Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các Khối Tiểu Học Môn: TNXH, Âm Nhạc, Công Nghệ - Tuần 17 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thanh Hải)
CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh)
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các Khối Tiểu Học Môn: TNXH, Âm Nhạc, Công Nghệ - Tuần 17 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thanh Hải)

TUẦN 17 Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2024 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV kiểm tra kiến thức của bài học trước thông - HS tham gia trò chơi qua trò chơi “ sóc nhặt hạt dẻ” bằng các câu hỏi: + Chức năng của rễ, thân + Chức năng của lá - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nói được quá trình phát triển của cây đu đủ từ hạt + Biết được chức năng của hoa và quả đối với cây. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quá trình phát triển của cây đu đủ - GV yêu cầu HS quan sát các hình và nói được quá - HS thực hiện theo yêu cầu, trình phát triển của cây đủ đủ từ hạt. chia sẻ trong nhóm - GV mời các nhóm trình bày - Một số nhóm chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét Hoạt động 2: Chức năng của hoa và quả - GV gợi ý cho các nhóm quan sát nơi chứa hạt ở - HS lắng nghe và trả lời hình 9 để thấy vai trò của quả, đặc điểm của cây trưởng thành để thấy vai trò của hoa trong việc tạo quả. + chứa hạt + Bên trong quả đu đủ chứa gì? + hoa giúp cây tạo quả + Hoa có chức năng gì? +quả chứa hạt, hạt mọc thành + Quả có chức năng gì? cây mới - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung - GV kết luận 3. Thực hành: - Mục tiêu: + HS vui vẻ, tích cực tham gia trò chơi và trình bày được chức năng các bộ phận - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Tôi là bộ phận nào của cây” - GV yêu cầu các nhóm đố nhau về chức năng các - HS thực hiện bộ phận: rễ, thân, lá, hoa, quả của cây + “Tôi” hút nước và muối - Yêu cầu đại diện các nhóm tham gia trò chơi khoáng. + “Bạn” là... - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Chuẩn bị đồ dùng và thực hiện nhiệm vụ theo phân công; chia sẻ ý kiến cá nhân trong nhóm; góp phần tạo ra 1 sản phẩm - Cách tiến hành: Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc câu dẫn và trả lời câu hỏi - Học sinh đọc câu dẫn, trả lời + Chiếc hộp cần đặc điểm gì để có thể vận chuyển câu hỏi và chia sẻ ý kiến với được cây? các bạn trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - GV yêu cầu HS liệt kê các đồ dùng đã chuẩn bị: cây, hộp... - GV chốt kiến thức và đồ dùng cần thiết để làm hộp Hoạt động 4. Thực hành làm hộp - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS thảo luận sử dụng các đồ - HS thảo luận và thực hiện dùng đã chuẩn bị để cắt, dán,...tạo thành một chiếc hộp đảm bảo có chỗ trao đổi không khí, vừa với cây của nhóm Hoạt động 5. Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm - Các nhóm trình bày sản của nhóm mình về chiếc hộp đã làm. phẩm - GV nhận xét và khen ngợi - HS lắng nghe - Gọi HS đọc lời chốt của ông Mặt Trời - HS đọc - GV dặn dò, nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- TUẦN 17: Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2024 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ÂM NHẠC LỚP 1 Tiết 5: Đánh giá cuối học kỳ I. Mục tiêu - Kiến thức âm nhạc: HS nhớ tên các bài hát, nhạc cụ, bài đọc đã học, biết hát, gã các loại nhạc cụ đúng theo giai điệu. - Biết lắng nghe, phối hợp và thể hiện sắc thái to- nhỏ; Tích cực thể hiện ở các hình thức đồng ca, tốp ca, đơn ca kết hợp với vỗ tay/ vận động theo nhạc đệm. - Kiến thức xã hội: Biểu diễn, giao tiếp, sinh hoạt ở gia đình và cộng đồng mạnh dạn hơn. 1. Về phẩm chất - Biết lắng nghe, nhận xét và biết điều chỉnh âm lượng to - nhỏ khi hát, khi đọc nhạc. Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, cây cối ở gia đình và nơi công cộng. 2. Về năng lực - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập cùng tập thể/ nhóm/ cặp đôi hoặc cá nhân ở lớp và chia sẻ nội dung bài học với người thân ở nhà. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Đàn phím điện tử – Loa Blutooth – nhạc hát, nhạc đệm - Chơi đàn và hát thuần thục bài hát: Vào rừng hoa. - Tập đọc nhạc theo kí hiệu bàn tay. 2. Chuẩn bị của học sinh SGK Âm nhạc 1. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn xem các bạn biểu diễn 3. Bài mới: Nội dung (Thời lượng) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đánh giá a. Hình thức - HS thảo luận và lựa - Cho HS hát gõ đệm kết - Các hình thức trình bày chọn hình thức trình hợp vận động bài hát mình baiò hát. bày: Đơn ca, song ca, yêu thích và tự tin nhất khi tốp ca thể hiện. Tuỳ theo mức độ nhận thức và khả năng của Hát cá nhân Hát gõ đệm HS - Lựa chọn bài biểu diễn - GV có thể tiến hành kiểm tra theo hình thức đơn ca/ song ca/ tốp ca,...và cho HS Hát nhóm Hát, vận động có thể lựa chọn một trong - Luyện tập theo hướng những nội dung sau: dẫn. b. Nội dung + Trình bày một trong các - Hát và biểu diễn trước bài hát: Vào rừng hoa, Tồ lớp 1 bài hát thích nhất. quốc ta, Lớp Một thân yêu, Chào người bạn mới đến với các yêu cẩu: kết hợp vổ tay/ gõ đệm theo nhịp/ vận động minh hoạ theo nhịp điệu bài hát (khuyến khích, tư vấn HS chuẩn bị đạo cụ)/ - HS sử dụng trống gõ gõ đệm trống con, nhạc cụ đệm và thay đổi được tự chế,... + Trình bày bài đọc nhạc: - Cả lớp cùng ôn tập các c. Đánh giá bài bát “Vào rừng hoa, Mức độ 1: Biết Ban nhạc Đô-Rê- Mi sắc Tổ quốc ta, Lớp Một + Biết/ nhớ/ nhận ra, nói thái to, nhỏ. thân yêu, Chào người được tên bốn bài hát: - HS được lựa chọn một bạn mới đến”. Mức độ 2: Hiểu trong những nội dung đã + Tên nhạc cụ trống + Hát được bốn bài hát học. Khi đánh giá HS, GV con, trống cái. (nêu trên). dựa theo tiêu chí của khung + Tên các nốt nhạc: Đô, Mức độ 3: Vận dụng- năng lực. Rê, Mi. Sáng tạo + Y/C đọc nhạc: HS biết kết + Đọc được bài đọc + Thể hiện được tính hợp gõ đệm theo phách, nhạc, gõ trống con và chất âm nhạc (nhịp điệu) nhịp và vận động theo nhạc. biết sử dụng vận động của từng bài hát, khi Biết thê’ hiện tình cảm, sắc theo nhịp (chân, tay) trình bày có sáng tạo, thái (to-nhỏ),... khi hát, đọc đệm cho bài hát và đọc biểu cảm nét mặt, động nhạc, chơi trò chơi theo yêu nhạc. tác cơ thê’ hay biết dùng cấu của GV. nhạc cụ/ vận động minh + Tự tin và biểu lộ cảm xúc hoạ (đệm) đê’ phẩn trình khi thê’ hiện các nội dung bày thêm sinh động, hiệu thực hành âm nhạc trước quả. tập thể. Hoạt động 3: + Biết chia sẻ, giúp đỡ và - HS lắng nghe và về Củng cố - dặn dò hợp tác với các bạn khi làm nhà thực hiện. việc nhóm đế’ cùng hoàn thành các nhiệm vụ chung. - GV củng cố nhận xét tiết học, khen ngợi HS ___________________________________ TUẦN 17: PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực công nghệ: Ôn tập các kiến thức: vai trò của sản phẩm công nghệ; vai trò của sáng chế trong đời sống; Nhận thức muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần phải thiết kế; trình bày được tác dụng của điện thoại, các bộ phận của điện thoại; trình bày được tác dụng của tủ lạnh trong gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu các vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống hàng ngày; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số sản phẩm công nghệ và vai trò của nó ngoài sách giáo khoa. Nêu được lịch sử sáng chế ra sản phẩm công nghệ đơn giản. Nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng của điện thoại. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích các sản phẩm công nghệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát video - Cả lớp quan sát tranh. https://youtu.be/PtZj53nOG_Q?si=JtEHD_aXojxV0IEV + GV cho HS đặt câu hỏi về video vừa xem ? Video các bạn vừa xem nói điều gì? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Ở học kì 1 chúng ta đã được học về các bài học về các sản phẩm công nghệ trong đời sống. Để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 1 cô cùng các bạn sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học ở các bài mà chúng ta đã được học. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hai và trả - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi của lời các câu hỏi theo nội dung bài: bài. Câu 1: Vai trò xe đạp: giúp con người di Câu 1: Kể tên một số sản phẩm công nghệ và chuyển nhanh hơn; Vai trò tủ lạnh: giúp nêu vai trò của sản phẩm công nghệ đó trong đời bảo quản thức ăn; Vai trò máy cày: giúp sống của con người con người tăng năng suất lao động. Câu 2: Kiên trì, tò mò khoa học, chịu khó quan sát, chăm chỉ, đâm mê, không ngại Câu 2: Nêu một số đức tính của nhà sáng chế mà thất bại,. Câu 3: Hình thành ý tưởng về sản phẩm. em muốn học tập? Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ. Làm sản phẩm mẫu. Đánh Câu 3: Hãy kể tên các công việc chính trong giá và hoàn thiện sản phẩm. thiết kế? Câu 4: Gồm có 4 bước: + Bước 1: Làm mặt số + Bước 2: Làm quai đeo và núm vặn. + Bước 3: Làm bộ kim đồng hồ. + Bước 4: Gắn các bộ phận để haonf thiện Câu 4: Hãy kể tên các bước của cách làm đồng đồng hồ đồ chơi. hồ đeo tay? Câu 5: Không sử dụng khi đang sạc pin và khi pin yếu. Chỉ sử dụng khi cần thiết. sử dụng với thời gian vừa phải. Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Câu 5: Cần lưu ý điều gì khi gọi điện thoại di động? - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động trò chơi. - GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhóm, với trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. Câu 1: Vai trò của máy cày là gì? - HS tham gia chơi. A. Cày xới đất. B. Trồng cây. Câu 1: A C. Vun trồng cây. D. Cuốc đất. Câu 2: Đức tính cần có của nhà sáng chế: Câu 2: D A. Lười nhác B. Chăm chỉ. C. Tò mò khoa học. D. Cả ý B và C. Câu 3: Có bao nhiêu bước trong thiết kế một sản Câu 3: C phẩm công nghệ? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước. Câu 4: B Câu 4: Để thiết kế một sản phẩm bước đầu tiên chúng ta phải làm gì? A. Vẽ phác thảo sản phẩm. B. Hình thành ý tưởng sản phẩm. C. Làm sản phẩm mẫu. Câu 5: C D. Chọn vật liệu, dụng cụ. Câu 5: Điện thoại di động thường có mấy bộ phận? A. 5 bộ phận B. 6 bộ phận - Các nhóm thảo luận và tiến hành thực C. 7 bộ phận C. 8 bộ phận. hiện theo yêu cầu. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết nhận xét lẫn nhau. quả và nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ về một số sản phẩm công nghệ của - Học sinh tham gia chia sẻ về một số sản gia đình em ở nhà, giải thích lợi ích của những sản phẩm phẩm công nghệ của gia đình em ở nhà, công nghệ đó. giải thích lợi ích của những sản phẩm công nghệ đó trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................. TIẾT 2: ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ 1 _________________________________ TIẾT 17 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 Ôn tập học kì 1: Ôn hát, ôn lí thuyết âm nhạc Yêu cầu cần đạt: – HS nắm được các nội dung ôn tập. – Các nhóm HS thực hiện được các nội dung ôn tập cuối học kì 1 do GV đề ra. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - HS lắng nghe và thực - GV trình chiều cho HS khởi động theo hành bài nhạc Ẩm sam sam Khởi động a ram sam - GV nhận xét và liên hệ vào bài mới. sam - HS lắng nghe 2.Ôn tập các bài hát -Hs khởi động giọng và thực hành theo yêu cầu - HS lắng nghe - HS lắng nghe bài hát - HS Ôn tập các bài hát với nhiều hình thức khác nhau - GV nhận xét, tuyên dương -Hs kắng nghe -Gv cho Hs biểu diễn tự chọn các bài hát - HS biểu diễn - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe và ghi nhớ 3.Ôn tập lí thuyết âm nhạc -Hs quan sát, ghi nhớ -Gv gợi nhớ cho HS nhắc lại -Hs nhắc lại -Hs nhắc lại, ghi nhớ -Hs lắng nghe,quan sát, ghi nhớ -Gv nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - HS trả lời - Hỏi? Bài học hôm nay các em được học những nội dung nào? - HS tự giới thiệu và - GV hướng dẫn HS giới thiệu và thể hiện thể hiện bài hát Khúc bài hát Khúc ca hè về theo hình thức tự ca hè về theo hình thức chọn. tự chọn. - GV cho HS thời gian 2 phút chuẩn bị lời giới thiệu. - GV nhận xét HS và sửa sai (nếu có). - HS nhận xét bạn - GV: Tuyên dương các em có tinh thần - HS nghe nhận xét học tập tốt, cần phát huy trong các giờ học sau, dặn dò các em về nhà xem lại bài và - HS lắng nghe và ghi chuẩn bị sách vở cho các giờ học ngày nhớ lời cô. hôm sau.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tong_hop_cac_khoi_tieu_hoc_mon_tnxh_am_nhac.docx