Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 19 năm học 2023-2024

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

BÀI 19: TẾT NGUYÊN ĐÁN (Tiết 1: SHDC)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
    • Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
    • Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
    • Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán.
  2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
    • Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, videohài...

TIẾNG VIỆT

BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 1+ 2)

ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Chuyện bốn mùa. Biết đọc lời đổi thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu.

- Đọc hiểu:

+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (đam chồi, đơm…).

+ Nhận biết được 4 nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: nhận biết được bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

2. Năng lực

- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học

+ Biết nói câu nêu đặc điểm từng mùa trong năm.

+ Nhận diện được đặc điểm thể loại truyện cổ tích (loại truyện cổ tích về các hiện tượng thiên nhiên). Từ đó, HS có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên (dựa vào nội dung câu chuyện và tranh minh hoạ). Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

3. Phẩm chất:

- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước.

- Chăm chỉ: chăm học.

- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV:

- Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...

- Video/clip vể các hiện tượng thời tiết ở một số vùng miền.

- Phiếu thảo luận nhóm.

2. HS:

- SGK, VBT.

docx 60 trang Thu Thảo 22/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 19 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 19 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 19 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 19
 (Từ ngày 08/01/2024 đến ngày 12/01/2024)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 SHDC- Sinh hoạt dưới cờ
 1
 HDTN Tết nguyên đán T1
 2 Tiếng Việt Đọc: Chuyện bốn mùa
 SÁNG
 3 Tiếng Việt Đọc: Chuyện bốn mùa
 HAI 4
 08/01 Toán Phép nhân HTQC
 1 TCTV Bài 19: Theo mẹ lên nương T1
 CHIỀU 2 M Thuật
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa Q
 2 GDTC
 SÁNG 3 Toán Luyện tập
 BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Chuyện 
 Tiếng Việt
 09/01 bốn mùa
 1 T Anh
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 Đạo đức
 1 Tiếng Việt Đọc: Mùa nước nổi
 SÁNG 2 Tiếng Việt Đọc: Mùa nước nổi
 3 TNXH
 TƯ 
 4 Toán Thừa số, tích
 10/01
 1 TCTV Bài 19: Theo mẹ lên nương T2
 CHIỀU 2 HDTN
 3 Luyện toán Ôn tập
 Viết: Nghe viết: Mùa nước nổi. 
 1 Tiếng Việt
 NĂM Phân biệt c/k; ch/tr; ac/at
 SÁNG
 11/01 2 Toán Luyện tập 
 3 Tin học 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn 
 Tiếng Việt từ về các mùa; dấu chấm, dấu 
 chấm hỏi.
 1 GDTC
 2 Luyên 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 TNXH
 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết một đoạn 
 văn tả đồ vật
 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết một đoạn 
SÁU 
 SÁNG văn tả đồ vật. Đọc mở rộng 
12/01
 3 Toán Bảng nhân 2
 SHTT
 4 Sinh hoạt lớp
 Thứ hai, ngày 08 tháng 01 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 19: TẾT NGUYÊN ĐÁN (Tiết 1: SHDC)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
 những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự 
 giác tham gia các hoạt động,...
 - Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Chào cờ
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Thực hành: Xuân yêu thương
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS theo dõi
 - Hội diễn văn nghệ “Xuân yêu thương” - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 - TPT Đội tổ chức chương trình biểu diễn 
 văn nghệ. - HS nêu 1 điều ấn tượng về các hoạt 
 - Các lớp có tiết mục tham gia biểu diễn lần động trong chương trình.
 lượt lên trình diễn.
 - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú 
 ý.
 - Sau khi xem xong, một vài HS nêu 1 điều HS thực hiện yêu cầu.
 ấn tượng về các hoạt động trong chương 
 trình.
 - TPT Đội tuyên dương, khen thưởng.
 3. Tổng kết, dặn dò - Hs lắng nghe.
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD
 theo chủ đề
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có)
...
 .
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 1+ 2) 
 ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Chuyện bốn mùa. Biết đọc lời đổi 
thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu.
- Đọc hiểu: 
+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (đam chồi, đơm). 
+ Nhận biết được 4 nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa. Hiểu được ý nghĩa câu 
chuyện: nhận biết được bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều 
có ích cho cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
+ Biết nói câu nêu đặc điểm từng mùa trong năm. + Nhận diện được đặc điểm thể loại truyện cổ tích (loại truyện cổ tích về các hiện 
tượng thiên nhiên). Từ đó, HS có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự 
nhiên (dựa vào nội dung câu chuyện và tranh minh hoạ). Biết bày tỏ sự yêu thích 
với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước.
- Chăm chỉ: chăm học.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
- Video/clip vể các hiện tượng thời tiết ở một số vùng miền.
- Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1. Khởi động
 ❖ Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn 
 hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để 
 chuẩn bị tiếp nhận bài đọc.
 - Giới thiệu ngắn gọn về chương - HS chú ý lắng nghe
 trình sách giáo khoa Tiếng Việt 2, 
 tập hai. - HS nêu ND tranh: hình ảnh hai bạn nhỏ 
 - GV cho HS quan sát tranh minh đang suy nghĩ, khám phá về thế giới xung 
 hoạ chủ điểm, hỏi về nội dung tranh. quanh.
 => GV giới thiệu tới chủ đểm: Vẻ - HS chia sẻ ý kiến:
 đẹp quanh em
 - GV chiếu clip về các hiện tượng - HS xem video/clip.
 thời tiết ở một số vùng miền cho HS 
 quan sát.
 - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: - HS thực hành cặp đôi: chia sẻ, góp ý.
 Nói về thời tiết ngày hôm nay tại nơi - Một số HS nói trước lớp
 em ở. - HS chú ý lắng nghe
 - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: 
 Bài đọc hôm nay sẽ giúp các con 
 hiểu rõ hơn về đặc điểm thời tiết của - HS mở vở, ghi tên bài học.
 từng mùa trong năm.
 - GV ghi bảng tên bài: Chuyện bốn 
 mùa.
 2 khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành 
tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội 
dung bài đọc. - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu.
HĐ1: Đọc văn bản Dự kiến CTL: Tranh vẽ 4 cô gái (4 cô 
 a. GV đọc mẫu. tiên) đang đứng xung quanh một bà cụ. 
- GV cho HS quan sát tranh minh Mỗi cô tiên có một vẻ đẹp, một kiểu 
hoạ bài đọc, hỏi về nội dung tranh. trang phục khác nhau. Cô thì có vòng hoa 
 rực rỡ trên đầu. Cô thì cầm quạt. Cô thì 
 mặc nhiểu váy áo có vẻ như rất lạnh. Cô 
 thì tay cầm giỏ hoa quả. Họ đang nói 
 chuyên rất vui vẻ với bà cụ.
 - HS lắng nghe và đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý 
đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, 
dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Lời 
đối thoại giữa các nhân vật được 
đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện 
sự thân thiết. 
Lưu ý: Khi đọc xong đoạn 1 (từ đầu 
đến rước đèn, phá cỗ), để thu hút HS 
vào nội dung sẽ đọc, GV nên dừng 
lại và hỏi một HS: Còn nàng tiên 
mùa đông thì sao nhỉ? Liệu mọi 
người có thích mùa đông không? 
Các em thử đoán xem. Sau đó, GV 
đọc tiếp 2 đoạn còn lại. - HS trả lời: Bài đọc chia làm 3 đoạn:
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết + Đoạn 1: từ đầu đến rước đèn, phá cỗ.
hợp đọc từ khó và giải nghĩa + Đoạn 2: tiếp theo đến trong chăn. 
từ. + Đoạn 3: phần còn lại
- GV hỏi: Bài đọc có thể chia - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và 
làm mấy đoạn? sửa lỗi phát âm.
 - HS nêu như bập bùng, bếp lửa, đâm 
 chồi, nảy lộc, sung sướng,..
 - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần nhóm, đồng thanh).
1) - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ 
ngữ nào em cảm thấy khó đọc?
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu 
và tổ chức cho HS luyện đọc.
- GV hướng dẫn cách đọc: Lời của - 3-4 HS đọc lời của 4 cô tiên, lời của bà 
4 cô tiên cần đọc rõ ràng, biểu Đất. cảm, thể hiện ngữ điệu nhí nhảnh, - HS luyện đọc các câu dài.
hổn nhiên; lời của bà Đất thì đọc VD: Nhưng nhờ có em Hạ,/ cây trong 
với ngữ điệu trầm lắng; phân biệt vườn/ mới đơm trái ngọt,/ học sinh/ mới 
lời người kể chuyện và lời nhân được nghỉ hè.; Có em/ mới có bập bùng 
vật; ngắt nghỉ đúng đấu câu. bếp lửa nhà sàn,/ mọi người/ mới có giấc 
- GV mời 3-4 HS đọc lời của 4 cô ngủ ấm trong chãn.; Bốn nàng tiên mải 
tiên, lời của bà Đất. chuyện trò,/ không biết/ bà Đất đã đến từ 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu ỉúc nào.; Còn cháu Đông,/ cháu có công 
dài. ấp ủ mầm sống/ để xuân vê/ cây cối/ đâm 
 chồi nảy lộc:,....
 - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác 
 góp ý cách đọc.
 - HS nêu từ cần giải nghĩa.
 - HS khác giải nghĩa. VD: 
 + Đâm chồi: mọc ra những mầm non.
 + Đơm: nảy ra.
 - HS quán sát, giải nghĩa theo ý hiểu của 
 mình. VD:
 + bập bùng: từ gợi tả ánh lửa cháy không 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần đều, khi bốc cao, khi hạ thấp.
2) - 2 – 3 HS đặt câu.
 VD: Lửa cháy bập bùng./ Mùa xuân tới, 
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ cây cối đâm chồi nảy lộc.
nào em chưa hiểu nghĩa?
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý 
còn lúng túng). cho nhau.
- GV giới thiệu thêm video/tranh - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
ảnh để giúp HS hiểu nghĩa từ bập 
bùng (trong bập bùng bếp lửa), nhà 
sàn,..
 ❖ GV mở rộng: 
Em hãy đặt câu có chứa từ bập 
bùng/đâm chồi nảy lộc. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
 tốt nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
c. HS luyện đọc trong nhóm - HS chú ý.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo 
nhóm ba. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
từng khổ thơ giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm 
gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên 
dương HS đọc tiến bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc - HS suy nghĩ, xung phong phát biểu:
của các nhóm Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. xuân, hạ, thu, đông.
- GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ 
bài. - Dự kiến CTL: Vì khi nàng Xuân xuất 
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. hiện thì cây cối đâm chồi nảy lộc.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi - HS đọc lại đoạn 1:
đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
bộ. + HS trả lời trước lớp: 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập VD: Vì không có mùa thu thì không có 
sang tiết 2 đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ,.... 
 Tiết 2 + Dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
HĐ2: Đọc hiểu 
* Câu 1: Bốn nàng tiên tượng 
trưng cho những mùa nào trong 
năm? - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và đoạn 2.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả - HS quan sát tranh.
lời: - HS làm việc nhóm, quán át từng 
Một năm thường có 4 mùa: xuân, tranh, chia sẻ trong nhóm, thống nhất 
hạ, thu và đông. phương án trả lời.
- GV hỏi thêm: Vì sao nàng Xuân lại 
tượng trưng cho mùa xuân?
* Câu 2: Theo nàng tiên mùa hạ, - Đại diện một số nhóm trình bày (kết 
vì sao thiếu nhi thích mùa thu? hợp chỉ trên tranh minh hoạ). Nhóm 
- GV nêu câu hỏi 2. khác nhận xét, góp ý, bố sung.
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 để - HS chú ý.
tìm câu trả lời. Đáp án: tranh 1 - mùa xuân; 
 tranh 2 - mùa đông; 
- GV và HS nhận xét, thống nhất câu tranh 3 - mùa hạ; 
trả lời đúng. tranh 4 - mùa thu.
* Câu 3: Dựa vào bài đọc, nói tên 
mùa phù hợp với mỗi tranh.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3. - Từng HS tự đọc thầm lại đoạn cuối bài, 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ câu trả lời.
đoạn 1 và đoạn 2. - HS trao đổi nhóm:
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát + Từng HS nêu ý kiến
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm + Nhóm góp ý, thống nhất đáp án
bốn: Có tất cả 4 tranh, hãy quan sát - Đại diện một số nhóm trình bày (kết 
lần lượt từng tranh và cho biết tên hợp chỉ trên tranh minh hoạ). Nhóm 
mùa ứng với mỗi tranh. khác nhận xét, góp ý, bố sung.
+ GV quan sát, hỗ trợ các nhóm - HS chú ý.
gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả Đáp án: Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ 
lời đầy đủ câu. cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu 
 trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để 
 xuân vể cây cối đâm chồi nảy lộc.
- GV chốt kết quả phiếu trên màn - HS lắng nghe và ghi nhớ.
hình. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung
- GV nhận xét, biểu dương các 
nhóm.
 - HS liên hệ thực tế, chia sẻ cảm nhận 
* Câu 4. Vì sao bà Đất nói cả bốn của mình trước lớp.
nàng tiên đều có ích và đáng yêu?
- Bước 1: GV yêu cầu HS thực hành 
cá nhân: đọc thầm lại đoạn cuối bài.
- Bước 2: Cho HS trao đổi theo 
nhóm bốn. 
 - HS chú ý lắng nghe.
 - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. theo
 - HS đọc lại
- GV nhận xét, động viên HS và 
nhóm HS. Lớp bình chọn HS trình 
bày hay nhất.
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ 
giúp em nhận biết được một năm có 
bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi 
mùa lại có một vẻ đẹp riêng và đều 
có ích cho cuộc sống. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài.
 ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - 1 HS khác đọc hai câu trong bài.
- Theo em, bây giờ đang là mùa nào - HS làm việc cá nhân.
trong năm? Và mùa đó có gì đặc - HS nêu đáp án: Câu nêu đặc điểm là 
biệt? câu b: Các cháu đểu có ích, đều đáng 
- Em thích mùa nào nhất? Vì sao em yêu.
thích? - HS giải thích: 
HĐ3: Luyện đọc lại + Câu b là câu nêu đặc điểm vì có các từ 
- GV đọc diễn cảm toàn bài ngữ chỉ đặc điểm có ích, đáng yêu.
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước + Vì câu a là câu nêu hoạt động và có từ 
lớp. ngữ chỉ hoạt động trò chuyện.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn 
bài đọc. - HS chú ý.
- GV nhận xét, biểu dương. 3. Thực hành, luyện tập 
Mục tiêu: Giúp HS biết nói những
lời an ủi. Vận dụng vào thực tế cuộc - HS chú ý.
sống. - 2 HS thực hành hỏi - đáp theo mẫu:
HĐ3: Luyện tập theo văn bản đọc VD: 
Câu 1. Câu nào dưới đây là câu HS1: Hỏi: - Mùa xuân có gì?
nêu đặc điểm? HS2: Đáp: - Mùa xuân có cây cối đâm 
a. Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò chồi nảy lộc.
chuyện.
b. Các cháu đểu có ích, đều đáng - Cả lớp theo dõi, góp ý.
yêu. - HS thực hành nêu những lời đáp khác 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. nhau: 
 VD: Mùa xuân có những tia nắng ấm 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá áp./ Mùa xuân có chồi non lộc biếc./ 
nhân: đọc thầm lại 2 câu trong bài, Mùa xuân có cây lá xanh tươi./ Mùa 
suy nghĩ tìm câu trả lời. xuân có trăm hoa đua nở./...
 - HS thực hành hỏi – đáp trong nhóm.
- GV hỏi thêm: 
+ Vì sao câu “Các cháu đểu có ích, + Từng HS thay nhau hỏi - đáp về 4 mùa 
đều đáng yêu.” là câu nêu đặc xuân, hạ, thu, đông theo mẫu.
điểm?
 - HS tham gia trò chơi.
+ Tại sao câu “Bốn nàng tiên cầm 
 - Dưới lướp theo dõi, nhận xét, bình chọn 
tay nhau trò chuyện.” không phải là 
câu nêu đặc điểm? nhóm chiến thắng
- GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS chú ý.
4. Vận dụng, trải nghiệm
Câu 2. Trò chơi: Hỏi nhanh đáp - HS chia sẻ cảm nhận.
đúng HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
- GV nêu yêu cầu của trò chơi.
- GV mời 2 HS hỏi - đáp theo mẫu:
 Hỏi: - Mùa xuân có gì?
 Đáp: - Mùa xuân có 
- Để giúp HS phát triển vốn từ, GV 
nên động viên HS đưa ra các cách 
trả lời khác nhau cho cùng một câu 
hỏi. Ngoài câu trả lời như của bạn, 
chúng ta còn có câu trả lời nào 
khác?
- GV tổ chức cho HS thực hành hỏi 
– đáp trong nhóm bốn. GV quan sát, 
giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV mời 2, 3 nhóm thực hiện trò chơi trước lớp. Các nhóm thay nhau 
 hỏi - đáp (Nhóm 1 hỏi - nhóm 2 trả 
 lời; Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 trả lời). 
 Nhóm chiến thắng là nhóm nói được 
 nhanh hơn, trả lời đúng hơn và rõ 
 ràng.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau 
 bài học.
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
 HS.
 - Dặn dò HS:
 + Ghi nhớ các mùa trong năm và vẻ 
 đẹp riêng biệt của mỗi mùa.
 + Chuẩn bị cho bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
...
 ----------------------------------------------------------------------------
 TOÁN 
 BÀI 37: PHÉP NHÂN (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân.
- Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
- Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân.
2. Năng lực
- Năng lực Toán học: Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển 
năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, 
NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL 
giao tiếp toán học.
- Năng lực chung
 + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
 cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể 
dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). 
- HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em 
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay học toán
giúp các em nắm được khái niệm ban - HS lắng nghe.
đầu về phép nhân và vận dụng vào giải 
một số bài toán có liên quan đến phép 
nhân,áp dụng để làm bài tập và giải 
quyết một số bài toán thực tiễn.
- GV ghi tên bài: Bảng nhân - HS ghi tên bài vào vở.
2. Khám phá
 - GV cho HS nêu bài toán: “Có 3 đĩa - Hs nêu
cam, mỗi đĩa 2 quả. Hỏi tất cả có mấy 
quả cam?”
- Gv cho hs quan sát tranh - HS quan sát và trả lời.
- GV dẫn dắt cho hs hiểu “2 + 2 + 2 = 
6”. - 3 đĩa cam, mỗi đĩa 2 quả, tất cả có 6 
- GV hỏi: Có 3 đĩa cam, mỗi đĩa 2 quả. quả cam. 
Vậy tất cả có mấy quả cam? - Tổng các số hạng bằng nhau
- Em có nhận xét gì về các số hạng trong 
tổng này? - HS lắng nghe và đọc.
- Từ đó, GV nêu (như là quy định) phép 
cộng 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành 
phép nhân 2 × 3 = 6, đọc là “hai nhân ba 
bằng sáu”, dấu × là dấu nhân.
- Cũng có thể hiểu 2 × 3 là “2 được lấy 
3 lần”. - Hs đọc
- GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6.
- GV giới thiệu: dấu x. - HS đọc lại nhiều lần phép tính. 
b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự 
câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6.
c) Nhận xét:
 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6
3 x 2 = 3 + 3 = 6 - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 = 
- Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như 6
thế nào với nhau?
- GV lấy ví dụ: - HS trả lời: 3 x 3 = 9
+ Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành 
phép nhân? - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12
+ chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành 
phép cộng? - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển 
- Nêu cách tính phép nhân dựa vào tổng phép nhân thành tổng các số hạng bằng 
các số hạng bằng nhau? nhau rồi tính kết quả.
- GV chốt ý, tuyên dương.
3. Thực hành – luyện tập Bài 1: Số? - 2 -3 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát, lắng nghe.
- GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực 
hiện phép cộng. Chuyển phép cộng 
thành phép nhân.
Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển 
thành phép cộng các số hạng bằng nhau 
rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả 
của phép nhân. - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo kiểm tra.
- Nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố hs cách chuyển các số hạng 
bằng nhau thành phép nhân và ngược lại
Bài 2. - HS thảo luận nhóm hoàn thành YC
- GV yêu cầu hs thảo luân nhóm 4 - Các nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, với số cá 
ở mỗi bể là một số hạng. Từ đó nhận ra 
số cá ở tất cả các bể của mỗi nhóm (tổng 
số các số hạng bằng nhau) tương ứng 
với phép nhân nào? - hs lắng nghe
- Yêu cầu các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét
- GV chốt: Củng cố hs cách chuyển các 
số hạng bằng nhau thành phép nhân và 
ngược lại
4. Vận dụng- Trải nghiệm
*HTQC:
- GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham - Học sinh kết thành vòng tròn tham gia 
gia trò chơi chơi: 
- Giáo viên tổng kết trò chơi Quản trò: Kết bạn! Kết bạn!
* Hôm nay, em đã học những nội dung HS: Kết mấy? Kết mấy?
gì? Quản trò: Kết 4. Kết 4
- GV tóm tắt nội dung chính. HS: tìm cách để kết thành nhóm 4
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 người 
cảm nhận hay ý kiến gì không? có mấy chân?
- GV tiếp nhận ý kiến. HS: Nêu phép nhân để tìm tất cả số 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên chân.
HS. - HS chơi nhiều lần
 - HS nêu thêm tình huống có phép nhân 
 trong thực tế
 - Học sinh lắng nghe.
 - HS nhắc lại tên bài.
 - HS nêu cảm nhận của mình.
 - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
 ..
..
 ----------------------------------------------------------------------------
CHIỀU: 
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 BÀI 19: THEO MẸ LÊN NƯƠNG T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói đúng cảnh vật trong ảnh hoặc cảnh nương rẫy, nói được một vài câu miêu tả/ kể về 
nương rẫy của gia đình mình.
- Nghe hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản và chỉ đúng bức hình.
- Thực hiện được cuộc hỏi – đáp cùng bạn về nương rẫy của gia đình mình.
- Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc: Theo mẹ lên 
nương.
- Chọn được những từ viết đúng chính tả chứa vần oăn/uăn.
- Viết đúng chính tả một đoạn văn trong bài: Theo mẹ lên nương.
- Viết được 2 - 3 câu kể về nương nhà mình.
2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, bảo vệ 
với cây cối, thiên nhiên); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) 
đồng rèn tính kiên trì, cẩn thận.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học:
+ Nắm được nội dung VB Con suối bản em
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài 
liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số).
- Tranh, ảnh, video về nương rẫy
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học.
- GV TC trò chơi: Lên nương. - HS tham gia trò chơi.
- Người chơi thực hiện động tác theo lệnh 
của quản trò. Có các lệnh:
+ Lội suối: Cúi xuống kéo ống quần lên cao.
+ Hòn đá: Nhảy một bước
+ Leo dốc: Bước lên một bước.
+ Tụt dốc: Bước lùi một bước
- Cách tiến hành: GV chọn khoảng 10 người 
tham gia chơi. Mọi người xếp theo vòng 
tròn. Khi nghe quản trò hô, nguòi chơi phải 
làm động tác theo lệnh. Làm đúng thì tiếp tục 
chơi, làm sai thì bị loại.
- Giới thiệu bài 19: Theo mẹ lên nương. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 1: Nói trong nhóm.
MT: Nói đúng cảnh vật trong ảnh hoặc cảnh nương rẫy, nói được một vài câu miêu 
tả/ kể về nương rẫy của gia đình mình.
a/ Quan sát và nói nội dung từng hình.
- YCHS làm việc nhóm 4-5 HS, khám phá về - Thực hiện theo nhóm 4-5 HS
nội dung bức hình, mỗi HS nói về nội dung + Hình 1: Nương ngô.
một bức hình. + Hình 2: Nương chè
- GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong + Hình 3: Rẫy cà phê
nhóm, sửa phát âm cho đúng, cách diễn đạt + Hình 4: Nương lúa đang thu 
cho rõ ràng. hoạch.
b/ Nương nhà em trồng gì?
H: Nương nhà em trồng gì?
 - Nương nhà em trồng chè, cà phê, 
- YCHS làm việc nhóm 4 kể về những cây bắp,
trồng trong nương, rẫy của gia đình mình. - TN nhóm 4
- Mời 1-2 nhóm nói trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Thực hiện
Hoạt động 2: Nghe 
MT: Nghe hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản và chỉ đúng bức 
hình.
 a/ Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, chỉ đúng - Quan sát, lắng nghe.
hình.
- GV nói 2-3 câu miêu tả về nội dung của - Dựa vào lời miêu tả của GV, HS 
một cảnh vật trong hình hoặc một cảnh vật chỉ đúng hình.
thực tế ở nương rẫy. + Cây mía.
VD: + Nương nhà tôi trồng loại cây có đốt, 
ăn rất ngọt. Đó là cây gì? + Cây bắp.
+ Nương nhà tôi trồng loại cây nhiệu hạt 
nhỏ, hạt có màu trắng, màu vàng. Ăn rất dẻo. 
Đó là cây gì? - Lắng nghe, đoán, chỉ tranh.
- GV chuẩn bị thêm tranh về các cảnh vật và 
đặt câu hỏi để giới thiệu cho HS theo dõi và 
nhận diện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b/ Dựa vào lời miêu tả của thầy/ cô giáo, em 
hãy giới thiệu về một bức hình ở trên. - Lắng nghe,
- GV chọn tmột bức hình, miêu tả nội dung 
bức hình. - HS giới thiệu về bức hình ở trên.
- Mời một vài HS lên giới thiệu về bức hình 
ở trên 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Hoạt động 3: Hỏi – đáp 
MT: Thực hiện được cuộc hỏi – đáp cùng bạn về nương rẫy của gia đình mình.
- GV có thể làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả - 1 HS trả lời.
lời. Ví dụ: H: Nương nhà em trồng gì? - Nương nhà em trồng bắp, lúa, 
 lạc
H: Em đã lên nương cùng bố mẹ lần nào - Em đã lên nương cùng bố mẹ nhiều 
chưa? lần.
H: Bố mẹ em thường làm gì trên nương? - Bố mẹ em thường trồng bắp, thu 
 hoạch bắp, bón phân, 
- Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm - Làm việc nhóm đôi.
đôi. HS1: Nương nhà bạn trồng gì?
- HD HS cách dùng từ xưng hô với bạn trong HS2:.....
nhóm. HS2: Bạn đã lên nương cùng bố mẹ 
 lần nào chưa?
 HS1:.....
 HS1: Bố mẹ bạn thường làm gì trên 
 nương?
- Quan sát, hỗ trợ. HS2:.....
- Cho một vài cặp đôi thực hiện hỏi - đáp - Thực hiện.
trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình.
*GDHS: Yêu quý lao đông, giúp đỡ gia đình những công việc nhỏ.
- Dặn HS về đọc cho người thân nghe bài viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của 
người thân, HS sửa lại hoặc viết cho hay hơn.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về chuẩn bị bài 20: Sân trường thân thương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
 Thứ ba, ngày 10 tháng 01 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: CHỮ HOA Q
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Quê hương em có đồng lúa xanh.
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học:
+ HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Q . Nêu được cách nối nét giữa chữ 
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các 
con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ (chăm học).
- Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa.
 + Mẫu chữ hoa Q và câu ứng dụng.
2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: 
“Đếm ngược” - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
+ GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi.
không theo thứ tự nhất định: hương, 
đồng, xanh, có, Quê, lúa, em, . - HS nêu từ khóa: 
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời Quê hương em có đồng lúa xanh.
gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 
giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của - HS lắng nghe
từ khóa mới.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ 
khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng 
chính là nội dung câu ứng dụng của bài 
học hôm nay
2. Khám phá
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS quan sát mẫu.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q. - HS nêu: Chữ Q viết hoa cỡ vừa có độ 
- GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, 
hoa Q: nêu độ cao, độ rộng, các nét và rộng 2 li). Chữ Q gổm 2 nét, nét 1 giống 
quy trình viết chữ viết hoa Q. chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống 
 như một dấu ngã lớn.
 - HS quan sát và lắng nghe
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. 
đó cho HS quan sát cách viết chữ viết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy 
hoa Q trên màn hình (nếu có). trình viết:
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, 
hợp nêu quy trình viết. viết nét cong kín, phần cuối lượn vào 
 trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên 
 đường kẻ 4.
 • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 
 1, lia bút xuống gần đường kẻ 2, viết nét 
 lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài. 
 Dừng bút ở trên đường kẻ 2.
 - HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Q - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
trên không, trên bảng con (hoặc nháp). 
- GV cùng HS nhận xét. - HS đọc câu ứng dụng:
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
“Quê hương em có đồng lúa xanh.”
- GV hỏi: 
+ Trong câu ứng dụng nhắc đến cảnh - HS lắng nghe.
đẹp nào của quê hương?
+ Nêu cảm nhận cả em. 
- GV giới thiệu về cánh đồng lúa ở vùng 
quê Việt Nam (kết hợp tranh mình họa): 
Cánh đồng lúa xanh bạt ngàn, thẳng 
cánh cò bay, càng tô điểm thêm cho vè 
đẹp của đồng quê Việt Nam. - HS theo dõi
- GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và 
- GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi 
khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với viết câu ứng dụng:
bạn: + Chữ Q viết hoa vì đứng đầu câu. 
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết 
hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ thường: Từ điểm dừng bút của chữ Q, ta 
viết thường. (nếu HS không trả lời 
 viết tiếp nét đầu tiên của âm u. 
được, GV sẽ nêu)
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
trong câu bằng bao nhiêu?. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa 
+ Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ Q, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới 
cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; các chữ 
cao 2 li? còn lại cao 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: , 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? dấu sắc đặt trên chữ cái o (có), u (lúa); 
 dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng).
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau 
 chữ cái h trong tiếng xanh. 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Quê” 
 trên bảng lớp.
- GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Q. - HS luyện viết tiếng “Quê” trên bảng 
 con.
- HDHS viết bảng con tiếng có chứa - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
chữ hoa Q.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Luyện tập - Thực hành
HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS lắng nghe yêu cầu.
+ 1 dòng chữ hoa Q cỡ vừa.
+ 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết.
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS quan sát.
mẫu. 
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS viết vào vở tập viết
hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và 
phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp góp ý cho nhau theo cặp đôi
đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
xét, động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng 
mức độ khác nhau. - HS trao đổi rồi chia sẻ.
4. vận dung, trải nghiệm
 ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ 
hoa Q ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS phát biểu.
 ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm 
một số câu chứa tiếng có chữ hoa Q.
* Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng.
khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài - HS lắng nghe.
sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem 
trước hình ảnh chữ hoa R trong vở tập 
viết/ hoặc xem trên google)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.
 --------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 BÀI 37: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng 
bằng nhau và ngược lại.
2. Năng lực
- Năng lực Toán học: Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển 
năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL 
 giao tiếp toán học.
 - Năng lực chung
 + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 
 3. Phẩm chất
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
 cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể 
 dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). 
 - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát 
 Em học toán.
- GV cho HS chơi trò chơi Xì điện. - HS tham gia chơi.
 - Kết thúc thời gian chơi, đọc số 
 phép tính đúng mà hs đã tìm 
 được.
- GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, góp ý cho bạn.
2. Luyện tập – Thực hành 
Bài 1. Viết
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Hs nêu yêu cầu
- GV cho thảo luận nhóm 2, yêu cầu HS chuyển - HS xác định yêu cầu bài tập.
phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép 
nhân, HS chuyển phép nhân thành phép cộng các - HS thảo luận nhóm 2
số hạng bằng nhau.
- Đại diện nhóm chia sẻ - Hs chia sẻ. 
- GV cho HS đọc. - HS đọc.
- GV chốt: Bt củng cố cách chuyển phép cộng 
các số hàng bằng nhau thành phép nhân và 
ngược lại
Bài 2: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV hướng dẫn mẫu: - HS thực hiện lần lượt từng tranh
Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép 
nhân thích hợp với mỗi bài toán đó.
+ Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất + 2 x 6 = 12
cả bao nhiêu cái ghế?
+ Thực hiện tương tự với các tranh còn lại. - HS thực hiện trên phiếu BT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương 
- GV chốt: Bt củng cố cách tìm phép nhân tương 
ứng với mỗi tranh
Bài 3: 
- GV nêu bài tập 3, giúp HS nắm vững yêu cầu - HS đọc, xác định yêu cầu.
bài.
- GV yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản - HS làm bài vào vở. 
dựa vào tổng các số hạng bằng nhau (theo cách 
làm mẫu của câu a).
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài. 
- GV nhận xét, chốt nội dung. 
- GV chốt: BT giúp HS thực hiện tính các phép 
nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng 
nhau
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
Trò chơi XÌ ĐIỆN
- GV phổ biến luật chơi: GV chia hai đội chơi. - HS nghe
GV châm ngòi đầu tiên và đọc một phép tính 
nhân 2 rồi chỉ vào một em bất kì và em đó phải 
bật ra ngay kết quả. Nếu đúng thì em đó được 
quyền xì điện một bạn khác ở đội bạn. Hết thời 
gian đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ là đội - HS tham gia chơi
thắng cuộc.
- GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia trò - HS nghe.
chơi.
- GV tổng kết trò chơi. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu 
- GV tóm tắt nội dung chính. hay chưa hiểu, thích hay không 
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận thích).
hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe.
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 TIẾNG VIỆT
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHUYỆN BỐN MÙA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nói được nội dung câu chuyện Chuyện bốn mùa qua tranh minh hoạ và câu hỏi 
 gợi ý dưới tranh.
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_19_nam_hoc_2023_2024.docx