.
 - GV chia lớp thành 3 nhóm để 
 đọc cao độ cho từng nhóm: 
 Mỗi nhóm 1 tên Đô, Rê. Mi. - Nhóm thực hiện
 - GV chỉ về phía nhóm nào thì 
 nhóm đó đọc tên nốt được 
 phân công. Yêu cẩu đọc khớp 
 với tay bắt nhịp để tạo thành - Thực hiện
 một giai điệu liền mạch. Chú ý 
 đọc to lần 1, đọc nhỏ lần 2 và 
 ngược lại.
 - GV yêu cầu HS tự thoả thuận 
 và kết hợp giữa các nhóm thể 
 hiện yêu cầu trên. Nên thay 
 đổi, sau mỗi lần các nhóm thể 
 hiện, 
 - GV yêu cầu các nhóm tự 
 nhận xét, GV chốt lại những ý - Nhóm thay đổi 
 kiến phù hợp. thể hiện
 - GV khuyến khích HS luyện 
 thêm hoặc có những ý tưởng 
 khác với trò chơi Vũ điệu âm 
 thanh.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài 
 - HS tự đánh giá 
 đọc nhạc (2-3 lần): nhận xét mình và 
 - Đọc to - nhỏ; Đọc theo kí các bạn.
 hiệu bàn tay; Đọc và vổ tay 
 theo nhịp.
 - GV chia nhóm, các nhóm 
 thống nhất với nhau cách đọc 
 kết hợp các yêu cấu nêu trên.
 ❖Lưu ý: HS đọc và thể hiện 
 sắc thái âm nhạc . - Luyện tập.
b. Ôn tập bài đọc nhạc - GV chốt lại những ý kiến Ban nhạc Đô-Rê Mi đúng; khen ngợi, động viên HS 
 suy nghĩ và mạnh dạn thê’ hiện 
 các ý tưởng khác.
 - GV yêu cầu HS ôn tập gõ 
 theo 2 mẫu tiết tấu: Miệng đọc, 
 tay vỗ đúng theo nhóm 4-5 
 - Nhóm thực hiện 
 HS/ dãy/ cả lớp.
 và nhận xét cho 
 - GV hướng dẫn và chia 
 nhau.
 nhóm. Cho HS xem tranh và 
 - HS lựa chọn nội 
 nhớ lại tên bài hát đã học. 
 dung luyện tập 
 + Tranh 1: Tổ quốc ta.
 - HS Lắng nghe và 
 + Tranh 2: Chào người bạn 
 thể hiện ý tưởng 
 mới đến.
 của mình khi trình 
 + Tranh 3: Vào rừng hoa.
c. Gõ theo mẫu tiết tấu bày.
 + Tranh 4: Lớp một thân yêu.
 - Nhóm thực hiện, 
 - Mới các nhóm báo cáo kết 
Mẫu 1: lưu ý vỗ nốt đen 
 quả trước lớp (bằng hình thức 1P’, nốt trắng 2P’.
Mẫu 2: cùng xem tranh và hát kết hợp 
 đệm nhạc cụ).
d. Xem tranh và kể lại - Cho HS hát gõ đệm kết hợp - HS xem tranh 
tên bài hát ở các chủ đề vận động bài hát mình yêu đoán tên bài hát đã 
đã học.
 thích và tự tin nhất khi thể học.
 hiện. Tuỳ theo mức độ nhận 
 thức và khả năng của HS
 - Cho HS xung phong biểu 
 diễn và mời HS khác nhận 
 xét... 
 - GV nhận xét, chốt sửa sai, 
 khen ngợi, động viên HS...
 - GV củng cố lại nội dung bài - Nhóm báo cáo 
 theo yêu cầu
Hoạt động 2: học.
a. Trình diễn bài hát ở - GV nhận xét tiết học, khen 
các chủ đề đã học. ngợi HS
 - GV nhắc nhở HS về nhà ôn - Thực hiện
 bài hát và tập gõ trống kết hợp hát.
 Hát cá nhân Hát gõ đệm 
 - HS xung phong 
 Hát nhóm Hát, vận động
 - HS nghe, sửa sai
Hoạt động 3: - HS lắng nghe và 
Củng cố - dặn dò về nhà thực hiện.
 - HS ghi nhớ.
 _______________________________
 Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2024
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, 
biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao người ta cần - HS lắng nghe.
tưới nước cho cây? 
- GV cho HS chia sẻ theo kinh nghiệm, hiểu 
 - HS nói về việc làm cần thiết để 
biết của bản thân.
 chăm sóc, trồng 1 cây 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe. 2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ HS vui vẻ, tích cực, chỉ và nói được chức năng của rễ, thân đối với cây.
+ HS vui vẻ, tích cực, nói được về chức năng chính của lá cây
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chức năng của rễ, thân ( làm 
việc nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động, 
 - HS đọc yêu cầu
quan sát hình 1, nói được chức năng của rễ, 
thân
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và chia sẻ ý - HS thảo luận và làm việc nhóm
kiến - HS chỉ và nói về chức năng của rễ, 
- GV mời các nhóm trình bày thân
- GV nhận xét, tuyên dương +Rễ hút nước, muối khoáng nuôi cây
- GV mở rộng: Liên hệ thực tế ở vùng núi hay +Rễ lan rộng, cắm sâu vào đất giúp 
có mưa lũ, vai trò của rễ cây ăn sâu, lan rộng cây không bị đổ
giúp giữ đất không bị trôi, chống xóa mòn + Thân vận chuyển nước, muối 
 khoáng từ rễ lên cành, lá và nâng đỡ 
 cho cây
 - HS đọc thông tin và trả lời
Hoạt động 2: Chức năng của lá ( làm việc cá 
nhân)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hình 4 và trả 
lời câu hỏi: Lá cây có chức năng gì? - HS trả lời thêm 1 số câu hỏi
- GV gợi ý thêm 1 số câu hỏi: + Ban ngày
+ Quang hợp diễn ra lúc nào trong ngày? + Ban đêm
+ Hô hấp diễn ra lúc nào trong ngày? + Cả ngày và đêm
+ Thoát hơi nước diễn ra khi nào trong ngày? - HS đọc mục “ Em có biết” - GV hướng dẫn HS đọc mục “ Em có biết” để 
mở rộng tìm hiểu về vai trò của lá cây trong 
việc cung cấp oxi cho hoạt động sống, giúp làm 
sạch và giảm ô nhiễm không khí.Từ đó hướng 
đến ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở 
xung quanh.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm
- GV kết luận về chức năng của lá 
3. Thực hành
- Mục tiêu: 
+ HS vui vẻ, tích cực, thực hiện theo hướng dẫn làm thí nghiệm nhỏ với 1 cành cúc.
+ Chia sẻ ý kiến với bạn, trả lời được về chức năng của thân cây, rễ cây, lá 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tiến hành thực nghiệm. (làm 
việc nhóm)
- GV yêu cầu các nhóm giới thiệu các đồ dùng 
 - HS giới thiệu cành hoa bị héo và 
thực hành và tiến hành thực nghiệm
 tiến hành thực nghiệm theo các gợi ý 
+ Quan sát, ghi chép đặc điểm của cành, lá, hoa 
trước khi cắm vào nước
+ Cắm cành hoa héo vào lọ nước ngập 2/3 thân, 
ghi chép thời gian, dự đoán kết quả
+ Quan sát cành hoa sau khi đã tươi trở lại
+ Đưa ra nhận xét và giải thích kết quả
- GV giới thiệu kết quả của mình đã thực hiện, - HS chia sẻ trước lớp kết quả và giải 
giải thích kết quả. thích
- GV kl về chức năng của thân cây và lá cây.
Hoạt động 2. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thực - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu hiện theo yêu cầu của hoạt động: giải thích vì bài và tiến hành thảo luận.
sao khi chụp một túi ni-lông khô, không màu 
 - Đại diện các nhóm trình bày dựa 
lên cây, sau một khoảng thời gian, sờ vào bên 
 trên kiến thức hô hấp, thoát hơi nước 
trong túi thấy ẩm ướt.
 để giải thích
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
6. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi kiến thức đã học bằng một số câu hỏi - HS trả lời 
đã học trong bài về chức năng của rễ, thân, lá
- HS biết được lợi ích của cây xanh để thực - HS thực hiện 
hành trồng nhiều cây xanh 
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ______________________________
 TUẦN 16:
 Thứ tư, ngày 25 tháng 12 năm 2024
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ LỚP 5 PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
 Bài 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực công nghệ: 
 + Nhận biết công nghệ: Nhận biết được các chức năng hoạt động của điện thoại.
 + Giao tiếp công nghệ; Mô tả được chức năng hoạt động của điện thoại và sử dụng 
chúng phù hợp vào cuộc sống.
 + Sử dụng công nghệ: Sử dụng được điện thoại để gọi điện. Biết cách sử dụng an 
toàn, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và 
các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Ghi nhớ, thực hiện cuộc gọi tới các số 
điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cấn thiết.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về các 
biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. Có thói quen trao 
đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học về điện thoại vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu 
thích môn công nghệ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn vào bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh.
- Cách tiến hành:
- GV trình chiếu lần lượt các tình huống để HS nêu - Cả lớp quan sát.
được số điện thoại khẩn cấp cần gọi để được giúp đỡ.
 - HS ghi số vào bảng con.
 - HS lắng nghe.
- HS ghi số điện thoại vào bảng con. HS nào ghi 
không đúng đáp án sẽ bị loại. HS ghi đúng đến câu 
cuối cùng sẽ chiến thắng cuộc chơi.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào tiết 4 của bài 5 “Sử 
dụng điện thoại”.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh biết cách sử dụng an toàn, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp.
- Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. Tìm hiểu cách sử dụng 
điện thoại an toàn, tiết kiệm.
(Thực hiện nhóm)
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 6 trong SGK trang 23 
và thảo luận rồi trả lời câu hỏi: - HS quan sát, thảo luận.
+ Những hình ảnh nào thể hiện sử dụng điện thoại 
không an toàn, không tiết kiệm? Vì sao? - HS trả lời.
 Những hình ảnh không an toàn 
 khi sử dụng điện thoại:
 + Hình a: Không nên sử dụng 
 điện thoại khi pin yếu.
 + Hình b: Không nên vừa sạc 
 vừa sử dụng điện thoại. 
 + Hình c: Không nói chuyện 
 điện thoại quá lâu.
 + Hình e: Không bật âm thanh 
 điện thoại quá lớn làm ảnh 
 hưởng đến người khác.
 + Hình g: Không chia sẻ thông 
 tin cá nhân qua mạng.
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- GV chốt: 
+ Không sử dụng điện thoại khi đang sạc pin và khi 
pin yếu.
+ Chỉ sử dụng điện thoại khi cần thiết.
+ Sử dụng với thời gian vừa phải.
+ Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cá nhân.
 Hoạt động khám phá 2. Sử dụng điện thoại hiệu 
quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tong_hop_cac_khoi_tieu_hoc_mon_tnxh_am_nhac.docx