Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Vật lý Lớp 10, 11, 12 theo CV5512 - Học kì II - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Quảng La

Chương I: Động học chất điểm

Chủ đề 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều – Sự rơi tự do (Bài 3+4)

Chủ đề 3: Thực hành khảo sát sự rơi tự do – Sai số phép đo trực tiếp (Bài 7+8)

Chương II: Động lực học chất điểm

Bài 16: Thực hành: Xác định hệ số ma sát

Chương II: Động lực học chất điểm

Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm

Chương II: Động lực học chất điểm

Bài 10: Ba định luật Niu-tơn

Chương II: Động lực học chất điểm

Chủ đề 4: Các lực cơ học (Bài 11+12+13+14)

Chương III: Cân bằng và chuyển động của vật rắn

Chủ đề 5: Cân bằng của vật rắn (Bài 17+18+20)

Chương III: Cân bằng và chuyển động của vật rắn

Chủ đề 6: Hợp lực song song cùng chiều – Ngẫu lực (Bài 19+22)

Bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định

 

docx 34 trang quyettran 18/07/2022 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Vật lý Lớp 10, 11, 12 theo CV5512 - Học kì II - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Quảng La", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Vật lý Lớp 10, 11, 12 theo CV5512 - Học kì II - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Quảng La

Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Vật lý Lớp 10, 11, 12 theo CV5512 - Học kì II - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Quảng La
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: THPT QUẢNG LA
TỔ TỰ NHIÊN – NHÓM VẬT LÍ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VẬT LÍ, KHỐI LỚP 10
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 3; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 0
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 3; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0; Đại học: 02; Trên đại học: 01
	 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
: Tốt: ; Khá: ; Đạt: 0; Chưa đạt: 0.
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
1
Bộ TN đo gia tốc rơi tự do – xác định hệ số ma sát
4
Chương I: Động học chất điểm
Chủ đề 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều – Sự rơi tự do (Bài 3+4)
Chủ đề 3: Thực hành khảo sát sự rơi tự do – Sai số phép đo trực tiếp (Bài 7+8)
Chương II: Động lực học chất điểm
Bài 16: Thực hành: Xác định hệ số ma sát
2
2 hộp quả nặng giống nhau. Ròng rọc cố định. 
Dây treo. Giá đỡ.
1
Chương II: Động lực học chất điểm
Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm 
3
Quả nặng, xe lăn
1
Chương II: Động lực học chất điểm
Bài 10: Ba định luật Niu-tơn 
4
- Lò xo. Hộp quả cân. Lực kế khác nhau.
-Thước đo có độ chia đến milimet. 
-Hình hộp chữ nhật có bản chất giống nhau
- Lực kế
- Quả nặng
- Một số quả cân
1 bộ
Chương II: Động lực học chất điểm
Chủ đề 4: Các lực cơ học (Bài 11+12+13+14)
5
- Tấm bìa phẳng mỏng. 
- Dây. Ròng rọc. 
- Vật nặng. 
- Lực kế.Thước thẳng 
1 bộ
Chương III: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
Chủ đề 5: Cân bằng của vật rắn (Bài 17+18+20)
6
- Một lực kế. 
- Một ròng rọc. 
- Một thước dài có lỗ để treo quả nặng. 
- Một hộp quả nặng.
1 bộ
Chương III: Cân bằng và chuyển động của vật rắn 
Chủ đề 6: Hợp lực song song cùng chiều – Ngẫu lực (Bài 19+22)
Bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định 
7
- Tranh, ảnh minh họa
- Con lắc đơn, con lắc lò xo.
- Sơ đồ nhà máy thủy điện
Chương IV: Các định luật bảo toàn
Chủ đề 7: Cơ năng (Bài 25+26+27)
8
Bộ TN khảo sát định luật Bôi – lơ Ma – ri -ốt.
1 bộ
Chương V: Chất khí
Chủ đề 8: Chất khí (Bài 28+29 +30+31)
9
- Miếng kim loại. 
- Một cốc nước nóng.
Chương VI: Cơ sở nhiệt động lực học
Chủ đề 9: Cơ sở nhiệt động lực học (Bài 32+33)
10
Bộ TN xác định hệ số căng bề mặt
4 bộ
Chương VII: Chất rắn. Chất lỏng. Sự chuyển thể.
Chủ đề 11: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng (Bài 37+40)
11
Bộ TN khảo sát định luật Bôi – lơ Ma – ri -ốt.
1 bộ
Chương V: Chất khí
Chủ đề 8: Chất khí (Bài 28+29 +30+31)
12
Máy tính, máy chiếu
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phòng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
II. Kế hoạch dạy học Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
1. Phân phối chương trình
STT
Bài học
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
HỌC KÌ I (18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết)
1
CHƯƠNG I:
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Chủ đề 1:
Chuyển động thẳng đều
(Bài 1+2)
03
(Tiết 1;2;3)
1. Kiến thức: 
- Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, môc thời gian, vận tốc.
- Nhận biết đặc điểm của vận tốc của chuyển động thẳng đều.
- Viết được công thức tính vận tốc, phương trình chuyển động, đường đi trong CĐTĐ.
- Xác định vị trí của vật chuyển động trong hệ quy chiếu đã cho.
- Lập được phương trình chuyển động thẳng đều, vận dụng cho chuyển động của 1 hay 2 vật
- Vẽ được đồ thị x(t); của chuyển động thẳng đều.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
2
Chủ đề 2:
Chuyển động thẳng biến đổi đều – Sự rơi tự do
(Bài 3+4)
04
(Tiết 4;5;6;7)
1. Kiến thức: 
- Khái niệm vận tốc tức thời
- Ví dụ của chuyển động thẳng biến đổi đều
- Viết được công thức tính gia tốc
Đặc điểm của véc tơ gia tốc.
- Viết được công thức tính vận tốc, phương trình chuyển động, công thức quãng đường, công thức liên hệ trong CĐTBĐĐ và vận dụng được các công thức đó vào làm bài tập.
- Nêu được sự rơi tự do? Viết và vận dụng được các công thức v, h, t. Nêu được đặc điểm của gia tốc rơi tự do.
-Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
3
Bài 5:
Chuyển động tròn đều
02
(Tiết 8;9)
1. Kiến thức: 
- Phát biểu được định nghĩa về chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. Đặc biệt là hướng của vectơ vận tốc.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. Hiểu được tốc độ góc chỉ nói lên sự quay nhanh hay chậm của bán kính quỹ đạo quay.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa tốc độ góc và vận tốc dài.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của hai đại lượng là chu kì và tần số.
- Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều.
- Giải được một số bài tập đơn giản xung quanh công thức tính vận tốc dài, tốc độ góc của chuyển động tròn đều.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
4
Bài 6:
Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc.
01
(Tiết 10)
1. Kiến thức: 
- Chỉ ra được tính tương đối của quỹ đạo và của vận tốc, từ đó thấy được tầm quan trọng của việc chọn hệ quy chiếu. 
- Phân biệt được hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc tổng quát và cụ thể cho từng trường hợp.
- Chỉ rõ được hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động trong các trường hợp cụ thể.
- Giải được các bài tập đơn giản xung quanh công thức cộng vận tốc.
- Dựa vào tính tương đối của chuyển động để giải thích một số hiện tượng có liên quan.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học. 	
5
Chủ đề 3:
Thực hành khảo sát sự rơi tự do – Sai số phép đo trực tiếp
(Bài 7+8)
02
(Tiết 11;12)
1. Kiến thức: 
- Bố trí được TN, làm thí nghiệm, lấy số liệu, xử lí số liệu thu được
- Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học. 
6
Bài tập
01
(Tiết 13)
1. Kiến thức: 
- Viết được công thức tính vận tốc, phương trình chuyển động, công thức quãng đường, công thức liên hệ trong CĐTĐ, CĐTBĐĐ và CĐ RTD, vận dụng được các công thức đó vào làm các bài tập về chuyển động của 1 vật hay 2 vật.
- Giải được các bài tập đơn giản xung quanh công thức cộng vận tốc.
- Dựa vào tính tương đối của chuyển động để giải thích một số hiện tượng có liên quan.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
7
Bài 9:
Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
01
(Tiết 14)
1. Kiến thức: 
-Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
-Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
8
Bài 10:
Ba định luật Niu-tơn
02
(Tiết 15;16)
1. Kiến thức: 
-Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
-Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.
-Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
-Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
-Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính và vận dụng để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
-Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
-Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
-Biểu diễn được các vecto lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
9
Bài tập
01
(Tiết 17)
1. Kiến thức: 
-Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ hai vật chuyển động
-Vận dụng được các định luật I, III Niu-tơn để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
10
Ôn tập kiểm tra giữa kì I
01
(Tiết 18)
1. Kiến thức: 
-Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ hai vật chuyển động
-Vận dụng được các định luật I, III Niu-tơn để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận. 
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
11
Kiểm tra giữa kì 1
01
(Tiết 19)
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học từ đầu học kì 1 vào làm bài kiểm tra.
2. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tính toán, trình bày thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
12
Chủ đề 4:
Các lực cơ học
(Bài 11+12
+13+14)
04
(Tiết 20; 21; 22; 23)
1. Kiến thức: 
-Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.
Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức P=mg.
-Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng).
Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò xo. 
-Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.
-Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng lên vật và viết được công thức 
F= = mw2r.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
13
Bài 15:
Bài toán về chuyển động ném ngang
01
(Tiết 24)
1. Kiến thức: 
- Nêu được khái niệm chuyển động ném ngang và nêu được một số đặc điểm chính của chuyển động ném ngang.
- Hiểu và diễn đạt được các khái niệm phân tích chuyển động, chuyển động thành phần, chuyển động tổng hợp.
- Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang và nêu được tính chất của mỗi chuyển động thành phần đó.
- Viết được phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang, các công thức tính thời gian chuyển động và tầm ném xa.
-Vận dụng giải được bài toán về chuyển động ném ngang.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học. 
14
Bài 16:
Thực hành: Xác định hệ số ma sát
01
(Tiết 25)
1. Kiến thức: 
-Viết được công thức xác định hệ số ma sát trượt.
-Nêu được phương án thí nghiệm
-Bố trí được TN, tiến hành TN, thu thập và xử lý được số liệu.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học. 
15
Chủ đề 5: Cân bằng của vật rắn 
(Bài 17+18+20)
04
(Tiết 26;27;28;29)
1. Kiến thức: 
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hoặc ba lực không song song. 
- Nêu được trọng tâm của một vật là gì. 
- Xác định được trọng tâm của một vật mỏng, phẳng bằng phương pháp thực nghiệm. 
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen của lực và nêu được đơn vị đo momen của lực.
- Vận dụng quy tắc momen lực để giải được các bài toán về điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định khi chịu tác dụng của hai lực.
- Nhận biết được các dạng cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định của vật rắn.
- Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.
- Xác định được mặt chân đế của một vật đặt trên một mặt phẳng đỡ. 
- Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng. 
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
16
Chủ đề 6: 
Hợp lực song song cùng chiều – Ngẫu lực 
(Bài 19+22)
02
(Tiết 30;31)
1. Kiến thức: 
- Năm được công thức chia trong 
- Nêu quy tắc hợp lưc 
- Vận dụng được quy tắc xác định hợp lực song song để giải các bài tập đơn giản đối với vật chịu tác dụng của hai lực
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản
Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực.
-Viết được công thức tính momen của ngẫu lực.
-Vận dụng khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
-Vận dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để làm những bài tập trong bài.
-Nêu được một số ví dụ ứng dụng ngẫu lực trong thực tế và trong kỹ thuật.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
17
Ôn tập học kì 1
01
(Tiết 32)
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong học kì 1 vào làm các bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế.
2. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tính toán, trình bày thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan. 
18
KIỂM TRA HỌC KÌ 1
01
(Tiết 33)
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong học kì 1 vào làm bài kiểm tra. 
2. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tính toán, trình bày thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan. 
19
Chữa bài kiểm tra HK1
01
(Tiết 34)
1. Kiến thức: 
- Đánh giá mức độ hiểu và vận dụng kiến thức trong học kì 1. Từ đó điều chỉnh phương pháp dạy và phương pháp học cho phù hợp. 
- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát, giải thích, tính toán....
2. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tính toán, trình bày thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan. 
20
Bài 21:
Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
02
(Tiết 35;36)
1. Kiến thức: 
-Nêu được đặc điểm để nhận biết chuyển động tịnh tiến của vật rắn.
-Nêu được khi vật rắn chịu tác dụng của một momen lực khác không, thì chuyển động quay quanh một trục cố định của nó bị biến đổi (quay nhanh dần hoặc chậm dần).
- Áp dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đối chuyển dộng quay của các vật.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học. 
HỌC KÌ II (17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết)
Bài 23: 
Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
02
(Tiết 37; 38)
1. Kiến thức: 
+ Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.
+ Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật. 
+ Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực
+ Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập đối với hai vật va chạm mềm.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học. 
Bài 24: 
Công và công suất
02
(Tiết 39; 40)
1. Kiến thức: 
+ Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công.
+ Vận dụng được các công thức:
 và P =.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học. 
Bài tập
01
(Tiết 41)
1. Kiến thức: 
+ Động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật bảo toàn động lượng. Công, công suất.
+ Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến động lượng và định luật bảo toàn động lượng.
+ Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến công và công suất.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
Chủ đề 7: 
Cơ năng 
(Bài 25+26+27)
05
(Tiết 42; 43; 44; 45; 46)
1. Kiến thức: 
+ Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính động năng. Nêu được đơn vị đo động năng.
+ Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật và viết được công thức tính thế năng này. 
Nêu được đơn vị đo thế năng.
+ Viết được công thức tính thế năng đàn hồi.
+ Phát biểu được định nghĩa cơ năng và viết được biểu thức của cơ năng.
+ Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ thức của định luật này.
+ Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một vật.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
Chủ đề 8: 
Chất khí 
(Bài 28+29 +30+31)
05
(Tiết 47; 48; 49; 50; 51)
1. Kiến thức: 
+ Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
+ Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng.
+ Phát biểu được các định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt, Sác-lơ.
+ Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì. 
+ Nêu được các thông số p, V, T xác định trạng thái của một lượng khí.
+ Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
+ Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng vào giải bài tập và giải thích được một số hiện tượng thực tiễn.
+ Vẽ được đường đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p, V).
+ Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
Ôn tập giữa kì 2
01
(Tiết 52)
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong học kì 2 vào làm các bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế.
2. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tính toán, trình bày thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
Kiểm tra giữa kì 2
01
(Tiết 53)
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong học kì 2 vào làm bài kiểm tra. 
2. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tính toán, trình bày thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
Chủ đề 9: 
Cơ sở nhiệt động lực học (Bài 32+33)
04
(Tiết 54; 55; 56; 57)
1. Kiến thức: 
+ Nêu được có lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
+ Nêu được nội năng gồm động năng của các hạt (nguyên tử, phân tử) và thế năng tương tác giữa chúng.
+ Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội năng.
+ Phát biểu được nguyên lí I Nhiệt động lực học. Viết được hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học DU = A + Q. Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức này.
+ Phát biểu được nguyên lí II Nhiệt động lực học. 
+ Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
Chủ đề 10: 
Chất rắn
(Bài 34+35+36)
03
(Tiết 58; 59; 60)
1. Kiến thức: 
+ Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ mô của chúng.
+ Viết được công thức nở dài và nở khối và vận dụng giải một số bài tập đơn giản
+ Nêu được ý nghĩa của nở dài, nở khối của vật rắn trong đời sống kỹ thuật.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học. 
Chủ đề 11: 
Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
(Bài 37+40)
04
(Tiết 61; 62; 63; 64)
1. Kiến thức: 
+ Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt.
+ Mô tả được hiện tượng mao dẫn.
+ Kể được một số hiện tượng mao dẫn trong đời sống kỹ thuật.
+ Xác định được hệ số căng mặt ngoài bằng thí nghiệm.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu.
- Năng lực thực nghiệm: làm được TN, quan sát, mô tả KQTN, xử lí số liệu và rút ra kết luận.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, phối hợp làm thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
- Tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật tự nhiên.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học. 
Ôn tập học kì II
02
(Tiết 65).
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong học kì 2 vào làm các bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế.
2. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tính toán, trình bày thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
KIỂM TRA HỌC KÌ II 
01
(Tiết 66).
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong học kì 2 vào làm bài kiểm tra.
2. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tính toán, trình bày thông tin.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan.
19
Chữa bài kiểm tra HK1
01
(Tiết 67)
1. Kiến thức: 
- Đánh giá mức độ hiểu và vận dụng kiến thức trong học kì 2. Từ đó điều chỉnh phương pháp dạy và phương pháp học cho phù hợp. 
- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát, giải thích, tính toán....
2. Năng lực:
- Năng lực vận dụng k

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_vat_ly_lop_10_11_12_theo.docx