Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 19 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI 19: TẾT NGUYÊN ĐÁN (Tiết 1: SHDC)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, videohài...
TIẾNG VIỆT
BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 1+ 2)
ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Chuyện bốn mùa. Biết đọc lời đổi thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu.
- Đọc hiểu:
+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (đam chồi, đơm…).
+ Nhận biết được 4 nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: nhận biết được bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
+ Biết nói câu nêu đặc điểm từng mùa trong năm.
+ Nhận diện được đặc điểm thể loại truyện cổ tích (loại truyện cổ tích về các hiện tượng thiên nhiên). Từ đó, HS có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên (dựa vào nội dung câu chuyện và tranh minh hoạ). Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước.
- Chăm chỉ: chăm học.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
- Video/clip vể các hiện tượng thời tiết ở một số vùng miền.
- Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 19 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 19 (Từ ngày 08/01/2024 đến ngày 12/01/2024) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Tết nguyên đán T1 2 Tiếng Việt Đọc: Chuyện bốn mùa SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Chuyện bốn mùa HAI 4 08/01 Toán Phép nhân HTQC 1 TCTV Bài 19: Theo mẹ lên nương T1 CHIỀU 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa Q 2 GDTC SÁNG 3 Toán Luyện tập BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Chuyện Tiếng Việt 09/01 bốn mùa 1 T Anh CHIỀU 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Mùa nước nổi SÁNG 2 Tiếng Việt Đọc: Mùa nước nổi 3 TNXH TƯ 4 Toán Thừa số, tích 10/01 1 TCTV Bài 19: Theo mẹ lên nương T2 CHIỀU 2 HDTN 3 Luyện toán Ôn tập Viết: Nghe viết: Mùa nước nổi. 1 Tiếng Việt NĂM Phân biệt c/k; ch/tr; ac/at SÁNG 11/01 2 Toán Luyện tập 3 Tin học 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn Tiếng Việt từ về các mùa; dấu chấm, dấu chấm hỏi. 1 GDTC 2 Luyên CHIỀU Ôn tập Toán 3 TNXH 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết một đoạn văn tả đồ vật 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết một đoạn SÁU SÁNG văn tả đồ vật. Đọc mở rộng 12/01 3 Toán Bảng nhân 2 SHTT 4 Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 08 tháng 01 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 19: TẾT NGUYÊN ĐÁN (Tiết 1: SHDC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Thực hành: Xuân yêu thương * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS theo dõi - Hội diễn văn nghệ “Xuân yêu thương” - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - TPT Đội tổ chức chương trình biểu diễn văn nghệ. - HS nêu 1 điều ấn tượng về các hoạt - Các lớp có tiết mục tham gia biểu diễn lần động trong chương trình. lượt lên trình diễn. - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý. - Sau khi xem xong, một vài HS nêu 1 điều HS thực hiện yêu cầu. ấn tượng về các hoạt động trong chương trình. - TPT Đội tuyên dương, khen thưởng. 3. Tổng kết, dặn dò - Hs lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) ... . TIẾNG VIỆT BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 1+ 2) ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Chuyện bốn mùa. Biết đọc lời đổi thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu. - Đọc hiểu: + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (đam chồi, đơm). + Nhận biết được 4 nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: nhận biết được bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói câu nêu đặc điểm từng mùa trong năm. + Nhận diện được đặc điểm thể loại truyện cổ tích (loại truyện cổ tích về các hiện tượng thiên nhiên). Từ đó, HS có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên (dựa vào nội dung câu chuyện và tranh minh hoạ). Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ... - Video/clip vể các hiện tượng thời tiết ở một số vùng miền. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc. - Giới thiệu ngắn gọn về chương - HS chú ý lắng nghe trình sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập hai. - HS nêu ND tranh: hình ảnh hai bạn nhỏ - GV cho HS quan sát tranh minh đang suy nghĩ, khám phá về thế giới xung hoạ chủ điểm, hỏi về nội dung tranh. quanh. => GV giới thiệu tới chủ đểm: Vẻ - HS chia sẻ ý kiến: đẹp quanh em - GV chiếu clip về các hiện tượng - HS xem video/clip. thời tiết ở một số vùng miền cho HS quan sát. - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: - HS thực hành cặp đôi: chia sẻ, góp ý. Nói về thời tiết ngày hôm nay tại nơi - Một số HS nói trước lớp em ở. - HS chú ý lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài đọc hôm nay sẽ giúp các con hiểu rõ hơn về đặc điểm thời tiết của - HS mở vở, ghi tên bài học. từng mùa trong năm. - GV ghi bảng tên bài: Chuyện bốn mùa. 2 khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc. - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu. HĐ1: Đọc văn bản Dự kiến CTL: Tranh vẽ 4 cô gái (4 cô a. GV đọc mẫu. tiên) đang đứng xung quanh một bà cụ. - GV cho HS quan sát tranh minh Mỗi cô tiên có một vẻ đẹp, một kiểu hoạ bài đọc, hỏi về nội dung tranh. trang phục khác nhau. Cô thì có vòng hoa rực rỡ trên đầu. Cô thì cầm quạt. Cô thì mặc nhiểu váy áo có vẻ như rất lạnh. Cô thì tay cầm giỏ hoa quả. Họ đang nói chuyên rất vui vẻ với bà cụ. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Lời đối thoại giữa các nhân vật được đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện sự thân thiết. Lưu ý: Khi đọc xong đoạn 1 (từ đầu đến rước đèn, phá cỗ), để thu hút HS vào nội dung sẽ đọc, GV nên dừng lại và hỏi một HS: Còn nàng tiên mùa đông thì sao nhỉ? Liệu mọi người có thích mùa đông không? Các em thử đoán xem. Sau đó, GV đọc tiếp 2 đoạn còn lại. - HS trả lời: Bài đọc chia làm 3 đoạn: b. HS luyện đọc từng đoạn, kết + Đoạn 1: từ đầu đến rước đèn, phá cỗ. hợp đọc từ khó và giải nghĩa + Đoạn 2: tiếp theo đến trong chăn. từ. + Đoạn 3: phần còn lại - GV hỏi: Bài đọc có thể chia - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và làm mấy đoạn? sửa lỗi phát âm. - HS nêu như bập bùng, bếp lửa, đâm chồi, nảy lộc, sung sướng,.. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần nhóm, đồng thanh). 1) - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo. - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc? - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. - GV hướng dẫn cách đọc: Lời của - 3-4 HS đọc lời của 4 cô tiên, lời của bà 4 cô tiên cần đọc rõ ràng, biểu Đất. cảm, thể hiện ngữ điệu nhí nhảnh, - HS luyện đọc các câu dài. hổn nhiên; lời của bà Đất thì đọc VD: Nhưng nhờ có em Hạ,/ cây trong với ngữ điệu trầm lắng; phân biệt vườn/ mới đơm trái ngọt,/ học sinh/ mới lời người kể chuyện và lời nhân được nghỉ hè.; Có em/ mới có bập bùng vật; ngắt nghỉ đúng đấu câu. bếp lửa nhà sàn,/ mọi người/ mới có giấc - GV mời 3-4 HS đọc lời của 4 cô ngủ ấm trong chãn.; Bốn nàng tiên mải tiên, lời của bà Đất. chuyện trò,/ không biết/ bà Đất đã đến từ - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu ỉúc nào.; Còn cháu Đông,/ cháu có công dài. ấp ủ mầm sống/ để xuân vê/ cây cối/ đâm chồi nảy lộc:,.... - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - HS nêu từ cần giải nghĩa. - HS khác giải nghĩa. VD: + Đâm chồi: mọc ra những mầm non. + Đơm: nảy ra. - HS quán sát, giải nghĩa theo ý hiểu của mình. VD: + bập bùng: từ gợi tả ánh lửa cháy không - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần đều, khi bốc cao, khi hạ thấp. 2) - 2 – 3 HS đặt câu. VD: Lửa cháy bập bùng./ Mùa xuân tới, - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ cây cối đâm chồi nảy lộc. nào em chưa hiểu nghĩa? (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý còn lúng túng). cho nhau. - GV giới thiệu thêm video/tranh - 2 – 3 nhóm thi đọc. ảnh để giúp HS hiểu nghĩa từ bập bùng (trong bập bùng bếp lửa), nhà sàn,.. ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ bập bùng/đâm chồi nảy lộc. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. c. HS luyện đọc trong nhóm - HS chú ý. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. từng khổ thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc - HS suy nghĩ, xung phong phát biểu: của các nhóm Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. xuân, hạ, thu, đông. - GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - Dự kiến CTL: Vì khi nàng Xuân xuất - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. hiện thì cây cối đâm chồi nảy lộc. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi - HS đọc lại đoạn 1: đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. bộ. + HS trả lời trước lớp: Chuyển giao nhiệm vụ học tập VD: Vì không có mùa thu thì không có sang tiết 2 đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ,.... Tiết 2 + Dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung HĐ2: Đọc hiểu * Câu 1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - GV nêu câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và đoạn 2. - GV nhận xét, thống nhất câu trả - HS quan sát tranh. lời: - HS làm việc nhóm, quán át từng Một năm thường có 4 mùa: xuân, tranh, chia sẻ trong nhóm, thống nhất hạ, thu và đông. phương án trả lời. - GV hỏi thêm: Vì sao nàng Xuân lại tượng trưng cho mùa xuân? * Câu 2: Theo nàng tiên mùa hạ, - Đại diện một số nhóm trình bày (kết vì sao thiếu nhi thích mùa thu? hợp chỉ trên tranh minh hoạ). Nhóm - GV nêu câu hỏi 2. khác nhận xét, góp ý, bố sung. - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 để - HS chú ý. tìm câu trả lời. Đáp án: tranh 1 - mùa xuân; tranh 2 - mùa đông; - GV và HS nhận xét, thống nhất câu tranh 3 - mùa hạ; trả lời đúng. tranh 4 - mùa thu. * Câu 3: Dựa vào bài đọc, nói tên mùa phù hợp với mỗi tranh. - Gọi HS đọc câu hỏi 3. - Từng HS tự đọc thầm lại đoạn cuối bài, - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ câu trả lời. đoạn 1 và đoạn 2. - HS trao đổi nhóm: - Gv chiếu tranh cho HS quan sát + Từng HS nêu ý kiến - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm + Nhóm góp ý, thống nhất đáp án bốn: Có tất cả 4 tranh, hãy quan sát - Đại diện một số nhóm trình bày (kết lần lượt từng tranh và cho biết tên hợp chỉ trên tranh minh hoạ). Nhóm mùa ứng với mỗi tranh. khác nhận xét, góp ý, bố sung. + GV quan sát, hỗ trợ các nhóm - HS chú ý. gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả Đáp án: Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ lời đầy đủ câu. cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân vể cây cối đâm chồi nảy lộc. - GV chốt kết quả phiếu trên màn - HS lắng nghe và ghi nhớ. hình. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS liên hệ thực tế, chia sẻ cảm nhận * Câu 4. Vì sao bà Đất nói cả bốn của mình trước lớp. nàng tiên đều có ích và đáng yêu? - Bước 1: GV yêu cầu HS thực hành cá nhân: đọc thầm lại đoạn cuối bài. - Bước 2: Cho HS trao đổi theo nhóm bốn. - HS chú ý lắng nghe. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. theo - HS đọc lại - GV nhận xét, động viên HS và nhóm HS. Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ giúp em nhận biết được một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa lại có một vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - 1 HS khác đọc hai câu trong bài. - Theo em, bây giờ đang là mùa nào - HS làm việc cá nhân. trong năm? Và mùa đó có gì đặc - HS nêu đáp án: Câu nêu đặc điểm là biệt? câu b: Các cháu đểu có ích, đều đáng - Em thích mùa nào nhất? Vì sao em yêu. thích? - HS giải thích: HĐ3: Luyện đọc lại + Câu b là câu nêu đặc điểm vì có các từ - GV đọc diễn cảm toàn bài ngữ chỉ đặc điểm có ích, đáng yêu. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước + Vì câu a là câu nêu hoạt động và có từ lớp. ngữ chỉ hoạt động trò chuyện. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. - HS chú ý. - GV nhận xét, biểu dương. 3. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Giúp HS biết nói những lời an ủi. Vận dụng vào thực tế cuộc - HS chú ý. sống. - 2 HS thực hành hỏi - đáp theo mẫu: HĐ3: Luyện tập theo văn bản đọc VD: Câu 1. Câu nào dưới đây là câu HS1: Hỏi: - Mùa xuân có gì? nêu đặc điểm? HS2: Đáp: - Mùa xuân có cây cối đâm a. Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò chồi nảy lộc. chuyện. b. Các cháu đểu có ích, đều đáng - Cả lớp theo dõi, góp ý. yêu. - HS thực hành nêu những lời đáp khác - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. nhau: VD: Mùa xuân có những tia nắng ấm - GV hướng dẫn HS làm việc cá áp./ Mùa xuân có chồi non lộc biếc./ nhân: đọc thầm lại 2 câu trong bài, Mùa xuân có cây lá xanh tươi./ Mùa suy nghĩ tìm câu trả lời. xuân có trăm hoa đua nở./... - HS thực hành hỏi – đáp trong nhóm. - GV hỏi thêm: + Vì sao câu “Các cháu đểu có ích, + Từng HS thay nhau hỏi - đáp về 4 mùa đều đáng yêu.” là câu nêu đặc xuân, hạ, thu, đông theo mẫu. điểm? - HS tham gia trò chơi. + Tại sao câu “Bốn nàng tiên cầm - Dưới lướp theo dõi, nhận xét, bình chọn tay nhau trò chuyện.” không phải là câu nêu đặc điểm? nhóm chiến thắng - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS chú ý. 4. Vận dụng, trải nghiệm Câu 2. Trò chơi: Hỏi nhanh đáp - HS chia sẻ cảm nhận. đúng HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV nêu yêu cầu của trò chơi. - GV mời 2 HS hỏi - đáp theo mẫu: Hỏi: - Mùa xuân có gì? Đáp: - Mùa xuân có - Để giúp HS phát triển vốn từ, GV nên động viên HS đưa ra các cách trả lời khác nhau cho cùng một câu hỏi. Ngoài câu trả lời như của bạn, chúng ta còn có câu trả lời nào khác? - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – đáp trong nhóm bốn. GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV mời 2, 3 nhóm thực hiện trò chơi trước lớp. Các nhóm thay nhau hỏi - đáp (Nhóm 1 hỏi - nhóm 2 trả lời; Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 trả lời). Nhóm chiến thắng là nhóm nói được nhanh hơn, trả lời đúng hơn và rõ ràng. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ các mùa trong năm và vẻ đẹp riêng biệt của mỗi mùa. + Chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ... ---------------------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 37: PHÉP NHÂN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực - Năng lực Toán học: Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. - Năng lực chung + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay học toán giúp các em nắm được khái niệm ban - HS lắng nghe. đầu về phép nhân và vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân,áp dụng để làm bài tập và giải quyết một số bài toán thực tiễn. - GV ghi tên bài: Bảng nhân - HS ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá - GV cho HS nêu bài toán: “Có 3 đĩa - Hs nêu cam, mỗi đĩa 2 quả. Hỏi tất cả có mấy quả cam?” - Gv cho hs quan sát tranh - HS quan sát và trả lời. - GV dẫn dắt cho hs hiểu “2 + 2 + 2 = 6”. - 3 đĩa cam, mỗi đĩa 2 quả, tất cả có 6 - GV hỏi: Có 3 đĩa cam, mỗi đĩa 2 quả. quả cam. Vậy tất cả có mấy quả cam? - Tổng các số hạng bằng nhau - Em có nhận xét gì về các số hạng trong tổng này? - HS lắng nghe và đọc. - Từ đó, GV nêu (như là quy định) phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân 2 × 3 = 6, đọc là “hai nhân ba bằng sáu”, dấu × là dấu nhân. - Cũng có thể hiểu 2 × 3 là “2 được lấy 3 lần”. - Hs đọc - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV giới thiệu: dấu x. - HS đọc lại nhiều lần phép tính. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. c) Nhận xét: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 = - Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như 6 thế nào với nhau? - GV lấy ví dụ: - HS trả lời: 3 x 3 = 9 + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép nhân? - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành phép cộng? - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển - Nêu cách tính phép nhân dựa vào tổng phép nhân thành tổng các số hạng bằng các số hạng bằng nhau? nhau rồi tính kết quả. - GV chốt ý, tuyên dương. 3. Thực hành – luyện tập Bài 1: Số? - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực hiện phép cộng. Chuyển phép cộng thành phép nhân. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của phép nhân. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương. => Củng cố hs cách chuyển các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại Bài 2. - HS thảo luận nhóm hoàn thành YC - GV yêu cầu hs thảo luân nhóm 4 - Các nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, với số cá ở mỗi bể là một số hạng. Từ đó nhận ra số cá ở tất cả các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng nhau) tương ứng với phép nhân nào? - hs lắng nghe - Yêu cầu các nhóm chia sẻ - GV nhận xét - GV chốt: Củng cố hs cách chuyển các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại 4. Vận dụng- Trải nghiệm *HTQC: - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham - Học sinh kết thành vòng tròn tham gia gia trò chơi chơi: - Giáo viên tổng kết trò chơi Quản trò: Kết bạn! Kết bạn! * Hôm nay, em đã học những nội dung HS: Kết mấy? Kết mấy? gì? Quản trò: Kết 4. Kết 4 - GV tóm tắt nội dung chính. HS: tìm cách để kết thành nhóm 4 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 người cảm nhận hay ý kiến gì không? có mấy chân? - GV tiếp nhận ý kiến. HS: Nêu phép nhân để tìm tất cả số - GV nhận xét, khen ngợi, động viên chân. HS. - HS chơi nhiều lần - HS nêu thêm tình huống có phép nhân trong thực tế - Học sinh lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) .. .. ---------------------------------------------------------------------------- CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 19: THEO MẸ LÊN NƯƠNG T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói đúng cảnh vật trong ảnh hoặc cảnh nương rẫy, nói được một vài câu miêu tả/ kể về nương rẫy của gia đình mình. - Nghe hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản và chỉ đúng bức hình. - Thực hiện được cuộc hỏi – đáp cùng bạn về nương rẫy của gia đình mình. - Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc: Theo mẹ lên nương. - Chọn được những từ viết đúng chính tả chứa vần oăn/uăn. - Viết đúng chính tả một đoạn văn trong bài: Theo mẹ lên nương. - Viết được 2 - 3 câu kể về nương nhà mình. 2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, bảo vệ với cây cối, thiên nhiên); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng rèn tính kiên trì, cẩn thận. 3. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Nắm được nội dung VB Con suối bản em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về nương rẫy 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - GV TC trò chơi: Lên nương. - HS tham gia trò chơi. - Người chơi thực hiện động tác theo lệnh của quản trò. Có các lệnh: + Lội suối: Cúi xuống kéo ống quần lên cao. + Hòn đá: Nhảy một bước + Leo dốc: Bước lên một bước. + Tụt dốc: Bước lùi một bước - Cách tiến hành: GV chọn khoảng 10 người tham gia chơi. Mọi người xếp theo vòng tròn. Khi nghe quản trò hô, nguòi chơi phải làm động tác theo lệnh. Làm đúng thì tiếp tục chơi, làm sai thì bị loại. - Giới thiệu bài 19: Theo mẹ lên nương. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói đúng cảnh vật trong ảnh hoặc cảnh nương rẫy, nói được một vài câu miêu tả/ kể về nương rẫy của gia đình mình. a/ Quan sát và nói nội dung từng hình. - YCHS làm việc nhóm 4-5 HS, khám phá về - Thực hiện theo nhóm 4-5 HS nội dung bức hình, mỗi HS nói về nội dung + Hình 1: Nương ngô. một bức hình. + Hình 2: Nương chè - GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong + Hình 3: Rẫy cà phê nhóm, sửa phát âm cho đúng, cách diễn đạt + Hình 4: Nương lúa đang thu cho rõ ràng. hoạch. b/ Nương nhà em trồng gì? H: Nương nhà em trồng gì? - Nương nhà em trồng chè, cà phê, - YCHS làm việc nhóm 4 kể về những cây bắp, trồng trong nương, rẫy của gia đình mình. - TN nhóm 4 - Mời 1-2 nhóm nói trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Thực hiện Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản và chỉ đúng bức hình. a/ Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, chỉ đúng - Quan sát, lắng nghe. hình. - GV nói 2-3 câu miêu tả về nội dung của - Dựa vào lời miêu tả của GV, HS một cảnh vật trong hình hoặc một cảnh vật chỉ đúng hình. thực tế ở nương rẫy. + Cây mía. VD: + Nương nhà tôi trồng loại cây có đốt, ăn rất ngọt. Đó là cây gì? + Cây bắp. + Nương nhà tôi trồng loại cây nhiệu hạt nhỏ, hạt có màu trắng, màu vàng. Ăn rất dẻo. Đó là cây gì? - Lắng nghe, đoán, chỉ tranh. - GV chuẩn bị thêm tranh về các cảnh vật và đặt câu hỏi để giới thiệu cho HS theo dõi và nhận diện. - GV nhận xét, tuyên dương. b/ Dựa vào lời miêu tả của thầy/ cô giáo, em hãy giới thiệu về một bức hình ở trên. - Lắng nghe, - GV chọn tmột bức hình, miêu tả nội dung bức hình. - HS giới thiệu về bức hình ở trên. - Mời một vài HS lên giới thiệu về bức hình ở trên - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được cuộc hỏi – đáp cùng bạn về nương rẫy của gia đình mình. - GV có thể làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả - 1 HS trả lời. lời. Ví dụ: H: Nương nhà em trồng gì? - Nương nhà em trồng bắp, lúa, lạc H: Em đã lên nương cùng bố mẹ lần nào - Em đã lên nương cùng bố mẹ nhiều chưa? lần. H: Bố mẹ em thường làm gì trên nương? - Bố mẹ em thường trồng bắp, thu hoạch bắp, bón phân, - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm - Làm việc nhóm đôi. đôi. HS1: Nương nhà bạn trồng gì? - HD HS cách dùng từ xưng hô với bạn trong HS2:..... nhóm. HS2: Bạn đã lên nương cùng bố mẹ lần nào chưa? HS1:..... HS1: Bố mẹ bạn thường làm gì trên nương? - Quan sát, hỗ trợ. HS2:..... - Cho một vài cặp đôi thực hiện hỏi - đáp - Thực hiện. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. *GDHS: Yêu quý lao đông, giúp đỡ gia đình những công việc nhỏ. - Dặn HS về đọc cho người thân nghe bài viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lại hoặc viết cho hay hơn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 20: Sân trường thân thương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) Thứ ba, ngày 10 tháng 01 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Quê hương em có đồng lúa xanh. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Q . Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa. + Mẫu chữ hoa Q và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: hương, đồng, xanh, có, Quê, lúa, em, . - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời Quê hương em có đồng lúa xanh. gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của - HS lắng nghe từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS quan sát mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q. - HS nêu: Chữ Q viết hoa cỡ vừa có độ - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, hoa Q: nêu độ cao, độ rộng, các nét và rộng 2 li). Chữ Q gổm 2 nét, nét 1 giống quy trình viết chữ viết hoa Q. chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn. - HS quan sát và lắng nghe - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. đó cho HS quan sát cách viết chữ viết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy hoa Q trên màn hình (nếu có). trình viết: - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, hợp nêu quy trình viết. viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẻ 4. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần đường kẻ 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài. Dừng bút ở trên đường kẻ 2. - HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Q - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - GV cùng HS nhận xét. - HS đọc câu ứng dụng: HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. “Quê hương em có đồng lúa xanh.” - GV hỏi: + Trong câu ứng dụng nhắc đến cảnh - HS lắng nghe. đẹp nào của quê hương? + Nêu cảm nhận cả em. - GV giới thiệu về cánh đồng lúa ở vùng quê Việt Nam (kết hợp tranh mình họa): Cánh đồng lúa xanh bạt ngàn, thẳng cánh cò bay, càng tô điểm thêm cho vè đẹp của đồng quê Việt Nam. - HS theo dõi - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với viết câu ứng dụng: bạn: + Chữ Q viết hoa vì đứng đầu câu. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ thường: Từ điểm dừng bút của chữ Q, ta viết thường. (nếu HS không trả lời viết tiếp nét đầu tiên của âm u. được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. trong câu bằng bao nhiêu?. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa + Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ Q, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; các chữ cao 2 li? còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: , + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? dấu sắc đặt trên chữ cái o (có), u (lúa); dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái h trong tiếng xanh. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Quê” trên bảng lớp. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Q. - HS luyện viết tiếng “Quê” trên bảng con. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). chữ hoa Q. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS lắng nghe yêu cầu. + 1 dòng chữ hoa Q cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS quan sát. mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS viết vào vở tập viết hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp góp ý cho nhau theo cặp đôi đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. - HS trao đổi rồi chia sẻ. 4. vận dung, trải nghiệm ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa Q ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS phát biểu. ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Q. * Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng. khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài - HS lắng nghe. sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa R trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) . -------------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 37: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. 2. Năng lực - Năng lực Toán học: Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. - Năng lực chung + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học toán. - GV cho HS chơi trò chơi Xì điện. - HS tham gia chơi. - Kết thúc thời gian chơi, đọc số phép tính đúng mà hs đã tìm được. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1. Viết - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Hs nêu yêu cầu - GV cho thảo luận nhóm 2, yêu cầu HS chuyển - HS xác định yêu cầu bài tập. phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân, HS chuyển phép nhân thành phép cộng các - HS thảo luận nhóm 2 số hạng bằng nhau. - Đại diện nhóm chia sẻ - Hs chia sẻ. - GV cho HS đọc. - HS đọc. - GV chốt: Bt củng cố cách chuyển phép cộng các số hàng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: - HS thực hiện lần lượt từng tranh Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. + Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất + 2 x 6 = 12 cả bao nhiêu cái ghế? + Thực hiện tương tự với các tranh còn lại. - HS thực hiện trên phiếu BT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương - GV chốt: Bt củng cố cách tìm phép nhân tương ứng với mỗi tranh Bài 3: - GV nêu bài tập 3, giúp HS nắm vững yêu cầu - HS đọc, xác định yêu cầu. bài. - GV yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản - HS làm bài vào vở. dựa vào tổng các số hạng bằng nhau (theo cách làm mẫu của câu a). - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét, chốt nội dung. - GV chốt: BT giúp HS thực hiện tính các phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau 3. Vận dụng, trải nghiệm: Trò chơi XÌ ĐIỆN - GV phổ biến luật chơi: GV chia hai đội chơi. - HS nghe GV châm ngòi đầu tiên và đọc một phép tính nhân 2 rồi chỉ vào một em bất kì và em đó phải bật ra ngay kết quả. Nếu đúng thì em đó được quyền xì điện một bạn khác ở đội bạn. Hết thời gian đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ là đội - HS tham gia chơi thắng cuộc. - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia trò - HS nghe. chơi. - GV tổng kết trò chơi. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu - GV tóm tắt nội dung chính. hay chưa hiểu, thích hay không - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận thích). hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được nội dung câu chuyện Chuyện bốn mùa qua tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_19_nam_hoc_2023_2024.docx