Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 11 năm học 2023-2024

TIẾNG VIỆT

BÀI: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Về kiến thức, kĩ năng:

- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, rõ ràng một truyện kể ngắn và đơn giản; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng …). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài; biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp.

- Đọc hiểu:

+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ngữ. Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa.

+ Hiểu được nội dung câu chuyện của chữ A và nhận thức của chữ A về việc cần có bạn bè, bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng “tôi”) và những sự việc liên quan.

+ Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. (Bức tranh vẽ chữ A và những người bạn trên trang sách mở và khi chỉ có một mình.)

2. Về năng lực:

a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b) Phát triển các năng lực đặc thù (ngôn ngữ, văn học):

- Biết nói lời cảm ơn.

- Nhận biết được đặc điểm VB tự sự kể về bản thân từ ngôi thứ nhất. Bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp.

3. Về phẩm chất:

- Nhân ái : Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn.

- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:

- Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài.

- Phiếu thảo luận nhóm.

- Sưu tầm tranh ảnh về các chữ cái hoặc bảng chữ cái phóng to.

2. HS:

- SGK, VBT.

docx 61 trang Thu Thảo 21/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 11 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 11 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 11 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 11
 (Từ ngày 13/11/2023 đến ngày 17/11/2023)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 1 SHDC Sinh hoạt dưới cờ
 2 Tiếng Việt Đọc: Chữ A và những người bạn HTQC
 SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Chữ A và những người bạn
 HAI 4 Phép cộng (có nhớ) số có hai 
 Toán HTQC
 13/11 chữ số với số có hai chữ số
 1 TNXH
 CHIỀU 2 HDTN Trường học hạnh phúc T1
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa I, K
 2 GDTC
 SÁNG
 3 Toán Luyện tập
 BA 
 4 Tiếng Việt Nói và nghe: Niềm vui của em
 14 /11
 1 M Thuật
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Đọc: Nhím nâu kết bạn
 2 Tiếng Việt Đọc: Nhím nâu kết bạn
 SÁNG
 3 TNXH
 TƯ 4 Toán Luyện tập
 15/11
 1 Luyện TV Tăng cường TV
 2 Luyện 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 GDTC
 Viết: - Nghe - viết: Nhím nâu kết 
 1 Tiếng Việt bạn. Phân biệt: g/gh, iu/ưu, 
 iên/iêng.
 NĂM 
 SÁNG 2 Toán Luyện tập
 16/11
 3 Tin học
 4 Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ 
 Tiếng Việt
 đặc điểm, hoạt động; Câu nêu hoạt động.
 1 Luyện TV Tăng cường TV
 CHIỀU 2 Đạo đức Quý trọng thời gian T2
 3 HDTN Trường học hạnh phúc T2
 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 kể về một giờ ra chơi.
 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 kể về một giờ ra chơi. Đọc mở 
 SÁU 
 SÁNG rộng 
 17/11
 3 Toán Luyện tập
 SHTT -
 4 HĐTN Sinh hoạt lớp
 DDBH
 Thứ hai, ngày 13 tháng 11 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, rõ ràng một truyện kể ngắn và đơn giản; phát âm 
đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, 
trân trọng ). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài; biết đọc lời kể chuyện 
trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp. 
- Đọc hiểu: 
+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ngữ. Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa.
+ Hiểu được nội dung câu chuyện của chữ A và nhận thức của chữ A về việc cần có bạn bè, 
bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng “tôi”) 
và những sự việc liên quan. 
+ Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. (Bức tranh vẽ chữ A và những người 
bạn trên trang sách mở và khi chỉ có một mình.) 
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù (ngôn ngữ, văn học):
- Biết nói lời cảm ơn.
- Nhận biết được đặc điểm VB tự sự kể về bản thân từ ngôi thứ nhất. Bày tỏ yêu thích đối với 
một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 
3. Về phẩm chất: 
- Nhân ái : Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài.
- Phiếu thảo luận nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh về các chữ cái hoặc bảng chữ cái phóng to.
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1.Khởi động 
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ 
đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải 
nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài 
đọc mới.
*HTQC:
- GV tổ chức trò chơi “ Bắn tên”:
Bắn tên bắn tên? 
Tên gì ? tên gì?
GV yêu cầu HS đọc lại một đoạn trong bài - HS đọc và nói về điều thú vị.
Tớ nhớ cậu và nêu nội dung của đoạn vừa 
đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong 
bài đọc).
- Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu:
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - HS hoạt động cả lớp:
hoạ bài đọc, hỏi: Tranh vẽ gì? + HS quan sát, nêu nội dung 
 tranh (Tranh vẽ các chữ cái đang 
- GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm đôi: đứng trên một trang sách mở ra).
+ Nói tên các chữ cái có trong tranh. - HS chia sẻ theo nhóm: Cùng 
+ Đoán nội dung bài đọc dựa vào tên bài và nhau chỉ vào tranh trong SHS, 
tranh minh hoạ. nói tên từng chữ cái (VD: chữ a, 
 chữ bê, chữ xê, chữ đê, chữ e, chữ 
- Mời đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. giê,...). 
- GV chốt lại và dẫn dắt vào bài : Hôm nay - 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp.
chúng ta cùng học bài Chữ A và những - HS lắng nghe.
người bạn.
- GV ghi đề bài.
2. Khám phá. - HS mở vở ghi tên bài.
Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi 
chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc
HĐ1: Đọc văn bản 
 a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt 
giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm 
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp theo.
đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn?
GV thống nhất cách chia đoạn. - HS thực hành chia đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi 
 trước tiên. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1). + Đoạn 2: Đoạn còn lại 
+ GV mời HS nêu một số từ khó phát - 2 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). 
âm do ảnh hưởng của địa phương. + HS nêu như nổi tiếng, vui 
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ sướng, sửng sốt, trân trọng, 
chức cho HS luyện đọc. + HS luyện phát âm từ khó (đọc 
+ GV hướng dẫn HS cách đọc lời tự sự (tự cá nhân, nhóm, đồng thanh).
kể chuyện mình) của chữ A: Đọc giọng + HS lắng nghe và ghi nhớ.
chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của 
người kể chuyện.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2)
 - 2 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS 
- GV hỏi: khác góp ý cách đọc.
+ Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa - HS nêu từ cần giải nghĩa.
hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa.
 + ngạc nhiên: lấy làm lạ và hoàn 
 toàn khác với mình.
 +sửng sốt: ngạc nhiên tới mức 
 ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ ngẩn người ra.
 ngạc nhiên/sửng sốt. - HS thực hành đặt câu.
- GV nhận xét, tuyên dương. VD: Em rất ngạc nhiên khi thấy 
c. HS luyện đọc trong nhóm bạn Lan thắng trong cuộc đua.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi.
 - HS luyện đọc trong nhóm và 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng góp ý cho nhau.
đoạn giữa các nhóm. - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn 
- GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm nhóm đọc tốt nhất.
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV đánh giá, biểu dương. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
d. Đọc toàn bài - HS chú ý.
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. theo dõi.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 - HS lắng nghe.
HĐ2: Đọc hiểu
* Câu 1: 
- GV hướng dẫn HS đọc thầm đoạn thứ nhất 
và hỏi: 
Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng - HS làm việc chung cả lớp.
ở vị trí nào? - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: 
+ GV và HS thống nhất câu trả lời. + Trong bảng chữ cái tiếng Việt, 
* Câu 2, 3, 4: chữ A đứng đầu tiên.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2, 3 và 4.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài .
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi.
thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài. nhóm. - HS làm việc nhóm, nhận 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó phiếu, chia sẻ trong nhóm, viết 
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. kết quả vào phiếu nhóm:
 PHIẾU THẢO LUẬN 
 NHÓM
 Nhóm số: 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 2. Chữ Chữ A mơ ước 
 A mơ ước một mình nó làm 
 điều gì? ra một cuốn 
 sách.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. Câu 3. Chữ Chữ A nhận ra 
 A nhận ra rằng nếu chỉ có 
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình điều gì? một mình, chữ A 
từng câu. chẳng thể nói 
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. được với ai điều 
 ❖ GV liên hệ, mở rộng: gì. 
+ Em đã thực hiện theo lời nhắn nhủ của Câu 4. Chữ b. Chăm đọc 
chữ A chưa? A muốn sách
+ Hãy tưởng tượng chữ A đang nói với các nhắn nhủ 
em câu cuối bài “Các bạn nhỏ hãy gặp điều gì với 
chúng tôi hằng ngày nhé” và nói tiếp lời các bạn? 
đáp với chữ A. - Đại diện một số nhóm báo 
 cáo từng câu. Nhóm khác nhận 
- GV hỏi về nội dung bài đọc: Theo em, bài xét, góp ý, bố sung.
đọc nói về điều gì?
- GV chốt lại ND bài đọc: Câu chuyện của - HS chú ý.
chữ A và nhận thức của chữ A về việc cần - HS thực hành liên hệ:
có bạn bè. + VD: Em đã thực hiện theo lời 
- GV hỏi thêm: Em có đồng tình với nhận nhắn nhủ của chữ A: chăm chỉ 
thức của chữ A về việc cần có bạn bè đọc sách mỗi ngày.
không?Vì sao? + HS tập tưởng tượng, nói lời 
3. Luyện tập - Thực hành đáp.
Mục tiêu: Giúp HS biết thực hành nói – đáp VD: Tất nhiên rồi, chúng tớ sẽ
lời cảm ơn. Vận dụng vào thực tế cuộc gặp bạn hằng ngày.
sống. - HS nêu nội dung bài theo ý hiểu 
 HĐ 3: Luyện đọc lại của mình.
- GV đọc diễn cảm toàn bài . - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài.
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp 
đọc thầm theo. - HS liên hệ bản thân: chia sẻ sự 
- GV nhận xét, biểu dương. đồng tình
HĐ 4: Luyện tập theo văn bản 
Câu 1. Nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn 
các bạn chữ.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, 
thay nhau nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn 
các bạn chữ:
 - HS chú ý lắng nghe.
 - 1 – 2 HS đọc lại các đoạn dựa 
 theo cách đọc của giáo viên. HS 
 khác đọc thầm theo.
 - HS đọc lại
- GV mời một số nhóm lên nói lời cảm ơn 
các bạn chữ. - HS nêu yêu cầu bài.
 - HS thực hành trong nhóm. 
 + Mỗi HS suy nghĩ, tìm từ ngữ 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn 
 ❖ Liên hệ thực tế: Trong cuộc sống các bạn.
hằng ngày có rất nhiều TH em cần nói lời + Từng em thay chữ A nói lời 
cảm ơn. Đó là những TH nào? cảm ơn, cả nhóm góp ý 
- GV nhắc nhở HS cần biết vận dụng nói lời VD: Cảm ơn các bạn, nhờ có các 
cảm ơn trong cuộc sống hằng ngày. bạn, chúng ta đã làm nên những 
4. Vận dụng, trải nghiệm cuốn sách hay/ làm nên những 
Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc. cuốn sách bổ ích.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hành trước lớp.
- GV cho HS trao đổi theo nhóm bốn. - Các nhóm khác quan sát và 
 nhận xét về tư thế, tác phong, vẻ 
 mặt cùng lời nói.
 - HS nêu. 
 VD: cảm ơn khi được người khác 
 giúp đỡ, khi được tặng quà
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Mời các nhóm nói các từ ngữ chỉ cảm xúc 
trước lớp. 
 - HS nêu yêu cầu bài.
+ GV nhận xét, chốt phương án đúng. - HS thảo luận nhóm bốn:
 ❖ GV mở rộng: Hãy chọn một từ chỉ + Mỗi HS đọc thầm các từ ngữ 
cảm xúc và đặt câu với từ đó. cho trước rồi tìm những từ ngữ 
*- GV nhận xét tiết học. chỉ cảm xúc.
- Dặn dò HS vận dụng nói lời cảm ơn trong + Từng em nói từ ngữ mà mình 
cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. tìm được. 
 + Cả nhóm thống nhất phương án
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung.
 Đáp án: Những từ chỉ cảm xúc: 
 vui sướng, ngạc nhiên. 
 - HS thực hành đặt câu có chứa từ 
 ngạc nhiên/vui sướng. - HS chia sẻ cảm nhận.
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 --------------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh làm được:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số:
+ Đặt tính theo cột dọc
+ Tính từ phải sang trái, lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số 
hạng thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng với số chục của số hạng thứ hai
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học
2. Năng lực 
 - Năng lực chung: 
 + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
 - Phát triển năng lực Toán học: 
 + Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện và mô hình hóa Toán học
 + Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu 
hỏi (nói hoặc viết) 
3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK. Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
*HTQC: - HS chơi trò chơi 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. GV + 2 đội lần lượt tiếp sức điền kết quả các 
nêu lại luật chơi phép tính tương ứng. Đội nào xong và đúng 
- GV quan sát, tuyên dương nhất sẽ giành chiến thắng.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
*Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát hiện 
và chiếm lĩnh kiến thức mới. - 2-3 HS trả lời.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 76: + Bạn Mai có 36 cục pin, bạn Rô-bốt có 17 
+ Nêu bài toán? cục pin. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cục pin?
- GV hỏi: - HS trả lời
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu cục pin - HS nêu phép tính: 36 + 17 
con làm phép tính gì?
* GV hướng dẫn HS thao tác với que tính tìm 
kết quả (GV lấy que tính gài trên bảng cùng 
HS) - HS thao tác trên que tính và tìm kết quả
+ Lấy 36 que tính, lấy thêm 17 que tính nữa - HS chia sẻ
- GV yêu cầu HS nêu kết quả và trình bày 
cách làm
* GV hướng dẫn đặt tính và tính( Dựa vào 
cách đặt tính và tính các số có 2 chữ số 
không nhớ HS nêu cách đặt tính và tính, nếu 
HS không làm được giáo viên hướng dẫn - HS nêu
từng bước)
+ Yêu cầu HS nêu cách đặt tính - 2-3 HS nêu
+ Yêu cầu HS nêu cách tính - HS trả lời
GV nx chốt cách đặt tính, tính đúng
? Khi tổng các chữ số hàng đơn vị lớn hơn 9 
ta làm như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Thực hành, luyện tập: 
*Mục tiêu: Củng cố các dạng bài tập cụ thể - 2 -3 HS đọc.
về phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số - 1-2 HS trả lời.
có hai chữ số. - HS thực hiện
Bài 1: 17 37 42 59
- Gọi HS đọc YC bài. + 24 + 36 + 48 + 25
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 1-2 phép 41 73 90 84
tính. + Đặt tính theo cột dọc
- GV nx, chốt bài làm đúng + Tính từ phải sang trái. Có nhớ sang hàng 
 chục.
? Khi tính thực hiện theo thứ tự nào? Khi 
tổng các chữ số hạng đơn vị lớn hơn 9 ta làm 
 - HS lắng nghe.
như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
=>GV chốt: Qua bài tập các em được củng 
cố các thực hiện phép cộng có nhớ số có hai 
 - HS nêu.
chữ số với số có hai chữ số.
 - 2 -3 HS đọc.
Bài 2:
 - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài.
 - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- Bài yêu cầu làm gì?
 - HS đổi chéo kiểm tra.
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - 2 -3 HS đọc.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
 - 1-2 HS trả lời.
Bài 3:
 - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ 
- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? trước lớp.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nêu.
=>GV chốt: Qua bài tập các em được củng 
cố các bước thực hiện phép tính cộng có nhớ 
số có hai chữ số với số có hai chữ số.
3. Vận dụng, trải nghiệm - HS nhắc lại nội dung bài cũ.
MT: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức
- Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe.
? Trong phép cộng có nhớ em lưu ý điều gì?
? Vận dụng nêu nhanh các bài toán có phép 
cộng có nhớ - HS thi nêu nối tiếp
- Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 -----------------------------------------------------------------
CHIỀU:
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
 BÀI 11: TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC.
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần 
phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt 
động,...
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực chung: 
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. 
+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức 
đã học vào cuộc sống.
- Phát triển năng lực riêng: HS hình thành ý tưởng xây dựng trường học Hạnh phúc theo mong 
muốn của bản thân.
3. Phẩm chất
- Góp phần hình thành phẩm chất Nhân ái: Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: Tranh vẽ ngôi trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1.Khởi động
 *Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Luyện tập, thực hành
 Sinh hoạt dưới cờ: - Tổng kết phong 
 trào “Nhật kí tình bạn”. Hưởng ứng 
 phong trào xây dựng “Trường học hạnh 
 phúc”. * Khởi động: - HS hát.
 - GV yêu cầu HS HĐ Mở đầuhát - HS lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào hoạt độn
 - HS nhận xét phong trào “Nhật kí 
 tình bạn”.
 - HS hưởng ứng phong trào xây 
 dựng “ Trường học hạnh phúc”
 - HS trình bày sản phẩm tranh vẽ 
 về trường học với nhiều nội dung 
 mang tính chất hạnh phúc như 
 * GV cho HS nhận xét phong trào “Nhật kí tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh 
 tình bạn”. trường lớp
 - GV cho HS hưởng ứng phong trào xây - HS thực hiện yêu cầu.
 dựng “ Trường học hạnh phúc”
 - GV cho HS trình bày sản phẩm tranh vẽ về - Lắng nghe
 trường học với nhiều nội dung mang tính 
 chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy 
 cô, vệ sinh trường lớp
 3. Vận dụng – Trải nghiệm
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 ------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 14 tháng 11 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: CHỮ HOA I, K
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa I, K. Nêu được 
cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách 
giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu 
ứng dụng.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ (chăm học).
- Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: + Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; 
 + Mẫu chữ hoa I, K và câu ứng dụng.
2. HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ 
 vừa kết nối sang bài học mới. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa - HS nhắc lại.
đã học.
- GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận - HS nghe/hát và vận động theo bài 
động theo bài hát “Chữ A”. hát.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập - HS lắng nghe
viết hôm nay, các em sẽ học cách viết 
chữ hoa I, K và viết câu ứng dụng Kiến 
tha lâu cũng đầy tổ.
- GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài.
2. Khám phá.
❖ Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ 
thuật viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng.
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa I, K.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng chữ - HS quan sát mẫu.
viết hoa I, K: nêu độ cao, độ rộng, các - HS nêu: 
nét và quy trình viết chữ viết hoa I, K. + Chữ viết hoa I cỡ vừa cao 5 li, rộng 
 2 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li) là 
 sự kết hợp của 2 nét cơ bản: 
 • Nét 1 kết hợp 2 nét cong trái 
 và lượn ngang. 
 • Nét 2: Móc ngược trái( đầu nét hơi lượn, cuối nét lượn hẳn 
 vào trong. Gần giống nét 1 ở 
 chữ viết hoa B)
 + Chữ K viết hoa cỡ vừa có độ cao 5 
 li, độ rộng 5 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, 
 rộng 2,5 li) là sự kết hợp của 3 nét cơ 
 bản: 
 • Nét 1, nét 2: giống với nét của 
 chữ hoa I.
 • Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ 
 bản: móc xuôi phải và móc 
 ngược phải nối liền.
* GV giới thiệu cách viết chữ hoa I trên - HS quan sát và lắng nghe
chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự 
- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ hoa I khám phá quy trình viết, chia sẻ với 
(lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết bạn. 
chữ viết hoa I trên màn hình (nếu có). - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết quy trình viết chữ hoa I:
hợp nêu quy trình viết. • Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ 
 ngang 5 cạnh bên phải đường kẻ dọc 
 3, viết nét cong trái, kéo dài thêm đến 
 giao điểm đường kẻ ngang 6 và 
 đường kẻ dọc 4.
 • Nét 2: từ điểm kết thúc nét 1, kéo 
 thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 
 rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là 
 giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và 
 đường kẻ ngang 2. 
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa I - HS thực hành viết chữ hoa I (trên 
trên không, trên bảng con (hoặc nháp). không, trên bảng con hoặc nháp) theo 
 hướng dẫn.
- GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
* GV giới thiệu cách viết chữ hoa K trên 
chữ mẫu.
- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ hoa K 
(lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết 
chữ viết hoa I trên màn hình (nếu có). - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự 
- Yêu cầu HS so sánh cách viết chữ K khám phá quy trình viết, chia sẻ với 
hoa với chữ I hoa. bạn. 
 - HS so sánh nêu điểm giống và khác 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết nhau. (Điểm giống: nét 1 và nét 2. 
hợp nêu quy trình viết. Điểm khác: Chữ hoa K có thêm nét 3)
 - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại 
 quy trình viết chữ hoa K:
 • Nét 1, 2: Như viết chữ viết hoa I. 
 • Nét 3: Đặt bút tại giao điểm đường 
 kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5, vòng 
 bút viết nét cong bé, đưa bút hơi thẳng xuống quãng giữa của chữ để 
 tạo nét thắt nhỏ ở giữa; tiếp theo, viết 
 nét móc ngược phải. Điểm dừng bút 
 là giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 
 và đường kẻ dọc 6. 
 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa K - HS thực hành viết chữ hoa I (trên 
 trên không, trên bảng con (hoặc nháp). không, trên bảng con hoặc nháp) theo 
 hướng dẫn.
 - GV cùng HS nhận xét, sửa sai - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
 HĐ2. HD viết câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng
 “Kiến tha lâu cũng đầy tổ.”
 - GV hỏi: Câu ứng dụng khuyên chúng - HS giải thích nghĩa của câu tục ngữ 
 ta điều gì? theo ý hiểu cá nhân.
 - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ: - HS lắng nghe.
 + Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi 
 làn chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha 
 mãi cũng có ngày đầy tổ.
 + Nghĩa bóng (lời khuyên): Nhiều cái 
 nhỏ dồn lại sẽ thành cái lớn, kiên trì, 
 chăm chỉ và nhẫn nãi thì ắt sẽ thành 
 công.
 - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi 
khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu 
bạn: ý khi viết câu ứng dụng:
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết + Chữ K viết hoa vì đứng đầu câu. 
 hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 viết thường. (nếu HS không trả lời được, thường: Điểm đặt bút của chữ i nối 
 GV sẽ nêu) liền với điểm dừng bút của chữ K. 
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi 
 trong câu bằng bao nhiêu? tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
 + Những chữ cái nào cao 2,5 li? Những + Độ cao của các chữ cái: chữ cái 
 chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao hoa K, h, y, l cao 2,5 li (chữ y cao 1,5 
 nhiêu? li dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 
 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại 
 cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: 
 dấu sắc dấu đặt trên chữ ê (Kiến); 
 dấu ngã đặt trên chữ u (cũng); dấu 
 huyền đặt trên chữ â (đầy); dấu hỏi 
 đặt trên chữ cái ô (tổ).
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay 
 sau chữ cái ô trong tiếng tổ. 
 - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa K. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng 
 “Kiến” trên bảng lớp.
 - HS luyện viết tiếng “Kiến” trên - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ bảng con.
hoa K. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
- GV cùng HS nhận xét.
3. Luyện tập - Thực hành.
❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ 
hoa H và trình bày câu ứng dụng.
HĐ3. HD viết vở tập viết. - HS lắng nghe yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
+ 1 dòng chữ hoa I cỡ vừa.
+  - Nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS quan sát.
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết 
mẫu. - HS viết vào vở tập viết
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, 
hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi 
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để và góp ý cho nhau theo cặp đôi
phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp 
đôi. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận 
xét, động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng 
mức độ khác nhau. - HS trao đổi rồi chia sẻ.
 ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ 
hoa I, K ở đâu? Vì sao cần phải viết 
hoa? - HS phát biểu.
 ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm 
một số câu chứa tiếng có chữ hoa I, K.
4. Vận dụng, trải nghiệm(2-3p)
❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội 
 dung bài học.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Tổ chức cho HS viết chữ hoa lên các 
chất liệu khác nhau như bì thư, nhãn vở, 
giấy luyện chữ đẹp
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng 
nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước dụng.
hình ảnh chữ hoa L trong vở tập viết/ - HS vận dụng
hoặc xem trên google)
 - HS lắng nghe.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 ..
 -----------------------------------------------------------------
 TOÁN LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh làm được:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số
- Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo
2. Năng lực 
 - Năng lực chung: 
 + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
 - Năng lực Toán học: 
 + Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện và mô hình hóa Toán học
 + Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu 
hỏi (nói hoặc viết) 
3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
học sinh và từng bước làm quen bài 
học.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp - HS chơi trò chơi 
sức. GV nêu lại luật chơi + 2 đội lần lượt tiếp sức điền kết quả 
- GV quan sát, tuyên dương các phép tính tương ứng. Đội nào xong 
 và đúng nhất sẽ giành chiến thắng.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Thực hành – luyện tập.
Mục tiêu: Củng cố, vận dụng được kiến 
thức đã học vào các bài tập, “tình 
huống” toán cụ thể.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời.
 - HS làm bài 
 36 73 28 25
 + + + +
 36 17 53 25
- GV hỏi: 72 90 81 50
+ Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý 
điều gì? + Đặt tính các hàng thẳng cột với nhau.
+ Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều + Nhớ vào hàng chục, thực hiện lần 
gì? lượt từ phải sang trái. - Nhận xét, tuyên dương HS.
=>GV chốt: Qua bài tập các em được 
củng cố các thực hiện phép cộng có 
nhớ.
Bài 2: Con tàu nào ghi phép tính 
đúng: 2.
 - 2 -3 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép tính 
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi tìm ra đúng trên các con tàu: 23 + 18 = 41
phép tính đúng. - 2 nhóm chữa lại các phép tính trên 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. mỗi con tàu cho đúng
- GV đặt câu hỏi mở rộng: 65 + 5 = 70 
+ Vì sao hai phép tính còn lại sai? 5 + 41 = 47
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
=>GV chốt: Qua bài tập các em được 
củng cố cách thực hiện phép tính có 
nhớ để được kết quả đúng.
Bài 3: Tính rồi tìm thùng hoặc bao 
hàng thích hợp
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” - HS chơi trò chơi “Tiếp sức”
-GV chốt KQ đúng + Hai đội lần lượt thay nhau nối những 
 phép tính với thùng hàng tương ứng. 
 Đội nào nhanh và đúng nhất là đội 
 thắng.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. HĐ Vận dụng –Trải ngiệm
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài cho biết gì, hỏi gì? - 1-2 HS trả lời.
 + Ngày 1 Mai làm 29 tấm bưu thiếp, 
 ngày 2 Mai làm 31 tấm bưu thiếp.
 + Cả hai ngày Mai làm được bao 
 nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài 
 Bài giải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Cả hai ngày Mai làm được số bưu thiếp 
 là: 29 + 31 = 60 ( bưu)
 Đáp số: 60 bưu thiếp
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
=>GV chốt: Qua bài tập các em được 
củng cố, vận dụng phép cộng có nhớ 
vài bài toán thực tế.
Bài 5: Số?
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
+ Làm cách nào để biết Kiến đỏ phải - HS đọc yêu cầu
bò qua bao nhiêu cm để kéo cái kẹo? + Ta làm phép tính cộng. Ta lấy: 
+ Vậy kết quả của phép tính là bao 37 + 54
nhiêu? + Kết quả của phép tính 37 + 54 là 91
+ Kiến đỏ phải bò qua bao nhiêu xăng- + 91 cm
ti-mét để kéo cái kẹo? - HS làm bài 
- Yêu cầu HS làm bài - HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe.
*- Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì?
- Nhắc HS thường xuyên vận dụng bài 
học để đố bạn hoặc đố các người thân 
trong gia đình về các phép cộng có 
nhớ.
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
..
 ------------------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 NÓI – NGHE: NIỀM VUI CỦA EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi 
tranh.
- Biết trao đổi với các bạn về niềm vui của em; chia sẻ được những điều làm em không vui. 
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phát triển năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được niềm vui của mỗi người. 
+ Nghe các bạn chia sẻ để chọn được cách chia sẻ phù hợp cho mình.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn 
bè, có khả năng làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa. Máy tính, máy chiếu.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
❖ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết
nối với bài học mới.
- GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận - HS hát và vận động theo nhịp bài 
động theo nhịp bài hát “Niềm vui của em” hát.
- sáng tác Nguyễn Huy Hùng.
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở.
2. Khám phá.
❖ Mục tiêu: Biết quan sát tranh, nói và 
ghi nhớ niềm vui của các nhân vật trong 
từng tranh.
HĐ 1: Quan sát tranh và nói về niềm 
vui của các nhân vật trong mỗi tranh.
- GV chiếu tranh minh họa. - HS quan sát tranh.
- Hãy nêu các nhân vật trong từng tranh. - HS nêu: Nai, Nhím, ba bạn học 
 sinh.
- Cho HS đọc lời của các nhân vật. - 3 HS nối tiếp đọc lời nhân vật. Cả 
 lớp đọc thầm.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 3: - HS làm việc nhóm: quan sát 
quan sát tranh, sau đó trao đổi trong tranh, sau đó trao đổi trong nhóm 
nhóm về những điều mà các nhân vật về những điều mà các nhân vật 
trong tranh nói về niềm vui của mình. trong tranh nói về niềm vui của 
 mình:
 + Đọc thầm lời của các nhân vật 
 trong tranh. 
 + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, 
 các bạn góp ý, bổ sung để có câu 
 trả lời hoàn chỉnh. 
- Mời đại diện một số nhóm đóng vai - Đại diện 3 – 4 nhóm đóng vai 
chia sẻ trước lớp. nhân vật và chia sẻ trước lớp (kết 
 hợp chỉ trên tranh minh họa):
 VD: 
 Tranh 1. Tớ là Nai nhỏ. Niềm vui 
 của tớ là được đi dạo trong cánh 
 rừng mùa xuân. 
 Tranh 2. Tớ là một chú Nhím. Niềm 
 vui của tớ là được cây rừng tặng 
 cho nhiều quả chín.
 Tranh 3.Chúng tớ đang là học sinh 
 lớp 2. Niềm vui của chúng tớ là 
 được cùng học, cùng chơi với nhau.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- GV khuyến khích học sinh ghi nhớ 
niềm vui các nhân vật trong tranh. 
3. Luyện tập - Thực hành. ❖ Mục tiêu: Giúp HS biết chia sẻ về 
 niềm vui cùng các bạn.
HĐ 2. Niềm vui của em là gì? Điều gì 
làm em không vui? Hãy chia sẻ cùng 
các bạn.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bốn: - HS thảo luận theo nhóm 4:
nói về niềm vui của mình và điều làm + Từng HS nói về niềm vui của 
mình không vui. mình và điều làm mình không vui.
- GV bao quát lớp hoạt động. + Nhóm tổng hợp.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp. GV lưu ý - Nhiều HS trình bày trước lớp.
tổ chức hoạt động này giúp cho HS nói tự - Các HS khác nghe và nhận xét. 
- GV hỏi thêm: - HS giải thích.
+ Vì sao em cho rằng đó là niềm vui của 
em? 
+ Vì sao điều đó làm em không vui?
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến.
4. Vận dụng, trải nghiệm.
Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được niềm 
vui của từng thành viên trong gia đình.
HĐ 3: Nói chuyện với người thân về 
niềm vui của từng thành viên trong gia 
đình em.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt 
động vận dụng:
+ Bước 1: GV nêu câu hỏi: Trong gia - HS trả lời: Trong gia đình em 
đình em có mấy thành viên? Đó là những gồm thành viên. Đó là ông, bà, 
ai? bố, mẹ,...
+ Bước 2: Thử đoán xem niềm vui của - HS làm việc cá nhân thử đoán 
các thành viên trong gia đình mình là gì? niềm vui của các thành viên đó là 
 gì dựa vào sự gần gũi và những gì 
 mà HS biết được về những người 
 đó.
 - 2, 3 HS chia sẻ trước lớp.
+ Bước 3: Hướng dẫn HS về nhà nói - HS lắng nghe và ghi nhớ thực 
chuyện với người thân để kiểm tra xem hiện.
điều em đoán có đúng hay không.
- GV nhận xét, động viên HS.
❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu ND bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội 
dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- Mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS nhắc lại những nội dung đã 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về học. 
bài học.
 - HS chia sẻ cảm nhận. (Em thích 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS hoạt động nào? Vì sao? Em không 
 thích hoạt động nào? Vì sao?). đã cố gắng học tập, biết hợp tác để thực - HS chú ý.
hiện nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chia sẻ cho người thân nghe 
về niềm vui của em và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực 
 hiện.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 --------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 15 tháng 11 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 NHÍM NÂU KẾT BẠN 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc 
sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (nhút nhát, trú ngụ, trang trí, ...). Nghỉ hơi đúng theo 
dấu câu và theo nghĩa ở câu dài; biết cách đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật trong bài đọc.
- Đọc hiểu: 
+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (vồn vã, trú ngụ, ). Nói được câu có 
chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa.
+ Hiểu được nội dung bài đọc, nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao 
nhím nâu có sự thay đổi - từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bè bạn.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù(Ngôn ngữ, văn học)
- Biết nói và đáp lời xin lỗi trong cuộc sống giao tiếp hằng ngày. 
- Nhận biết được đặc điểm VB tự sự (nhan đề, sự việc, nhân vật, lời nhân vật, hành động của 
nhân vật, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật,...). Bày tỏ yêu thích 
đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 
3. Về phẩm chất: 
- Nhân ái : Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được ý nghĩa, giá trị của tình cảm 
bạn bè. 
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Laptop; máy chiếu.
- Tranh ảnh minh hoạ cho nội dung Khởi động; tranh minh hoạ bài đọc, minh hoạ các tình 
huống giao tiếp trong phần luyện tập sau đọc VB. 
- Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_11_nam_hoc_2023_2024.docx