Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 14 năm học 2023-2024

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

NGHỈ NHANH, LÀM GIỎI (T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Tự phục vụ bằng cách chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống.

2. Năng lực:

- Năng lực chung:

+ Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.

+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống

- Năng lực đặc thù: HS chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất:

- Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu lao động, biết giúp đỡ mọi người.

- Chăm chỉ: HS biết vận dụng các kiến thức vào làm những công việc phù hợp bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Thẻ chữ: BÌNH TĨNH, NGHĨ, HÀNH ĐỘNG.

- HS: sách giaó khoa, bút mực…

docx 51 trang Thu Thảo 21/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 14 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 14 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 14 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 14
 (Từ ngày 04/12/2023 đến ngày 08/12/2023)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 SHDC- Sinh hoạt dưới cờ
 1
 HDTN Nghỉ nhanh, làm giỏi T1
 2 Tiếng Việt Đọc: Sự tích hoa tỉ muội.
 SÁNG
 3 Tiếng Việt Đọc: Sự tích hoa tỉ muội.
 HAI 
 4
 04/12 Toán Luyện tập
 1 TCTV Ôn tập
 CHIỀU 2 M Thuật
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa N
 2 GDTC
 SÁNG 3 Toán Luyện tập
 BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Hai anh 
 Tiếng Việt
 05/12 em
 1 T Anh
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 Đạo đức
 1 Tiếng Việt Đọc: Em mang về yêu thương
 2 Tiếng Việt Đọc: Em mang về yêu thương
 SÁNG
 3 TNXH
 TƯ 4 Toán Điểm, đoạn thắng
 06/12
 1 TCTV Ôn tập
 CHIỀU 2 HDTN
 3 Luyện 
 Ôn tập
 Toán
 Viết: - Nghe - viêt: Em mang về 
 NĂM 1 Tiếng Việt yêu thương. Phân biệt: 
 SÁNG
 07/12 iên/yên/uyên, r/d/gi, ai/ay
 2 Toán Đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng
 3 Tin học
 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn 
 Tiếng Việt từ về gia đình, từ ngữ chỉ đặc 
 điểm; Câu nêu đặc điểm.
 1 GDTC
 2 Luyện 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 TNXH
 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 kể một việc người thân đã làm 
 cho em.
 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 SÁU 
 SÁNG kể một việc người thân đã làm 
 08/12 cho em. Đọc mở rộng 
 3 Toán Đường gấp khúc. Hình tứ giác
 SHTT
 4 Sinh hoạt lớp
 DDBH
 Thứ hai, ngày 04 tháng 12 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 NGHỈ NHANH, LÀM GIỎI (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tự phục vụ bằng cách chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. 
+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức 
đã học vào cuộc sống 
- Năng lực đặc thù: HS chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu lao động, biết giúp đỡ mọi người.
- Chăm chỉ: HS biết vận dụng các kiến thức vào làm những công việc phù hợp bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thẻ chữ: BÌNH TĨNH, NGHĨ, HÀNH ĐỘNG.
- HS: sách giaó khoa, bút mực
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã 
có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Con gà nhanh nhẹn.. + GV mời HS vào vai các chú gà con ứng phó nhanh -HS chơi trò chơi: HS vào vai 
khi có những tình huống bất ngờ xảy ra. GV hô: “Cáo các chú gà con, làm theo hiệu 
đến”, HS sẽ nhồi thụp xuống, hay tay vòng ôm lấy lệnh
mình như đôi cánh gà mẹ che chở con. GV hô: “Mưa 
rồi!”, HS sẽ chạy vào vị trí ngồi. Cứ thế, GV nghĩ thêm 
một hoặc hai tính huống hành động tương ứng, thống 
nhất trước để HS cùng thực hiện 
+ GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Em có 
thường gặp những tình huống bất ngờ như gà con - HS chia sẻ những tình 
không? Ví dụ, khi trời đổ mưa hay khi đang lạnh trời huống mà các em cho là bất 
bỗng trở nên oi bức; chẳng may bị vấp ngã bẩn quần áo ngờ, từng xảy ra trong cuộc 
hay đánh đổ nước ra bàn, ra sàn; hoặc có lúc bị chảy sống thật của các em.
máu cam,. Em có tự mình xử lí được không? 
=>Kết luận: Trong cuộc sống có những tình huống đơn 
giản bất ngờ xảy ra, chúng ta phải bình tĩnh ứng phó.
 - Lắng nghe.
2. Khám phá 
Mục tiêu: HS dùng động tác cơ thể mô tả cách ứng phó 
với những tình huống bất ngờ trong cuộc sống.
HĐ1: Xử lí tình huống bằng động tác cơ thể.
-GV đưa ra tình huống để từng nhóm HS xử lí bằng 
động tác cơ thể:
 - HS thảo luận nhóm xử lí 
+ Đang rót nước bị đổ nước ra ngoài.
 tình huống.
+ Đang đi trên đường, bỗng mây đen kéo đến, có thể +Đi lấy khăn lau bàn.
sắp mưa. +Đi nhanh để về nhà kẻo trời 
+Đang lạnh, mặc áo khoác nhưng sau khi chạy nhảy mưa.
bỗng thấy nóng, mồ hôi túa ra.
 +Cởi áo khoác ngoài, khi hết 
+Bị chảy máu cam. nóng thì mặc áo vào.
-GV đề nghị HS các tổ khác chăm chú theo dõi để +Lấy bông cầm máu.
đoán ra cách xử lí tình huống của các bạn.
-HS trình bày lại bằng lời và giải thích vì sao mình 
chọn cách xử lí tình huống như thế.
 - HS làm theo hướng dẫn của 
-GV đề nghị cùng đọc theo kiểu đọc rap ứng tác sang tạo:
 GV
+GV: Làm đổ nước
 -HS đáp:
+GV:Trời ổ mưa + HS:Lấy giẻ lau
+GV: Trời nóng quá +HS: Tìm chỗ trú
 +HS: Cởi áo ra 
+GV: Chảy máu cam +HS: Đầu cúi xuống / chườm 
  lạnh ngay!
=>GV kết luận: Trong cuộc sống xảy ra nhiều tình 
huống bất ngờ nhưng có thể xử lí rất đơn giản mà em 
cũng làm được. -HS lắng nghe
3. Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Cùng lựa chọn đưa ra những “bí kíp” theo 
thứ tự: Giữ bình tĩnh để suy nghĩ nhanh; Nghĩ ra cách; Hành động.
HĐ2: Thảo luận “bí kíp” ứng phó nhanh với những 
tình huống bất ngờ
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, tổ hoặc cặp 
đôi về những tình huống mình có thể gặp phải và cách - HS thảo luận theo tổ, đưa 
ứng phó. GV đề nghị HS đóng góp thêm các tình huống ra những tình huống mình 
khác. có thể gặp phải và cách ứng 
=>GV kết luận: Tìm những điểm chung ở những cách phó
ứng phó mà HS đưa ra. Dùng thẻ chữ để chốt lại bí kíp và - HS lắng nghe
dán một góc lớp: Bình tĩnh, Suy nghĩ, Hành động.
4.Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam 
kết thực hiện hành động.
 -HS trả lời
- Hôm nay em học bài gì?
- GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ để biết - HS lắng nghe
them các tình huống khác có thể xảy ra và HS có thể tự 
ứng phó được.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 --------------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa 
phương (sườn núi, ôm choàng, dâng cao, dân làng..). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa ở câu dài. Biết cách đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật trong bài Sự tích 
hoa tỉ muội. 
- Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. 
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm chị em hồn nhiên mà đầy xúc động thể hiện qua 
bài đọc. Biết được một cách giải thích về nguồn gốc hoa tỉ muội và hiểu ý nghĩa của loài hoa 
này.
2. Về năng lực:
- Năng lực ngôn ngữ: Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa. Biết nêu từ chỉ hoạt động, từ 
chỉ đặc điểm.
- Năng lực văn học: Nhận biết được thể loại truyện cổ tích hiện đại (giải thích nguồn gốc sự 
vật, sự kết hợp giữa yếu tố có thật (sự vật, sự việc trong cuộc sống hiện nay) và yếu tố hoang 
đường, kì ảo (sự vật, sự việc trong truyện cổ tích). Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình 
ảnh đẹp. 
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: 
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu thương anh chị em và người thân trong gia đình; bước đầu, 
hiểu được khó khăn của người dân vùng lũ.
- Chăm chỉ: chăm học.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: - Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa,... 
- Video đoạn phim “Chúng mình biết chăm sóc em bé” ở trang Super JoJo.
2. HS: SGK, VBT, vở ô ly
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động 
 ❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ, đồng 
thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm 
xúc để tiếp nhận bài đọc mới.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các chủ điểm đã 
học và nói về một số điều thú vị mà em học 
được từ chủ điểm đó. - HS nêu và nói về điều thú vị của 
- GV giới thiệu chủ điểm mới: Mái ấm gia đình. các chủ điểm đã học.
- GV chiếu đoạn phim “Chúng mình biết chăm - HS chú ý.
sóc em bé” ở trang Super JoJo cho HS xem và 
trả lời câu hỏi:
+ Trong đoạn phim trên người anh và người chị 
đã làm gì để chăm sóc em? - HS xem và trả lời câu hỏi:
 + Trong đoạn phim trên người 
 anh và người chị đã chăm sóc em 
+ Theo em, tình cảm của người anh và người chị bằng các việc làm: Chơi với em, 
trong đoạn phim dành cho em như thế nào? cho em bé uống sữa, dỗ em nín 
- GV nêu câu hỏi tình huống: khóc, thay tả cho em, đọc sách 
Vậy còn các em thì sao? Anh chị thường làm gì cho em nghe và cho em ngủ.
cho em? Hoặc em thường làm gì cho em của - Tình cảm của người và người 
mình? chị dành cho em: Anh và chị đều 
- GV yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi, rồi chia sẻ rất yêu thương em bé.
trước lớp. GV đưa thêm các câu hỏi gợi ý: + + - HS suy nghĩ.
Em định nói về anh chị em trong gia đình mình 
hay gia đình khác? 
+ Anh hoặc chị đã giúp đỡ em bằng những việc 
gì? Đã chăm sóc em ra sao? - HS chia sẻ với bạn bên cạnh.
+ Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, - HS chia sẻ trước lớp.
chị làm cho mình?  - Dưới lớp theo dõi, góp ý.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài đọc: “Anh em 
như thể tay chân. Rách lành đùm bọc, chở che, 
đỡ đần”. Thật đúng vậy, tình cảm anh chị em là 
một mối quan hệ rất quan trọng trong cuộc đời 
mỗi con người. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 
học hôm nay để thấy được người chị trong bài - HS quan sát và lắng nghe.
đã thể hiện tình yêu của mình dành cho người 
em như thế nào nhé!
- GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài.
2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng
trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc
HĐ1: Đọc văn bản 
 a. GV đọc mẫu.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu - HS quan sát và nêu ND tranh
nội dung tranh. + Tranh minh hoạ hình ảnh hai 
 chị em rất thân thiết, âu yếm, 
- GV giới thiệu bài đọc: Bài đọc ca ngợi tình chị thương yêu nhau.
em thắm thiết của Nết và Na. Tình cảm đó đã là - HS chú ý.
lí do xuất hiện loài hoa tỉ muội - một loại hoa - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm 
mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ theo.
hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc đúng lời - HS luyện đọc lời của các nhân 
người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn giọng vật. VD: 
đúng chỗ. + Lời của chị Nết: Giọng chậm 
- GV kết hợp hướng dẫn HS cách đọc lời của rãi, thể hiện sự ân cẩn, yêu 
từng nhân vật. thương.
 + Giọng đọc chung của VB: chậm 
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó rãi, tình cảm
và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn? - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn. 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau 
 ngủ
 + Đoạn 2: Từ Năm ấy đến Nết và 
 Na
 + Đoạn 3: Đoạn còn lại
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 
 lượt) và sửa lỗi phát âm.
- GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó - HS nêu như sườn núi, ôm 
đọc, dễ đọc sai, lẫn. choàng, dâng cao, dân làng,... 
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá 
cho HS luyện đọc. nhân, nhóm, đồng thanh).
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. - HS đọc câu, nêu cách ngắt nghỉ 
 rồi luyện đọc: Ngày xưa, có hai 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) chị em Nết và Na / mồ côi cha mẹ, 
 sống trong ngôi nhả nhỏ / bên 
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã sườn núi.
chú giải trong mục Từ ngữ. - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS 
+ GV chiếu một số hình ảnh về hoa tỉ muội cho khác góp ý cách đọc.
HS quan sát. - HS chú ý vào phần từ ngữ và 
+ GV cho HS nói một số câu về vẻ đẹp của hoa nêu ý hiểu về các từ.
tỉ muội. + hoa tỉ muội: Một loài hoa hồng, 
 mọc thành chùm và rất nhiều nụ.
- GV hỏi thêm về nghĩa của các từ: mồ côi, sườn + HS nói. VD: Hoa tỉ muội có vẻ 
núi, cười rúc rích. đẹp thật rực rỡ; Hoa tỉ muội thật 
 nhiều nụ...
 + mồ côi: mất cha hoặc mẹ hoặc 
 cả mất cả cha và mẹ từ khi còng nhỏ dại.
 + sườn núi: Phần bề cạnh bên 
 ngoài của dãy núi 
 ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có chứa + rúc rích: Từ mô phỏng tiếng 
 từ rúc rích. cùng cười với nhau nhỏ nhưng 
 đầy vẻ thích thú.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 2 – 3 HS đặt câu.
c. HS luyện đọc trong nhóm VD: Các bạn đang trò chuyện, nói 
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 3. cười rúc rích.
 - HS cùng GV nhận xét góp ý.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn 
giữa các nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm và 
- GV giúp đỡ HS trong nhóm gặp khó khăn khi góp ý cho nhau.
đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các 
nhóm - HS nhận xét, bình chọn nhóm 
d. Đọc toàn bài đọc tốt nhất.
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. theo dõi.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 Tiết 2 - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi.
HĐ2: Đọc hiểu - HS thảo luận nhóm: thực hành 
* Câu hỏi 1, 2, 3: hỏi – đáp, thống nhất kết quả.
- GV yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi - ĐD các nhóm hỏi – đáp nhau 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 thực trước lớp. Nhóm khác góp ý.
hiện hỏi – đáp ( thời gian 5’) - Chị Nết có gì cũng nhường em; 
- GV tổ chức cho HS trao đổi trước lớp và giao Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ 
lưu giữa các nhóm với nhau: rét; Na ôm choàng lấy chị, cười 
1. Tìm những chi tiết cho thấy chị em Nết, Na rúc rích; Nết ôm em thật chặt, 
sống bên nhau rất đầm ấm. thầm thì; hai chị em ôm nhau 
 ngủ,...
 - Khi nuớc lũ dâng cao, chị Nết 
 đưa Na đến nơi an toàn bằng 
2. Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an cách cõng em chạy theo dần làng.
toàn bằng cách nào? - Điếu kì lạ xảy ra khi Nết cõng 
 em chạy lũ: Bàn chần Nết đang 
 rám máu, bỗng lành hẳn; nơi bàn 
3. Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy chần Nết đi qua mọc lên những 
lũ. khóm hoa đỏ thắm.
 - HS chú ý.
 - HS nêu câu hỏi 4.
 - HS suy nghhĩ, trả lời theo cách 
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình. hiểu cá nhân. VD:
- GV nhận xét, tuyên dương ý thức làm việc + Vì hoa đẹp như tình chị em của 
nhóm. Nết và Na./ Vì hoa có bông hoa 
*Câu 4. Theo em, vì sao dân làng đặt tên loài lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như hoa ấy là hoa tỉ muội? Nết che chở cho em Na/; Vì hoa 
- GV gọi HS nêu câu hỏi 4. có nhiều hoa và nụ, giống như chị 
- GV đặt câu hỏi gợi ý: em quầy quẩn bên nhau./ ...
+ Hoa tỉ muội có hình dáng thế nào? 
+ Hình dáng đó có điểm gì giống chị em Nết, - HS liên hệ:
Na? + VD: Chị em phải biết yêu 
+ Hoa tỉ muội có đẹp không? thương, đoàn kết với nhau/ Làm 
+ Hoa tỉ muội và tình chị em của Nết và Na có anh, chị cần luôn nhường nhịn, 
điểm gì giống nhau? yêu thương em 
* GV đặt câu hỏi liên hệ, mở rộng. + VD: Anh em như thể chân 
+ Em học được điều gì từ câu chuyện Sự tích tay./Rách lành đùm bọc, dở hay 
hoa tỉ muội? đỡ đần./ Gà cùng một mẹ chớ 
+ Em hãy tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về hoài đá nhau
tình đoàn kết giữa các anh, chị, em trong gia + HS chia sẻ ý kiến cá nhân.
đình ?
+ Là một người anh, người chị, người em trong - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
gia đình em đã biết đoàn kết, yêu hương anh, - HSTL: Cần không vứt rác thải 
chị, em trong gia đình chưa ? Hãy kể một số bừa bãi, không chặt cây, phá 
việc làm cụ thể ? rừng, thải khí thải, nước thải trực 
- GV chốt lại nội dung bài đọc: Ca ngợi tình tiếp ra môi trường
cảm chị em thắm thiết của Nết và Na. Từ đó 
hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm 
chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, theo.
như chị luôn che chở cho em.
+ Bài học không những ca ngợi tình chị em - 1 HS đọc lại. HS khác đọc thầm 
thắm thiết của Nết và Na mà còn nói về sự khó theo
khăn của người dân vùng lũ. Ở Việt Nam chúng - HS đọc lại
ta thì lũ lụt, thiên tai thường xuyên sảy ra vậy 
em cần làm gì để phòng chống lũ lụt, thiên tai?
HĐ3: Luyện đọc lại 
- GV hướng dẫn HS tự luyện đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu một lẩn trước lớp. Chú ý lời 
nhân vật.
+ GV mời một HS đọc to trước lớp cả bài. 
+ Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài.
+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS tiến bộ.
3. Thực hành, luyện tập - HS nêu, xác định yêu cầu bài
Mục tiêu: Giúp HS biết nói từ chỉ hoạt động, từ - 2 HS đọc:
chỉ đặc điểm. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. đỏ thắm, chạy theo, cõng, bé nhỏ, 
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. đẹp, đi qua, cao, gật đầu
Câu 1. Xếp những từ ngữ dưới đây vào nhóm - HS phát biểu:
thích hợp. + Từ chỉ đặc điểm là những từ chỉ 
 a. Từ chỉ hoạt động màu sắc, hình dáng, kích thước, 
 b. Từ chỉ đặc điểm mùi vị
- GV gọi HS đọc yêu cầu. + Từ chỉ hoạt động là những từ 
- GV gọi 2 HS đọc các từ cho sẵn. chỉ sự vận động, cử động của 
 người, loài vật, sự vật nhằm mục đích nào đó.
- GV hỏi: - HS thảo luận nhóm 4, đại diện 
+ Thế nào là từ chỉ đặc điểm? Từ chỉ hoạt động? nhóm ghi kết quả vào phiếu.
 PHIẾU THẢO LUẬN
 Nhóm số:
 TN chỉ hoạt TN chỉ đặc 
 động điểm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 làm vào chạy theo, đỏ thắm, bé 
phiếu với thời gian 2’ cõng, đi qua, nhỏ, đẹp, cao.
 PHIẾU THẢO LUẬN gật đầu.
 Nhóm số:
 TN chỉ hoạt động TN chỉ đặc điểm - Đại diện nhóm lên trình bày, 
 .. .. nhóm khác bổ sung, nêu câu hỏi 
 .. .. cần nhóm bạn giải đáp.
 - HS chú ý.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày phiếu - HS đọc và nêu yêu cầu
 - HS nhẩm, nêu những việc chị 
 Nết đã làm để chăm sóc, để thể 
- GV nhận xét, tuyên dương. hiện tình yêu thương em Na: Chị 
Câu 2. . Đặt một câu nói về việc chị Nết đã làm Nết vòng tay ôm em; Chị Nết ôm 
cho em Na. chặt em; chị Nết cõng em.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc cặp đôi, nói cho 
- GV yêu cầu HS nhẩm lại toàn bài để tìm ra nhau nghe câu mà mình đã đặt 
những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, để thể được để nói về việc chị Nết đã 
hiện tình yêu thương em Na. làm cho em Na
 - HS nói trước lớp. VD:
 + Chị Nết luôn nhường em.
- Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, nói cho + Chị Nết ôm em để em được ấm 
nhau nghe câu mà mình đã đặt được để nói về hơn.
việc chị Nết đã làm cho em Na (thời gian 2’). + Chị Nết kể chuyện cho em 
- GV gọi đại diện HS nói câu mà mình đã đặt. nghe.
- GV tổng kết, khen ngợi. + Chị Nết cõng em đi tránh lũ.;...
- GV hỏi thêm: - HS bình chọn câu hay.
+ Nêu từ chỉ hoạt động trong câu em vừa đặt. - HS nêu từ chỉ hoạt động.
4. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ cảm nhận.
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu ND bài. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực 
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. hiện
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò HS:
 + Chơi những đồ chơi phù hợp với lứa tuổi.
+ Chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): 
 ----------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
 Sau bài học, học sinh có khả năng
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc 
cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao 
tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm.
- HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn”
GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số - Tham gia trò chơi.
có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết 
quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, - HS ghi bài
chính xác là người chiến thắng. 
- Dẫn dắt, giới thiệu vào bài.
2. Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào 
các bài tập. - 2 -3 HS đọc.
Bài 1: Đặt tính rồi tính. - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách 
- YC HS làm bài vào vở đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý.
- Mời 2 HS lên bảng làm. 34 45 60 51
- Chữa bài: GV đặt các câu hỏi để HS nhắc - - - -
lại cách tính của các phé tính 7 18 12 19
 27 27 48 32
? Em hãy nêu cách 34 - 7, 51 – 19 - HS nêu đáp án kết hợp nếu cách tính
? Khi đặt tính phép tính 34 – 7 em cần chú 
ý gì? - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương đánh giá.
HS.
Bài 2: Số? - Gọi HS nêu YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS nêu.
- Để điền được số vào ô trống, con cần làm 
gì? - HS trả lời.
- YC HS làm bài vào VBT Toán.
 - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng 
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. nhóm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách 
HS. làm của mình. Lớp NX, góp ý.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- HDHS phân tích bài toán. - 2 HS đọc.
+ Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho ta biết cầu thang nhà 
 Sóc có tất cả 32 bậc, Sóc đã leo được 8 
+ Bài toán hỏi ta điều gì? bậc.
 + Hỏi Sóc còn phải leo bao nhiêu bậc 
+ Để biết Sóc cần leo bao nhiêu bậc thang nữa để vào nhà?
nữa để vào được nhà thì ta làm phép tính + Để biết Sóc cần leo bao nhiêu bậc 
gì? thang nữa để vào được nhà ta làm 
+ Ai có thể đặt lời giải bài toán này? phép tính trừ.( 32 - 8 )
- YC HS giải bài toán vào vở. + Số bậc thang Sóc còn phải leo là.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên 
 bảng. 
--Chữa bài Bài giải
 Số bậc thang Sóc còn phải leo là:
 32 – 9 = 23 (bậc)
 Đáp số: 23 bậc thang.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - Lớp NX, góp ý.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài tập. - 2 HS đọc.
- Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam và - 3 HS thực hiện.
Rô-bốt.
- Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính nào 
sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt?
a. 32 – 17
b. 62 – 42
c. 51 -33
- YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm - HS thảo luận, tìm câu trả lời.
câu TL.
- Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và - Lớp NX, góp ý.
cách làm trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương 
HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài tập. - 2 -3 HS đọc.
- YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng - HS thực hiện ghép số và trả lời câu 
các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số hỏi theo nhóm bàn.
có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và 
cách làm trước lớp. - HS chia sẻ.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương 
HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm 
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- Cho HS chơi TC “Ong non học việc”
GV đưa ra các phép tính trừ (có nhớ) các số 
có hai chữ số, YC HS chọn kết quả đúng 
trong số 4 đáp án A, B,C,D. - HS chơi trò chơi củng cố
Củng cố các kiến thức của bài học. - HS lắng nghe
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 -------------------------------------------------------------------
CHIỀU:
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 BÀI 14: LỄ HỘI Ở BẢN EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói được một vài câu kể về một lễ hội ở bản/ làng.
- Kể tên được một số hoạt động trong lễ hội, thể hiện được một hoạt động trong lễ hội.
- Thực hiện được một cuộc hỏi – đáp cùng bạn về một lễ hội ở bản/ làng.
- Đọc rõ ràng, đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc Tết mùa mưa.
 - Chọn được từ viết đúng chính tả (có âm cuối là nó ng).
- Chép đúng chính tả một đoạn văn ngắn Lễ mừng cơm mới.
- Viết được từ 2 – 3 câu về nội dung bức tranh thể hiện một lễ hội của đồng bào dân tộc Tây 
Nguyên.
2. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm, yêu thương, yêu 
quê hương, đất nước. Gìn giữ các truyền thống, văn hóa của dân tộc.
3. Năng lực:
+ Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
+ Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu 
dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số).
- Tranh, ảnh minh họa về các lễ hội của các dân tộc ở địa phương, video mà GV có thể chuẩn 
bị.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Mở đầu
* Khởi động
- GV cho HS múa một bài quan thuộc - HS múa
trong Lễ hội của dân tộc mình
- GV giới thiệu và nói tên bài 14: Lễ - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. hội ở bản làng em.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến 
thức mới
HĐ 1: Nói trong nhóm
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Quan sát tranh, nói tên các lễ 
 hội và hoạt động trong lễ hội
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn - HS làm việc nhóm đôi và nêu
HS nói tên lễ hội và các hoạt động của + Tranh 1: Lễ hội Gầu Tào của người 
lễ hội trong tranh. Hmông.
 + Tranh 2: Lễ hội Mừng lúa mới của 
 các dân tộc Tây Nguyên.
 + Tranh 3: Lễ hội của dân tộc Khơ-me.
- GV nhận xét, tuyên dương
HĐ 2: Nghe
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
 a) Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, nói đúng 
 hoạt động trong lễ hội
- GV nói 2 – 3 câu miêu tả hoạt động - HS đoán tên hoạt động đó. Ví dụ:
của lễ hội được thể hiện trong tranh. Tranh 1: một anh thanh niên đang thổi 
 khèn, một cô gái múa ô, những người 
 khác đang chơi ném còn.
 - Tranh 2: Mọi người đang đi cà kheo, 
 kéo co, đánh con quay, chơi bịt mắt bắt 
 dê,...
 Tranh 3: Mọi người đang trong một 
- GV cho HS đọc yêu cầu b) đám rước.
 b) Giới thiệu về một hoạt động/ trò 
- GV cho HS trình bày điệu múa mình chơi/ bài hát/ điệu múa trong lễ hội 
đã chuẩn bị. mà em thích
 - Các nhóm cùng nhau giới thiệu một 
- GV nhận xét, tuyên dương. hoạt động (trò chơi/ bài hát/ điệu 
 múa,...) trong lễ hội mà mình thích.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực - Cả lớp bình chọn nhóm giới thiệu 
hành hay/ ấn tượng.
*HĐ 3: Hỏi – đáp
- GV cho HS đọc yêu cầu
 - HS đọc
 Bản/ Làng của bạn có những lễ hội gì?
 ......................................................
 Người ở bản/ làng của bạn thường làm 
 gì trong ngày lễ hội?
 ....................................................
 Bạn thích hoạt động nào trong lễ hội 
- Gv làm mẫu (GV hỏi + HSTL) đó?
GV: Bản/ Làng của em có những lễ hội .................................................
gì? - HS lắng nghe và trả lời
HS:..........
GV: Người ở bản/ làng của em thường làm gì trong ngày lễ hội?
HS....................
GV: Em thích hoạt động nào trong lễ 
hội đó?
HS.....................
- GV cho HS thực hành theo nhóm đôi 
(4’) sau đó lên thực hành trước lớp. - HS thực hành nhóm đôi và chia sẻ.
 HS1: Bản/ Làng của bạn có những lễ 
 hội gì?
- GV quan sát và hỗ trợ HS HS2..................
 HS1: Người ở bản/ làng của bạn 
 thường làm gì trong ngày lễ hội?
 HS2:.............
 HS1: Bạn thích hoạt động nào trong lễ 
 hội đó?
- GV nhận xét, tuyên dương HS2................
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Gv dặn dò hS về nhà đọc cho người 
thân nghe 1-2 câu viết ở HĐ 3.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
 Thứ ba, ngày 05 tháng 12 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: CHỮ HOA N
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N.
 - HS: Vở Tập viết; bảng con.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động
Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là 
mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ.
2.Khám phá
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ 
hoa. - GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa N.
+ Chữ hoa N gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ.
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ 
hoa N.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát.
viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu 
ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, 
lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc.
+ Viết chữ hoa N đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe.
+ Cách nối từ N sang o.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ 
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
3: Thực hành luyện tập
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N 
và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu lại quy trình viết chữ N - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
........................................
 -----------------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Sau bài học, học sinh có khả năng
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc 
cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng 
vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi.
2. Năng lực 
- Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Phát triển năng lực Toán học: Tự giải quyết vấn đề Toán học, giao tiếp toán học, sử dụng 
công cụ, phương tiện và mô hình hóa Toán học.
3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
 Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn”
GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có 
hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 - Tham gia trò chơi.
phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là 
người chiến thắng. - HS ghi bài
- Dẫn dắt, giới thiệu vào bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các 
bài tập.
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- YC HS làm bài vào vở - HS làm bài.
- Mời 2 HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài và nói 
-GV chữa bài kết hợp đặt câu hỏi yêu cầu HS lại cách cách tính. Lớp NX, góp 
nêu cách thực hiện tính (Thực hiện tính lần ý.
lượt từ trái sang phải) 25 + 65 – 30 = 90 – 30 
 = 60
 90 – 40 – 26 = 50 – 26
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương = 24
HS. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý 
- YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. kiến đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Chiếu hình ảnh BT 2. + Ta cần tính tổng của các số: 
? Cần tính tổng của những số nào? 5,61,8
? Cần thực hiện phép tính nào? + Ta cần thực hiện phép tính 
- YC HS làm bài vào vở. cộng
 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm 
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. bảng nhóm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ 
HS. về cách làm của mình. Lớp NX, 
Bài 3: góp ý.
- Gọi HS đọc bài toán.
- HDHS phân tích bài toán. - 2 HS đọc.
+ Bài toán cho ta biết những gì? +Bài toán cho ta biết anh 
 Khoai đốn được 2 cây tre, cây 
+ Bài toán hỏi ta điều gì? thứ nhất có 43 đốt, cây thứ hai 
 có 50 đốt.
+ Để biết hai cây tre có tất cả bao nhiêu đốt + Bài toán hỏi hai cây tre có tất 
thì ta làm phép tính gì? cả bao nhiêu đốt?
 + Để biết hai cây tre có tất cả 
 bao nhiêu đốt thì ta làm phép 
 tính cộng. + Ai có thể đặt lời giải bài toán này? + Hai cây tre có số đốt là:
- YC HS giải bài toán vào vở. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. trên bảng. 
- Chữa bài và chốt kết quả đúng - HS trình bày bài 
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - Lớp NX, góp ý.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như - 2 HS đọc.
thế nào? - HS trả lời.
- YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu 
TL. - HS thảo luận, tìm câu trả lời.
- Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách 
làm trước lớp. - Lớp NX, góp ý.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương 
HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các - 2 -3 HS đọc.
thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai - HS thực hiện ghép số và trả 
chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. lời câu hỏi theo nhóm bàn.
- Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách 
làm trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương - HS chia sẻ.
HS.
4. Vận dụng, trải nghiệm
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
*Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em”
- Nêu tên trò chơi.
- HD cách chơi. - Nghe HD cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm - Các nhóm chơi trò chơi.
10 người.
- Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh.
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
........................................
 ------------------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 NGHE NÓI:KỂ CHUYỆN HAI ANH EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Hai anh em qua tranh minh họa; đoán được nội dung 
câu chuyện qua câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được 1 – 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh 
và lời gợi ý dưới tranh; kể được cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu 
chuyện (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện đã nghe).
2. Về năng lực:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Biết trao đổi các chi tiết trong tranh để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh 
+ HS nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. Vận dụng năng 
lực nói và nghe kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện.
- Phát triển năng lực văn học:
 + Kể lại được một đoạn chuyện hoặc cả câu chuyện theo ý hiểu của mình.
3. Về phẩm chất: 
- Yêu thương, đoàn kết với anh chị em và người thân trong gia đình;
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động 
 ❖ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết
 nối với bài học mới.
 - GV tổ chức cho HS thi nói về những việc - HS thi nói về những việc làm và tình 
 làm và tình cảm của mình dành cho anh, cảm của mình dành cho anh, chị, em 
 chị, em trong gia đình. trong gia đình. Cả lớp bình chọn.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe, ghi bài
 2. Khám phá kiến thức 
 ❖ Mục tiêu: Nhận biết các sự việc trong 
 câu chuyện qua tranh minh hoạ và câu hỏi 
 gợi ý dưới tranh. Biết lắng nghe để ghi nhớ 
 sự việc trong từng tranh.
 HĐ1. Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội 
 dung của từng tranh.
 - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS lắng nghe và quan sát tranh.
 + GV chiếu tranh minh họa. - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý.
 + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc 
 câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh.
 - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - HS chú ý.
 + Tranh vẽ những ai? Vẽ cái gì? 
 + Đâu là đống lúa của người anh, của 
 người em?
 + Câu chuyện nói tới sự việc gì?
 - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 - HS trao đổi trong nhóm để đoán nội 
 đoán nội dung của từng tranh, hoàn thành dung từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý 
 vào phiếu nhóm. và hình ảnh trong tranh).
 + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các 
 - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp bạn góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn 
 khó khăn. chỉnh, viết vào phiếu nhóm:
 Dự kiến câu TL:
 PHIẾU THẢO LUẬN 
 Nhóm số:
 Tranh Nội dung
 1 Vẽ cảnh hai anh em chia lúa.
 2 Vẽ cảnh người em nghĩ tới anh và mang phần lúa của 
 mình để sang đống lúa của 
 người anh.
 Vẽ cảnh người anh nghĩ tới 
 em và mang phần lúa của 
 3
 mình để sang đống lúa của 
 người em.
 Vẽ cảnh hai anh em xúc động 
 ôm lấy nhau khi biết chuyện 
 4 cả hai đều thương nhau, biết 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày nghĩ cho nhau.
 ..
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi 
- GV nhận xét, khen ngợi các ý kiến thể HS đoán nội dung trong 1 tranh (kết hợp 
hiện sự phán đoán có căn cứ vào tranh chỉ trên tranh minh họa). 
minh họa và câu hỏi dưới tranh. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét
- GV khuyến khích học sinh ghi nhớ nội - HS chú ý.
dung của từng tranh.
HĐ2. Nghe kể chuyện
- GV kể toàn bộ câu chuyện :
+ GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các - HS chú ý quan sát và lắng nghe GV kể 
hình ảnh trong 4 bức tranh. chuyện.
+ GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng - HS lắng nghe, tập kể theo, ghi nhớ chi 
dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để tiết câu chuyện:
cho HS tập kể theo/ kể cùng GV, khích lệ 
các em nhớ chi tiết của câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi : - HS thực hành hỏi – đáp theo 
hỏi – đáp các câu hỏi dưới mỗi tranh. cặp: trong nhóm, trước lớp.
- GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ - HS chú ý lắng nghe.
các chi tiết của câu chuyện.
3.Thực Hành – Luyện tập
❖ Mục tiêu: Biết huy động những gì đã 
được quan sát và nghe kể để kể lại được 1 
-2 đoạn của chuyện.
HĐ3: Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu - HS thực hành tập kể chuyện theo 
chuyện theo tranh. nhóm bốn:
- GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn 
gợi ý. tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại 
- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nội đung câu chuyện; chọn 1 - 2 đoạn 
nếu cần thiết. mình nhớ nhất hoặc thích nhất để tập kể, 
Lưu ý: Với HS chưa thể kể được 2 đoạn, không phải kể đúng từng câu từng chữ 
GV chỉ yêu cầu kể một đoạn em thích hoặc mà GV đã kể (có thể kể cả câu chuyên 
em nhớ nhất. Khích lệ những em kể được nếu có thể).
nhiều hơn 2 đoạn. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm 
 (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể 
 lại cả hai đoạn rồi góp ý cho nhau).
 - HS xung phong kể trước lớp. - HS đóng vai, kể lại câu chuyện.
 - GV mời 2 HS xung phong chọn kể 1 – 2 - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn.
 đoạn nối tiếp. Hoặc mời 4 HS kể nối tiếp 4 - Bình chọn bạn kể hay nhất.
 đoạn của câu chuyện trước lớp. 
 - Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ 
 câu chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS 
 trong lớp). - HS chia sẻ trước lớp.
 - GV động viên, khen ngợi.
 ❖ Mở rộng : + Hai anh em rất lo lắng và quan tâm 
 + Em có nhận xét gì về hai nhân vật trong nhau.
 câu chuyện?
 + Em thấy tình cảm của hai anh em như thế 
 nào? - HS liên hệ. 
 ❖ Liên hệ : 
 + Em học được bài học gì từ câu chuyện 
 trên? - HS nghe và về vận dụng kể cho người 
 4. Vận dụng – Trải nghiệm thân nghe.
 ❖ Mục tiêu: HS biết kể về nhân vật theo 
 lời kể của mình.
 HĐ4 : Kể cho người thân nghe những sự 
 việc cảm động trong câu chuiyeenj Hai 
 anh em.
 - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt 
 động vận dụng: 
 + Trước khi kể, các em xem lại 4 tranh và 
 đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh để nhớ nội - HS chú ý.
 dung câu chuyện. 
 + Cố gắng kể lại toàn bộ câu chuyện cho 
 người thân nghe (hoặc kể 1- 2 đoạn em - HS tóm tắt những nội dung chính trong 
 thích nhất trong câu chuyện). bài học
 + Có thể nêu nhận xét của em về hai nhân 
 vật trong chuyện. -HS lắng nghe
 - GV động viên, khen ngợi HS.
 - GV cùng HS tóm tắt những nội dung 
 chính trong bài học và tự đánh giá những 
 điều mình đã làm được sau bài học. 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
 nhà. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 ..
 -------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 06 tháng 12 năm 2023

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_14_nam_hoc_2023_2024.docx