Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 17 năm học 2023-2024
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI 17: HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG (Tiết 1: SHDC)
- YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Sau bài học,HS đạt được
- Kiến thức, kĩ năng,thái độ:
Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch,…
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
TIẾNG VIỆT
BÀI: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (Ê-đi-xơn, ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên...). Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài.
- Đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ (qua bài đọc và tranh minh hoạ). Hiểu vì sao cậu bé Ê-đi-xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khỏi tay thần chết.
2. Về năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến)
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô)
+ Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa. Biết tìm chi tiết, câu văn thể hiện sự lo lắng.
+ Năng lực văn học: Nhận diện được đặc điểm văn bản tự sự. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được tình cảm yêu thương mẹ và người thân trong gia đình.
+ Năng lực quan sát: Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh, trong bài đọc và suy luận từ tranh quan sát được (từ tranh có thể nhận diện được nội dung của các đoạn, bài).
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (có tình cảm yêu thương đối với mẹ và ngưởi thân trong gia đình), chăm chỉ (chăm học, chăm làm) và trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu. Tranh minh hoạ.
2. HS:
- SGK, VBT. Tranh ảnh chăm sóc người thân lúc người thân bị mệt.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 17 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 17 (Từ ngày 25/12/2023 đến ngày 29/12/2023) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Hành trang lên đường T1 2 Tiếng Việt Đọc: Ánh sáng của yêu thương SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Ánh sáng của yêu thương HAI 4 25/12 Toán Luyện tập chung 1 TCTV Bài 17: Rừng và con người T1 CHIỀU 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa P 2 GDTC Ôn tập phép cộng, phép trừ trong SÁNG 3 Toán phạm vi 20 BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Ánh Tiếng Việt 26/12 sáng của yêu thương 1 T Anh CHIỀU 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Chơi chong chóng 2 Tiếng Việt Đọc: Chơi chong chóng SÁNG 3 TNXH TƯ 4 Toán Luyện tập 27/12 1 TCTV Bài 17: Rừng và con người T2 CHIỀU 2 HDTN 3 Luyện Ôn luyện Toán Viết: - Nghe - viết: Chơi chong 1 Tiếng Việt chóng. Phân biệt: iu/ưu; ăt/ăc; NĂM ât/âc SÁNG Ôn tập phép cộng, phép trừ trong 28/12 2 Toán phạm vi 100 3 Tin học 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn Tiếng Việt từ về tình cảm gia đình; Dấu HTQC phẩy . 1 GDTC 2 Luyện CHIỀU Ôn tập Toán 3 TNXH 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết tin nhắn. SÁU 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết tin nhắn. SÁNG 29/12 Đọc mở rộng 3 Toán Luyện tập 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2023 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 17: HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG (Tiết 1: SHDC) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực: Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Thực hành Tổng kết phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi. * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS nhận xét phong trào học tập và - GV cho HS nhận xét phong trào học tập và rèn luyện tác phong của chú bộ đội rèn luyện tác phong của chú bộ đội - HS nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt - GV nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt hôm hôm nay. Nêu ý nghĩa việc chuẩn bị nay. Nêu ý nghĩa việc chuẩn bị trang phục trang phục cho chuyền đi chơi sắp tới. cho chuyền đi chơi sắp tới. - Khi đi học chúng ta mặc đồ như thế nào? - HS trả lời - Khi đi chơi chúng ta mặc trang phục ra sao? - Khi đi bơi chúng ta mặc trang phục thế nào? 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có) . TIẾNG VIỆT BÀI: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Đọc thành tiếng: Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (Ê-đi-xơn, ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên...). Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. - Đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ (qua bài đọc và tranh minh hoạ). Hiểu vì sao cậu bé Ê-đi- xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khỏi tay thần chết. 2. Về năng lực - Năng lực chung + Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến) + Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô) + Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa. Biết tìm chi tiết, câu văn thể hiện sự lo lắng. + Năng lực văn học: Nhận diện được đặc điểm văn bản tự sự. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được tình cảm yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. + Năng lực quan sát: Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh, trong bài đọc và suy luận từ tranh quan sát được (từ tranh có thể nhận diện được nội dung của các đoạn, bài). 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (có tình cảm yêu thương đối với mẹ và ngưởi thân trong gia đình), chăm chỉ (chăm học, chăm làm) và trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính; máy chiếu. Tranh minh hoạ. 2. HS: - SGK, VBT. Tranh ảnh chăm sóc người thân lúc người thân bị mệt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để tiếp nhận bài đọc mới. * Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng một khổ - HS đọc thuộc lòng và nói về điều thơ em thích trong bìa Thương ông và mình thích. nói về em thích trong khổ thơ đó. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi trao đổi với nhau về câu hỏi: Nếu người - HS chia sẻ với bạn lời theo trải thân bị mệt, em có thể làm gì để giúp đỡ, nghiệm riêng. VD: Những việc có động viên? thể giúp đỡ, động viên: lấy nước cho mẹ, đọc truyện cho bà nghe, - GV nêu câu hỏi gợi ý: đưa thuốc cho bố uổng, đấm lưng + Người thân đó là ai? cho ông, nói lời động viên người + Người đó ốm mệt thế nào? thân,.. + Em đã làm gì để giúp đỡ người thân? + Em đã nói gì để động viên người thân? + Em cảm thấy thế nào khi làm được những việc đó? - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp (có thể kết hợp với tranh ảnh đã chuẩn bị). - GV nhận xét chung và dẫn sang bài đọc. - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu ND bài đọc a. Luyện đọc *GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn cả lớp: quan sát tranh - HS quan sát tranh minh hoạ bài minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. đọc, nêu nội dung tranh. - GV giới thiệu: Tranh vẽ cảnh mẹ Ê-đi- xơn đau ruột thừa đữ dội. Tuy nhiên, - HS chú ý lắng nghe trong phòng không đủ ánh sáng nên bác sĩ không thể phẫu thuật được. Thương mẹ, Ê-đi-xơn nảy ra sáng kiến khiến căn phòng ngập tràn ánh sáng. Sáng kiến của Ê-đi-xơn là gì, cả lớp cùng theo dõi cô đọc bài nhé! - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc đúng lởi người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm nhấn giọng đúng chỗ. theo. *HS luyện đọc từng đoạn thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Hỏi: Bài thơ chia làm mấy đoạn? - HSTL: Bài thơ chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến mời bác sĩ. + Đoạn 2: tiếp theo đến mổ được cháu ạ!. - HDHS đọc nối tiếp theo đoạn (lần 1) + Đoạn 3: tiếp theo đến ánh sáng. + Đoạn 4: còn lại - Hỏi: Trong bài có từ ngữ nào em - Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp theo cảm thấy khó phát âm ? đoạn (2 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS nêu như Ê-đi-xơn, ruột thừa, chức cho HS luyện đọc. mổ gấp, đột nhiên, - HDHS đọc nối tiếp theo đoạn (lần 2) - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV hướng dẫn cách đọc lời của Ê-đi- - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS xơn (giọng buổn khi thấy mẹ đau đớn; khác góp ý cách đọc. khẩn khoản khi cầu cứu bác sĩ,...). - HS luyện đọc - GV hỏi: Trong bài có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa? - HS đọc phần chú giải. +Ê-đi-xơn: nhà bác học người Mỹ, đã phát minh ra đèn điện, ống nghe điện thoại, máy chiếu phim, máy hát và nhiều vật dụng khác. + Ái ngại: thương cảm, có phần lo lắng và không đành lòng trước tình cảnh của người khác. - GV đưa thêm những từ ngữ có thể khó + Sắt tây: sắt dát mỏng có tráng đối với HS. VD: ruột thừa, tù mù,.... một lướp chống gỉ, sáng bóng. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - HS giải nghĩa: túng). ❖ GV mở rộng: Chọn 1 từ trong bài và đặt câu với từ đó. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 – 3 HS đặt câu. * HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HS luyện đọc theo nhóm và - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng góp ý cho nhau. đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp - 2 – 3 nhóm thi đọc. khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài. - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV đánh giá, biểu dương. đọc tốt nhất. * Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bộ bài. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài - HS chú ý. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - Cả lớp đọc thầm cả bài. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác Chuyển giao nhiệm vụ học tập tiếp theo theo dõi. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê-đi-xơn đã làm gì? - GV hướng dẫn HS đọc thầm đoạn đầu tiên và quan sát tranh minh họa để tìm câu trả lời. - HS làm việc chung cả lớp. + HS đọc thầm đoạn đầu tiên và quan sát tranh minh họa. + GV và HS thống nhất câu trả lời. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp - GV đưa ra câu hỏi liên hệ: VD: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, + Mẹ em đã bao giờ bị mệt/ốm chưa? Ê-đi-xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến + Những lúc đó, em đã làm gì? khám bệnh cho mẹ. - GV có thể mở rộng: Khi thấy có người - HS trả lời theo trải nghiệm riêng. đau ốm bất thường, các em phải làm gì? - HS phát biểu. VD: Cần báo cho - GV đưa ra một số câu hỏi phụ: ngưòi nhà biết, hay gọi điện thoại + Bác sĩ nói mẹ Ê-đi-xơn bị làm sao và cần phải làm gì ngay lúc này? hoặc tìm bác sĩ + Vì sao bác sĩ ái ngại chưa làm phẫu - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời. thuật? + Mẹ Ê-đi-xơn bị đau ruột thừa, phải mổ gấp. => GV dẫn dắt vào câu hỏi 2 và 3 + Bác sĩ ái ngại chưa làm phẫu thuật vì trời cứ tối dần, ánh đèn dầu * Câu 2, câu 3: tù mù không đủ ánh sáng để phẫu - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và câu hỏi 3 thuật. - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm lại đoạn 3 và đoạn 4. - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm hoàn thành câu trả lời vào phiếu học lại đoạn 3 và đoạn 4. tập. - HS làm việc nhóm, chia sẻ - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp trong nhóm, thống nhất câu trả khó khăn. lời và hoàn thành vào phiếu học tập PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: Câu hỏi Câu trả lời Câu 2. Ê-đi- Để mẹ được xơn đã làm cách nào để phẫu thuật kịp mẹ được thời, Ê-đi-xơn phẫu thuật đã tìm cách làm kịp thời? cho căn phòng đủ ánh sáng. Cậu thắp tất cả đèn nến trong nhà và đặt trước gương. Câu 3. Những việc làm - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. Những việc của Ê-đi-xơn làm của Ê- cho thấy cậu rất - GV chốt kết quả đi-xơn cho yêu và thương - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. thấy tình mẹ/ rất thương * Câu 4. Trong câu chuyện trên, em cảm của cậu mẹ/ rất hiếu thảo thích nhân vật nào nhất? Vì sao? dành cho mẹ với mẹ,... - Gọi HS đọc câu hỏi 4 như thế nào? - GV tổ chức HS nêu ý kiến. GV khuyến khích HS nêu ý kiến riêng của mình. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi - HS chia sẻ trước lớp nhân vật mà mình thích, giải thích lí do. - GV nhận xét, khen ngợi những Hs đã VD: Trong câu chuyện trên, em mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân. thích nhất nhân vật Ê-đi-xơn. Vì Ê- ❖ Mở rộng: đi-xơn hiếu thảo/ yêu thương mẹ/ - Câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì? nhanh nhẹn/ thông minh/ có óc (về tình cảm giữa mẹ và con cái hoặc về quan sát,... Hoặc: Trong câu chuyện trên, em thích nhất nhân vật sự kì diệu của ánh sáng) bác sĩ. Vì bác sĩ nhanh nhẹn/ làm - GV chốt lại ND bài đọc: Câu chuyện việc khẩn trương/ tình cảm/ cẩn cho ta thấy lòng hiếu thảo của cậu bé thận/ tay nghề giỏi,... dành cho mẹ. Con cái cần biết quan tâm, - HS lắng nghe và ghi nhớ. chăm sóc cha mẹ hàng ngày; đặc biệt là khi cha mẹ bị ốm. - 2 -3 HS trả lời: ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: VD: Em có tình cảm như thế nào đối với cha + Lòng hiếu thảo của con dành cho mẹ? Em nên làm gì hàng ngày đề thể hiện mẹ/ Sự phản quang ánh sáng. lòng hiếu thảo với mẹ ? 3.Luyện tập, thực hành - HS chú ý và ghi nhớ Mục tiêu: Giúp HS biết tìm tìm chi tiết, câu văn thể hiện sự lo lắng. a. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. + HS nêu theo suy nghĩ cá nhân - GV nhận xét, biểu dương. b. Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy Ê- đi-xơn rất lo cho sức khoẻ của mẹ? - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV lưu ý các câu trả lời các câu hỏi trên đều có trong VB đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm tìm câu trả - HS chú ý lắng nghe. lời theo các câu hỏi gợi ý: - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc + Thấy mẹ đau bụng, việc đầu tiên Ê-đi- thầm theo xơn làm là gì? - HS lắng nghe + Từ nào cho thấy Ê-đi-xơn rất khẩn trương tìm bác sĩ? + Khi không đủ ánh sáng, thấy bác sĩ không thể phẫu thuật được cho mẹ, tâm - HS đọc yêu cầu bài. trạng của Ê-đi-xơn ra sao? - HS lắng nghe + Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn thế nào và - nói gì với bác sĩ? - HS trao đổi nhóm 4 để tìm câu trả + Ê-đi-xơn nghĩ gì khi đó? lời. + Thấy mẹ đau bụng, Ê-đi-xơn khẩn trương tìm bác sĩ + Từ ngữ: liền chạy đi. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của các nhóm. + Khi mẹ chưa được phẫu thuật, Ê- - GV ghi nhận câu trả lời hợp lí nhất, đầy đi-xơn rất lo lắng. đủ nhất. Câu 2. Tìm câu văn trong bài phù hợp + Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn mếu với bức tranh. máo xin bác sĩ cứu mẹ. - GV hướng dẫn HS xem lại đoạn văn 3 + Ê-đi-xơn ôm đầu suy nghĩ, tìm cách cứu mẹ; Tìm được cách tạo và quan sát tranh minh hoạ, tìm câu văn ánh sáng, Ê-đi-xơn khẩn trương phù hợp. sang mượn gương nhà hàng xóm. - GV gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến HS góp ý - GV cùng HS nhận xét, thống nhất câu - HS chú ý. trả lời. - HS đọc thầm, quan sát tranh, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - 3 - 4 HS trả lời câu hỏi. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: Khi ba hoặc - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ mẹ bị ốm, em cảm thấy như thế nào? sung. - GV nhắc nhở HS cần biết quan tâm, - Đáp án: chăm sóc và có những việc làm phù hợp + Câu Thương mẹ, Ê-đi-xơn ôm đầu suy nghĩ. đề thể hiện lòng hiếu thảo với ba mẹ. + Hoặc Thương mẹ, Ê-đi-xơn ôm 4. Vận dụng, trải nghiệm đẩu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài mẹ bây giờ? học. - GV nhận xét tiết học. - HS chia sẻ trải nghiệm - Dặn dò HS ghi nhớ thời khóa biểu của - HS lắng nghe và ghi nhớ thực bản thân và chuẩn bị bài cho bài sau. hiện. - HS chia sẻ cảm nhận. - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) -------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh có khả năng 1. Về kiến thức, kĩ năng - Hs nhận biết được ngày - tháng, ngày - giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học. - HS biết xem tờ lịch tháng. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình đồng hồ, máy soi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV cho HS hát và vận động theo nhạc bài: Chiếc đồng hồ thần kỳ. - HS hát và vận động theo nhạc - GV nhận xét - giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài 2.Luyện tập, thực hành Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6. - Cho HS chơi TC: Rung chuông vàng. - Trong đồng hồ bên, khi kim dài chạy qua số 4, số 5 đến số 6 thì lúc này đồng hồ chỉ: A. 3 giờ 30 phút. B. 4 giờ 15 phút. C. 4 giờ 30 phút. - GV nêu luật chơi và cách chơi - GV cho HS ghi đáp án vào bảng con. - Tại sao em chọn đáp án A? - Đố bạn nào biết nếu kim dài chạy qua số 4, - A. 3 giờ 15 phút. số 5 rồi đến số 6 thì đồng hồ chỉ mấy giờ? - Vì kim dài chỉ đến số 3 là . - Kim dài chạy tiếp đến số 7, 8,..., rồi đến số - Đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút. 12 thì sao? Khi đó kim ngắn chỉ số mấy? Và lúc đó là mấy giờ? - Kim ngắn chỉ số 4, lúc đó là 4 giờ. - Vẫn là chiếc đồng hồ ban đầu, khi kim ngắn quay đủ một vòng thì đó là lúc mấy giờ? - Lúc đó là 15 giờ 15 phút. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS lắng nghe - HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu bài. - HS đọc to yêu cầu và đọc mẫu? - HS quan sát tranh, đọc thầm. + Vì sao em biết Rô - bốt ghé thăm Tây - 1 HS đọc mẫu : Rô-bốt ghé thăm Tây Nguyên vào ngày 2 tháng 8? Nguyên vào ngày 2 tháng 8 - Dựa vào tờ lịch tháng tám trong bài : ngày 2 tháng 8 có mũi tên màu đỏ gắn với ảnh chụp của Rô-bốt ở tây - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (2'): 1 bạn Nguyên. hỏi - 1 bạn trả lời. - HS thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS các nhóm chia sẻ bài làm. - Nhóm đôi chia sẻ: 1 bạn hỏi - 1 bạn + Rô- bốt ghé thăm Mù Cang Chải vào ngày trả lời nào? - ngày 30 tháng 8. + Rô- bốt ghé thăm chợ nổi Năm Căn vào ngày nào? - ngày 21 tháng 8 + Rô - bốt ghé thăm Huế vào ngày nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - ngày 13 tháng 8. GV: Đây là những địa điểm nổi tiếng tại mỗi - HS lắng nghe miền đất nước . Bài 3: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6; trình tự thời gian. - HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu bài. - GVHD: Quan sát tranh và đồng hồ cho trước - HS quan sát tranh, đọc thầm. để biết thời gian mỗi bạn ghé thăm Bảo tàng - HS lắng nghe Lịch sử Quân sự Việt Nam. Tiếp theo, dựa vào thời gian mở cửa của bảo tàng, cho biết bạn nào được vào thăm bảo tàng (người thăm quan phải đến trong thời gian mở cửa của bảo tàng). - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (2') - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - HS thảo luận nhóm + Theo em những bạn nào sẽ được vào thăm viện bảo tàng. - Đại diện nhóm trình bày + Vì sao em biết điều đó? - Bạn Mai, Mi, Việt, Nam được vào + Vậy tại sao bạn Rô-bốt không được vào thăm viện bảo tàng. thăm bảo tàng? - En dựa vào thời gian đến . - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Vì bạn đến lúc bảo tàng đã đóng cửa. Bài 4: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6; trình tự -HS lắng nghe thời gian. - HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3') - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - HS sát tranh, đọc thầm yêu cầu - Gọi HS các nhóm chia sẻ bài làm. - HS thảo luận nhóm đôi + Trước giờ học bóng rổ, Rô-bốt học những môn nào? Vì sao em biết? - Đại diện nhóm chia sẻ bài + Vậy môn nào được Rô-bốt thực hiện sau giờ - Rô-bốt học hát, học vẽ học bóng rổ? - Nhận xét, tuyên dương. - Sau giờ học bóng rổ Rô-bốt học võ 3. Vận dụng, trải nghiệm *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Hôm nay, em học nội dung gì? - HS nhắc lại tên bài. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viênHS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): .. ---------------------------------------------------------------- CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 17: RỪNG VÀ CON NGƯỜI T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu về rừng và việc trồng rừng, bảo vệ rừng ở bản làng em. - Nghe hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản về rừng và việc trồng rừng thể hiện trong tranh. - Thực hiện được cuộc hỏi – đáp ngắn cùng bạn về rừng và việc bảo vệ rừng. - Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó; hiểu nội dung bài đọc: Lời chúc mừng của cô giáo. - Chọn được những từ viết đúng chính tả chứa vần oen/uen. - Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thiện câu. - Viết đúng chính tả một đoạn văn trong bài Lời chúc mừng của cô giáo. - Viết được 2 - 3 câu về rừng. 2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, bảo vệ với cây cối, con vật); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng rèn tính kiên trì, cẩn thận. 3. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Nắm được nội dung VB Lời chúc mừng cô giáo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về bảo vệ rừng 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - GV mở video về rừng, YCHS quan sát, - HS quan sát, đoán nội dung đoạn đoán nội dung đoạn video. video. - Giới thiệu bài 17: Rừng và con người. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói được một vài câu về rừng và việc trồng rừng, bảo vệ rừng ở bản làng em. a/ Quan sát và nói nội dung hình - YCHS làm việc nhóm đôi, mỗi HS nói 1 câu về nội dung bức hình. - Thực hiện theo nhóm đôi nói về nội - GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong dung bức hình: Cảnh rừng tràm, trên nhóm, sửa phát âm cho đúng, cách diễn đạt cây có rất nhiều chim và tổ chim. cho rõ ràng. - Mời 1-2 nhóm nói trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản về rừng và việc trồng rừng thể hiện trong tranh. a/ Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, chỉ đúng - Quan sát, lắng nghe. tranh. - GV nói 2-3 câu miêu tả về nội dung bức - Dựa vào lời miêu tả của GV, HS tranh. chỉ tranh: - YCHS chỉ đúng tranh GV miêu tả. + Tranh 1: Trồng rừng trên đồi. - GV nhận xét, tuyên dương. +Tranh 2: Trồng rừng trên bãi biển. b/ Dựa vào lời miêu tả của thầy/ cô giáo, em hãy chọn và nói lại nội dung của một tranh. - GV chọn tranh, miêu tả nội dung bức tranh. - Lắng nghe. - Mời một vài HS lên nói lại nội dung bức tranh. - Thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được cuộc hỏi – đáp ngắn cùng bạn về rừng và việc bảo vệ rừng. - GV có thể làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả - 1 HS trả lời. lời. Ví dụ: H: Em đã vào rừng lần nào chưa? - Em đã vào rừng nhiều lần rồi. H: Trong rừng có những gì? - Trong rừng có nhiều cây cối, có chim chóc, muông thú, có nhiều loài hoa rất đẹp, H: Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ - E có thể trồng cây, chăm sóc cây, rừng? nói bố mẹ không chặt cây phá rừng. - Làm việc nhóm đôi. - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm HS1: Bạn đã vào rừng lần nào chưa? đôi. HS2:..... - HD HS cách dùng từ xưng hô với bạn trong HS2: Trong rừng có những gì? nhóm. HS1:..... HS1: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ rừng? HS2:..... - Thực hiện. - Quan sát, hỗ trợ. - Cho một vài cặp đôi thực hiện hỏi - đáp trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. *GDHS: Hãy biết trồng rừng, bảo vệ rừng, yêu quý các loài động vật. - Dặn HS về đọc cho người thân nghe bài viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lại hoặc viết cho hay hơn, viết thêm về việc trồng rừng và bảo vệ rừng. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 18: Suối ở bản em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2023 TIÊNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa P cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Phượng nở đỏ rực một góc trời. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 2. Về năng lực - Năng lực chung + Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực đặc thù: Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu; Mẫu chữ hoa P và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: trời, đỏ, nở, góc, Phượng, một, rực, . - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Phượng nở đỏ rực một góc trời. trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe. mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung của bài học hôm nay - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa P và câu ứng dụng. HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa P. - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ P viết hoa cỡ hoa P: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy vừa có độ cao 5 li, độ rộng 4 li trình viết chữ viết hoa P. (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li). • Chữ viết hoa P gồm 2 nét: nét móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đẩu móc cong vào phía trong (giống nét 1 của chữ viết hoa B) và nét cong trên (2 đẩu nét lượn vào trong không đểu nhau). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó - HS theo dõi cách viết mẫu sau cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa P đó tự khám phá quy trình viết, trên màn hình (nếu có). chia sẻ với bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc nêu quy trình viết. lại quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái, kết thúc nét móc tròn ở đường kẻ 2. Tiếp tục lia bút đến đường kẻ ngang 5 để viết nét cong, cuối nét lượn vào trong, dừng bút gần đưòng kẻ ngang 5. - HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa P trên hướng dẫn. không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2. HD viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng “Phượng nở đỏ rực một góc trời.” - GV hỏi: Hoa phượng báo hiệu mùa nào - HS trả lời: Hoa phượng báo hiệu trong năm? mùa hạ (hè). - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với đôi và chia sẻ tìm ra những điểm bạn: cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì + Chữ P viết hoa vì đứng đầu sao phải viết hoa chữ đó? câu. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ viết thường nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. trong câu bằng bao nhiêu?. + Độ cao của các chữ cái: chữ + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những cái hoa P, h, g cao 2,5 li (chữ g chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); nhiêu? chữ đ cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; chữ r cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? cái: dấu nặng đặt dưới chữ ơ (Phượng), ư (rực), ô (một), dấu sắc đặt trên chữ cái o (góc), dấu hỏi đặt trên chữ cái ơ (nở), dấu huyền đặt trên chữ cái ơ (trời). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? ngay sau chữ cái i trong tiếng trời. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa P. “Phượng” trên bảng lớp. - HS luyện viết tiếng “Phượng” - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ trên bảng con. hoa P. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập ❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa P và trình bày câu ứng dụng. HĐ3. HD viết vở tập viết. - HS lắng nghe yêu cầu. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa P cỡ vừa. + - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS quan sát. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS viết vào vở tập viết - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức - HS trao đổi rồi chia sẻ. độ khác nhau. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa P ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS phát biểu. ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa P. - HS lắng nghe để thực hiện 4.Vận dụng, trải nghiệm - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa P trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có); dùng chữ hoa P để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp (nếu có) - HS chú ý lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau: ôn lại các chữ viết hoa đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) --------------------------------------------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh có khả năng 1. Về kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy soi - HS : Phiếu bài tập 2, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. TC: Truyền điện - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi - HS lắng nghe và cách chơi. - GV tổ chức cho HS chơi với ND: Các - HS chơi: 9 + 2 = 11, 9 + 3 = 12 bảng cộng, trừ (qua 10) trong PV20 - GV tuyên dương, khen ngợi - HS theo dõi - GV giới thiệu, ghi tên bài. - HS nhắc lại tên bài 2. Luyện tập, thực hành Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - GV cho HS đọc thầm yêu cầu - HS đọc thầm. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm. - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi - HS thực hiện lần lượt các YC. chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho 7 + 7 = 9 + 6 = 8 + 4 = nhau. 14 15 12 - Gọi các cặp lên chữa bài (1 em đọc phép 6 + 9 = 4 + 8 = 15 - 6 = 9 tính, 1 em đọc nhanh kết quả). 15 12 13 - 8 = 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. 12 - 4 = 8 11 - 7 = 3 Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - GV cho HS quan sát tranh đọc YC bài. - HS quan sát tranh, đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - Mỗi số . - GV cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm - Gọi các nhóm trình bày bài làm + Số 7 là kết quả của những phép tính nào? - 7 là kết quả PT 12 – 5 = 14 – 7; + Số 5 là kết quả của những phép tính nào? - 5 là kết quả PT 12 – 7 = 14 – 9; + Số 11, 13 là kết quả của những phép tính - 11 là kết quả PT 8 + 3 = 9 + 2 nào? - 13 là kết quả PT 9 + 4 = 8 + 5. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Củng cố phép cộng, phép trừ đã 9 học. - Trò chơi “ Ô cửa bí mật” – 5 + - GV nêu tên trò chơi 7 - GV nêu cách chơi và luật chơi: Thực hiện 14 16 lần lượt từng phép tính từ trái sang phải, từ 6 trên xuống dưới theo hình mũi tên. + – 7 - GV cho HS chơi thử 8 + 5 – 4 9 - Cho cả lớp chơi 13 - Vì sao ở chỗ “?” thứ nhất em điền số 16? - Vì 8 + 6 = 14 - Còn chỗ“?” thứ hai em điền số mấy? - Điền số 9 vì 14 - 5 = 9 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe Bài 3: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS đọc thầm. - HS phân tích đề toán theo nhóm đôi. - HS phận tích đề toán + Bài toán cho gì? - BT cho biết Lớp 2A có 8 bạn . + Bài toán hỏi gì? - BT hỏi lớp 2A có .. - GV cho học sinh làm bài vào vở. - HS làm vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải - Gọi HS soi bài, chia sẻ bài làm. Số bạn học võ lớp 2A là: - Nhận xét, đánh giá bài HS. 8 + 5 = 13 (bạn) 3. Vận dụng, trải nghiệm Đáp số: 13 bạn *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - GV cho đọc lại các bảng trừ (qua 10) trong PV20 - GV tuyên dương, khen ngợi - HS nối tiếp đọc - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): --------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Nhận biết các sự việc và trình tự các sự việc trong câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Kể lại được 1 - 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện đã đọc, đã nghe). 2. Về năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lưucj văn học: + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. + Sáng tạo khi kể về cậu bé Ê-đi-xơn trong câu chuyện. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (có tình cảm yêu thương, kính trọng đối với bố mẹ và ngưởi thân trong gia đình), chăm chỉ (chăm học, chăm làm) và trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa phần kể chuyện. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học mới. - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động - HS hát và vận động theo nhịp bài theo bài hát “Bàn tay mẹ”. hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá * Mục tiêu: Nhận biết các sự việc trong câu chuyện qua tranh minh hoạ và bài đọc. Biết lắng nghe để ghi nhớ sự việc trong từng tranh. BT1: Quan sát các tranh minh hoạ câu chuyện Ánh sáng của yêu thương, nói về sự việc trong từng tranh. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS lắng nghe và quan sát tranh. + GV chiếu tranh minh họa. - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc ý. lại toàn bộ bài đọc. - HS chú ý. - GV gợi ý: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ cảnh ở đâu? Chuyện gì xảy ra? . - HS trao đổi trong nhóm để nói về - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 sự việc trong từng tranh (dựa vào nói về sự việc trong từng tranh. bài đọc và hình ảnh trong tranh). - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, khó khăn. các bạn góp ý, bổ sung để có đáp
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_17_nam_hoc_2023_2024.docx