Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 21 năm học 2023-2024

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

BÀI 21: TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN (TIẾT 1: SHDC)

  1. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
    1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

  1. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:

Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

  1. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:

Làm được một số việc tự phục vụ để bảo vệ sức khoẻ của bản thân.

  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

TIẾNG VIỆT

BÀI: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, đọc rõ ràng bài thơ; Đọc đúng các từ khó (tí ta tí tách, mưa rơi, dòng suối, mênh mông, lượn)....Chú ý giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, chú ý nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi khổ thơ.

- Hiểu nghĩa của một số từ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. và chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực riêng: (Năng lực ngôn ngữ và văn học)

+ HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước

+ Nhận biết văn bản thơ. Nhận biết các diễn biến các sự vật, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên suối, sông, biển…. qua các từ miêu tả…

3. Phẩm chất:

- Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ:

+ Yêu thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước (suối, sông, biển)

+ Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, tấm bìa như BT 1.

2. HS: Vở BTTV.

docx 59 trang Thu Thảo 22/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 21 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 21 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 21 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 21
 (Từ ngày 22/01/2024 đến ngày 26/01/2024)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 SHDC- Sinh hoạt dưới cờ
 1 HDTN Tự chăm sóc sức khỏe bản thân 
 T1
 SÁNG 2 Tiếng Việt Đọc: Giọt nước và biển lớn.
 3 Tiếng Việt Đọc: Giọt nước và biển lớn
 HAI 
 4
 22/01 Toán Số bị chia, cố chia, thương.
 1 Bài 21; Những người bạn của em 
 TCTV
 T1
 CHIỀU 2 M Thuật
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa S
 2 GDTC
 SÁNG 3 Toán Luyện tập
 BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Chiếc 
 Tiếng Việt
 23/01 đèn lồng.
 1 T anh
 CHIỀU 2 Âm nhạc 
 3 Đạo đức
 1 Tiếng Việt Đọc: Mùa vàng.
 2 Tiếng Việt Đọc: Mùa vàng.
 SÁNG
 3 TNXH
 TƯ 4 Toán Bảng chia 2 HTQC
 24/01 1 Bài 21; Những người bạn của em 
 TCTV
 T2
 CHIỀU
 2 HDTN
 3 Luyện toán Ôn tập
 NĂM Viết: Nghe viết: Mùa vàng. Phân 
 SÁNG 1 Tiếng Việt
 25/01 biệt ng/ngh; r/d/gi; ưc/ưt 2 Toán Luyện tập
 3 Tin học
 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn 
 Tiếng Việt HTQC
 từ về cây cối.
 1 GDTC
 2 Luyên 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 TNXH
 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 kể về việc chăm sóc cây.
 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 SÁU 
 SÁNG kể về việc chăm sóc cây. Đọc mở 
 26/01 rộng 
 3 Toán Bảng chia 5
 4 SHTT Sinh hoạt lớp 
 Thứ hai, ngày 22 tháng 01 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 21: TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN (TIẾT 1: SHDC)
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
 những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
 tham gia các hoạt động,...
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:
 Làm được một số việc tự phục vụ để bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Chào cờ
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và 
 triển khai các công việc tuần mới.
 2. Thực hành
 Tham dự phát động phong trào “ Vì tầm - HS hát.
 vóc Việt”. - HS lắng nghe
 * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, 
 bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập 
 các thao tác thể dục giữa giờ. 
 - GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách Chọn nhạc vui nhộn.
 vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập HS trả lời
 các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn 
 nhạc vui nhộn. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: Vận 
 động giữa giờ như tập thể dục sẽ 
 - Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng giúp chúng ta cảm thấy sảng khoái, 
 cách đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế đỡ buồn ngủ và đỡ mỏi hơn.
 nào sau
khi tập thể dục? - HS thực hiện yêu cầu.
 - Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ 
 giúp chúng ta cảm thấy như thế nào? Lắng nghe
 3. Vận dụng trải nghiệm
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen 
 ngợi, biểu dương HS.
GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 TIẾNG VIỆT
 BÀI: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, đọc rõ ràng bài thơ; Đọc đúng các từ khó (tí ta tí tách, mưa rơi, dòng suối, 
mênh mông, lượn)....Chú ý giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, chú ý nhấn giọng 
vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi khổ 
thơ. 
- Hiểu nghĩa của một số từ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ 
giữa giọt nước, suối, sông, biển. và chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học 
và giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực riêng: (Năng lực ngôn ngữ và văn học)
+ HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước + Nhận biết văn bản thơ. Nhận biết các diễn biến các sự vật, cảm nhận được vẻ đẹp 
của thiên nhiên suối, sông, biển. qua các từ miêu tả
3. Phẩm chất:
- Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ: 
+ Yêu thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước (suối, sông, biển)
+ Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, tấm bìa như BT 1.
2. HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 1
 1.Khởi động
 Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, - 1-2 HS trả lời.
 trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp 
 nhận bài học - HS nhắc lại tên bài học hôm 
 * Ôn bài cũ trước.
 - GV cho lớp hoạt động tập thể. Trò chơi:
 “Mưa rơi mưa rơi” - HS đọc đoạn 1 trong bài “Tết 
 - GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước. đến rồi” và trả lời câu hỏi:
 - GV cho HS đọc đoạn 1 trong bài “Tết đến + Bánh chưng, bánh tét được làm 
 rồi” và trả lời câu hỏi: từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn và 
 ? Người ta dùng những gì để làm bánh được gói bằng lá dong hoặc lá 
 chưng, bánh tét? chuối.
 ? Em hãy nêu nội dung bài học + Biết được ngày Tết ở Việt Nam 
 các sự vật có các sự vật quen 
 thuộc: bánh chưng, bánh tét, lì xì 
 đỏ, hoa đào, hoa mai.
 - GV cho HS nhận xét -HS tham ga trò chơi
 - GV nhận xét, chốt ý
 - GV tổ chức trò chơi: “MƯA RƠI MƯA 
 RƠI”. Hạt mưa rơi xuống sẽ đi đâu cô cùng 
 các em quan sát tranh.
 - GV cho HS quan sát tranh để thấy được trên 
 bầu trời đang mưa và có đám mây đen. Dưới - HS quan sát tranh minh hoạ và 
 mặt đất có cây cối, đồi núi, dòng sông chảy ra làm việc theo cặp để nói về hành 
 biển lớn trình của giọt nước mưa khi rơi 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và xuống.
 làm việc theo cặp để nói về hành trình của - Trong tranh có cây cối, đồi núi, 
 giọt nước mưa khi rơi xuống. dòng sông, mặt biển, bầu trời.
 + Em nhìn thấy những sự vật nào trong bức - Bầu trời đang mưa to trên dòng 
 tranh? sông và đồi núi. + Bầu trời thế nào? - Nước mưa rơi xuống cây cối, đồi 
 núi, dòng sông và chảy ra biển 
+ Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? lớn 
 - Theo em, nước mưa rơi xuống 
 cây cối, đất tạo thành dòng nước 
 ngầm chảy vào dòng suối, ao hồ, 
 sông, và chảy ra biển lớn
- GV kết nối vào bài mới: Nước là một trong 
những thành phần quan trọng của sự sống và 
quen thuộc với chúng ta hằng ngày. Lượng 
nước mưa lớn tạo thành dòng nước (dòng 
suối nhỏ) chảy vào đâu? Chúng ta cùng tìm 
hiểu bài tập đọc hôm nay nhé!
- GV ghi tên đề bài.
2. Khám phá
Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy - HS đọc thầm bài thơ, kết hợp xác 
toàn bài và hiểu nội dung bài đọc đoạn
a. GV đọc mẫu. 
- GV đọc mẫu toàn bài thơ: giọng đọc chậm 
rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, chú ý nhấn giọng 
vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt hơi sau 
mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi khổ thơ. 
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ 
khó và giải nghĩa từ. 
- Bài chia làm mấy đoạn?
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ -4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn thơ.
trong bài đọc. - HS nêu từ khó: tí ta tí tách, mưa 
- GV nhận xét, góp ý cách đọc cho hs rơi, dòng suối, mênh mông, lượn.
? Trong bài có từ nào khó đọc? - HS luyện đọc từ khó
- GV gọi 2 -3 đọc từ khó và sửa lỗi phát âm 
ngay khi hs đọc nếu đọc sai.
- GV HD luyện đọc từng đoạn thơ
* Đoạn 1 - 1. HS đọc đoạn 1. HS khác đọc 
- Gọi 1 HS đọc, HS khác đọc thầm xđ cách thầm đoạn 1 
bạn ngắt giọng - HS nêu cách ngắt nhịp
- GV chốt cách ngắt nhịp thơ và lưu ý với 
đoạn 1 cần đọc giọng nhẹ nhàng, ngắt giọng 
nhấn giọng ở từ : tí ta tí tách, mưa rơi 
 - Gọi 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn 1
* Đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Trong đoạn 2 có từ lượn trong câu Lượn -1 HS đọc đoạn 2
trên bãi cỏ. Em hiểu “lượn” có nghĩa là gì? - “Suối” trong câu thơ: Thành dòng suối nhỏ + lượn: uốn theo đường vòng
có nghĩa là gì? + suối: dòng nước chảy nhỏ từ nơi 
- HD ngắt nhịp thơ cao xuống chỗ thấp hơn.
 Thành dòng/ suối nhỏ -HS ngắt nhịp thơ vào SGK
 Lượn trên/ bãi cỏ
 Chảy xuống/ chân đồi
 Từng/ giọt nước trong
 Làm nên/ biển đấy
- Lưu ý HS chú ý nhấn giọng: Chảy xuống, 
giọt nước trong, Làm nên/ biển đấy.
- Gọi 2 hs đọc lại đoạn 2 -HS lắng nghe
* Đoạn 3 + 4 - 2 hs thể hiện lại giọng đọc đoạn 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3+ 4, HS khác 2
đọc thầm xđ cách bạn ngắt nhịp thơ
- GV chốt cách ngắt nhịp thơ và lưu ý giọng - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3+ 4
đọc, nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm. - HS chú ý hướng dẫn
- Gọi 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn
 3+4
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn
 3+4
c. Luyện đọc theo nhóm:
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ *4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 
theo nhóm, các thành viên góp ý cách đọc 2.
cho nhau.
+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS tiến bộ. -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo 
- Gọi 2 nhóm thi đọc nhóm, các thành viên góp ý cách 
d. Đọc toàn bài đọc cho nhau.
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. -2 nhóm thi đọc. Nhóm khác góp 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, ý, bình chọn nhóm đọc hay nhất
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 TIẾT 2
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -1 HS đọc toàn bộ bài.
Câu 1,2,3
 - Gọi HS đọc câu hỏi 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 
trong bài
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời 
các câu trả lời trong phiếu thảo luận nhóm. - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó - HS đọc thầm lại từng khổ thơ 
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS làm việc nhóm, nhận 
 phiếu, chia sẻ trong nhóm, trả 
 lời câu hỏi. 
 PHIẾU THẢO LUẬN
 Nhóm số:
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 1. Những - Mưa rơi tạo 
 gì tạo nên dòng nên dòng suối 
 suối nhỏ? nhỏ
 Câu 2. Bài thơ do suối nhỏ 
 cho biết nước chảy xuống chân 
 biển từ đâu mà đồi, góp thành 
 có? sông lớn, sông 
 đi ra biển mà có
 Câu 3. Kể tên mưa, suối, sông, 
 các sự vật được biển.
 nhắc đến trong 
 bài thơ.
 - Đại diện một số nhóm báo 
 cáo từng câu. Nhóm khác nhận 
 xét, góp ý, bố sung.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS chú ý.
 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ví dụ: 
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình cỏ, con tàu, mây
từng câu.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
*Liên hệ: HS có thể nêu thêm hình ảnh mà HS đọc yêu cầu của bài.
em thấy? hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5 
Câu 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra HS chia sẻ kết quả.
biển. Câu 4. Mưa rơi xuống các con 
- GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. suối nhỏ. Các con suối men theo 
 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra 
hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5 biển, thành biển mênh mông
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS trả lời
- GV nhận xét, động viên HS. - HS chú ý.
 - HS nói những trải nghiệm của 
- Qua bài đọc em biết được điều gì? bản thân liên quan đến nước 
- GV chốt lại ND bài đọc: Hiểu dược mối hoặc ý nghĩa của nước đối với 
quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển và cuộc sống của con ng và thiên 
chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển. nhiên *Liên hệ:
- GV khuyến khích HS nói những trải nghiệm 
của bản thân liên quan đến nước hoặc ý nghĩa 
của nước - 1 HS đọc cả bài. cả lớp đọc thầm
- GV nhận xét tuyên dương - HS tự luyện cả bài
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - 2 HS thi đọc cả bài. HS khác nêu 
trả lời đầy đủ câu. ý kiến về bài đọc của bạn
3. Luyện tập - Thực hành. - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất 
Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc lại bài, huy kỳ.
động vốn hiểu biết vừa học để làm bài tập -HS thi đọc thuộc lòng
HĐ 3: Luyện đọc lại.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Chú ý giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu cả lớp tự luyện đọc cả bài
- Gọi 2 HS đọc toàn bài - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24.
* HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - YC HS HS thảo luận nhóm sau 
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đó hoàn thiện vào VBTTV
- Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đại diện nhóm chia sẻ 
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý 
Bài 1: Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài đó.
thơ: Nhỏ: Suối/Lớn: Sông/ Mênh 
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. mông: Biển
- YC HS thảo luận nhóm và hoàn thiện vào 
VBTTV
- Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp 
án của mình. - HS lắng nghe
- GV và HS thống nhất đáp án đúng: 
Nhỏ: Suối /Lớn: Sông/ Mênh mông: Biển
- Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc.
- GV chiếu cho HS xem các hình ảnh về suối, - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện 
sông, biển và giải thích cho HS hiểu thêm về đóng vai luyện nói theo yêu cầu.
đặc điểm của suối, sông, biển - 4-5 nhóm lên bảng.
4. Vận dụng, trải nghiệm. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ 
 Mục tiêu: Giúp HS biết nói những lời an mỗi ngày một mênh mông, bao la, 
 ủi. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, 
Bài 2: Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm sông góp thành nên tớ mới được 
ơn giọt nước như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà 
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là 
+ Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những 
nước: giọt nước trong veo chảy lượn từ 
- HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành 
giọt nước. HS dán tấm bìa lên áo và đóng vai. sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ 
 nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ.
 - HS nêu cảm nghĩa của em về 
 những điều em thấy qua hình 
 ảnh/video
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Gọi các nhóm lên thực hiện.
 -HS lắng nghe
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 *Mở rộng:
 - GV giới thiệu một số hình ảnh/video về môi 
 - HS đọc cả bài. HS khác đọc 
 trường nước bị ảnh hưởng do hoạt động của 
 thầm
 con người và những hoạt động bảo vệ môi 
 - Sau bài học em biết nước có vai 
 trường nước
 trò vô cùng quan trọng. cần 
 Liên hệ giáo dục: Sông, suối, biển là môi 
 phải biết bảo vệ và gìn giữ 
 trường sinh sống của các loài vật sống dưới 
 nước.
 nước nên chúng ta cần phải giữ sạch nguồn 
 nước, không gây ô nhiễm môi trường.
 *
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
 HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện
 - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học.
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS sau 
 tiết học
 - Nhắc HS:
 + Ghi nhớ nội dung bài đã học.
 + Chuẩn bị cho bài học sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.
 TOÁN
 BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng 
- Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. 
2. Năng lực
- Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới 
và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp toán học.
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
+ Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết -HS hát
 nối sang bài học mới. -HS lắng nghe
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các 
em thực hiện tìm được số bị chia, cố chia, 
thương 
- GV ghi tên bài: Số bị chia, số chia, thương 
trong phép chia (tiết 1)
2. Khám phá 
Mục tiêu: giúp hs nhận biết được tên gọi từng -HS quan sát tranh, nêu bài toán 
thành phần trong phép chia (trong SGK)
- Cách tiếp cận:
- GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán (trong 
SGK), 
 -HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, từ 
 đó GV giới thiệu cho HS biết đâu 
 là số bị chia, số chia, thương và lưu 
 ý 10: 2 cũng gọi là thương.
 - HS tự nêu số bị chia, số chia, 
 thương của mỗi phép chia đó.
- GV dẫn dắt HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, từ đó 
GV giới thiệu cho HS biết đâu là số bị chia, số 
chia, thương và lưu ý 10: 2 cũng gọi là thương. - HS đọc yêu cầu
- GV có thể cho ví dụ về các phép chia khác để 
HS tự nêu số bị chia, số chia, thương của mỗi 
phép chia đó.
3. Thực hành –luyện tập Mục tiêu: củng cố 
được kiến thức mới vào các bài tập, “tình - HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số 
huống” cụ thể. chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng.
Bài 1: - HS viết số bị chia, số chia, 
- GV cho HS đọc yêu cầu thương ở mỗi phép chia vào ô có 
 dấu “?” trong bảng vào bảng con.
- GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, 
thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong - HS nhận xét
bảng. - HS lắng nghe
 - HS đọc yêu cầu
- GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương ở - HS phân tích đề bài toán từng đề 
mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng vào bài từ 1 – 3 và cho HS thảo luận 
bảng con. nhóm 2 (3p)
 -HS lắng nghe
- GV gọi HS nhận xét - HS lên bảng thông mình nối đề 
- GV nhận xét, chốt bài với phép tính đúng. (làm từng 
Bài 2: đề bài từ 1-3)
 - HS đọc lại phép tính
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
- GV cho HS đọc yêu cầu
- GV cho HS phân tích đề bài toán từng đề bài từ 
1 – 3 và cho HS thảo luận nhóm 2 (3p) - Hs đọc yêu cầu
 - HS nêu số bị chia, số chia, thương 
- GV hướng dẫn mẫu đề bài 1 ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” 
 trong bảng.
- GV cho HS lên bảng thông mình nối đề bài với - HS viết số bị chia, số chia, 
phép tính đúng. (làm từng đề bài từ 1-3) thương ở mỗi phép chia vào ô có 
 dấu “?” trong bảng vào bảng con.
- GV cho HS đọc lại phép tính
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
 - HS đọc lại phép tính
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
- GV cho Hs đọc yêu cầu - GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, -HS trả lởi
thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong - HS nêu số bị chia, số chia, 
bảng. thương.
 -HS lắng nghe
- GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương ở 
mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng vào 
bảng con.
- GV cho HS đọc lại phép tính
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
4.Vận dụng, trải nghiệm. 
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho một phép tính chia, yêu cầu HS nêu số 
bị chia, số chia, thương.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.
 -------------------------
CHIỀU
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 BÀI 21: NHỮNG NGƯỜI BẠN CỦA EM T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói/kể được về bạn bè trong lớp/ ở trường/ ở gần nhà.
- Nghe các câu miêu tả và nhận diện được bạn trong lớp.
- Thực hiện được hội thoại về một người bạn thân.
- Đọc rõ ràng và đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc: Gà và vịt
- Viết đúng chính tả các / tiếng có vần uyên/uyêt.
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn về tình bạn.
- Viết được 1 - 2 câu về nội dung tranh.
- Viết được 3 - 5 câu về một người bạn của mình.
2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, bảo vệ với 
cây cối, thiên nhiên); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng 
rèn tính kiên trì, cẩn thận.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học:
+ Nắm được nội dung VB Gà và vịt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài 
liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về tình bạn
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học.
- LPVP bắt hát bài: Tìm bạn thân ( Nhạc và - HS hát.
lời: Việt Anh). Ví dụ:
- H: Ở lớp, em chơi thân với bạn nào? - Ở lớp, em chơi thân với bạn Mai
- H: Ở nhà, em chơi thân với bạn nào? - Ở nhà, em chơi thân với bạn Tuấn
- GV đưa một số bức ảnh và hỏi:
H: Các em có biết ai trong ảnh không?
H: Các em đoán xem đây là ai? - Lắng nghe.
GV giới thiệu: Đây là một người bạn học của 
cô. Bạn cô tên là Lan. Ngày xưa cô và bạn cô 
hay đi học cùng nhau. Bạn cô có mái tóc dài, 
hát rất hay. Bây giờ, bạn cô cũng là giáo 
viên. - HS giới thiệu
- YCHS giới thiệu về người bạn ngồi cùng 
bàn với em. - Nhắc lại.
- Giới thiệu bài 21: Những người bạn của 
em.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 1: Nói trong nhóm.
MT: Nói/kể được về bạn bè trong lớp/ ở trường/ ở gần nhà.
 Lần lượt các bạn trong nhóm nói về một 
người bạn của mình.
- YCHS làm việc nhóm 2 HS, nói cho nhau - Thực hiện theo nhóm 2
nghe về môt người bạn của mình.
- GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong Ví dụ: 
nhóm, sửa phát âm cho đúng, cách diễn đạt + Hoa là bạn thân nhất của em.
cho rõ ràng. + Bạn thân nhất của em là Nam
- Mời vài HS nói trước lớp về những người - Thực hiện
bạn của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Nghe 
MT: Nghe các câu miêu tả và nhận diện được bạn trong lớp.
 Trò chơi: TÌM BẠN
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm bạn”
- GV hướng dẫn HS ngồi hoặc đứng thành - Quan sát, lắng nghe, thực hiện
vòng tròn, sao cho HS dễ nhìn thấy nhau. 
HDHS nghĩ về một người bạn và nói về bạn 
ấy cho đến khi các bạn khác nhận ra người 
bạn đó là ai.
GV làm mẫu: Bạn này mặc áo trắng tay - HS đoán: Đó là bạn Luyến.
ngắn, tóc ngang vai, đi đôi dép màu vàng.
Tổ chức cho HS thay phiên nhau nói về - HS tham gia trò chơi.
người bạn, ai đoán đúng được nói tiếp, ai đoán sai mất quyền đố.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương. - Lắng nghe,
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Hoạt động 3: Hỏi – đáp 
MT: Thực hiện được hội thoại về một người bạn thân.
- GV có thể làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả - 1 HS trả lời.
lời. Ví dụ:
H: Bạn thân của em là ai? - Bạn thân của em là Trang
H: Bạn ấy như thế nào? - Bạn ấy rất hiền, chăm học, bạn có 
 mái tóc ngắn ngăng cằm, hay mặc áo 
 khoác màu đỏ.
H: Em thường làm gì cùng bạn ấy? - Em thường học bài, nhảy dây cùng 
 bạn ấy.
- Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm - Làm việc nhóm đôi.
đôi. HS1: Bạn thân của bạn là ai?
- HD HS cách dùng từ xưng hô với bạn trong HS2:.....
nhóm. HS2: Bạn ấy như thế nào?
 HS1:.....
 HS1: Bạn thường làm gì cùng bạn 
 ấy?
- Quan sát, hỗ trợ. HS2:.....
- Cho một vài cặp đôi thực hiện hỏi - đáp - Thực hiện.
trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình.
- Dặn HS về kể lại câu chuyên Gà và vịt cho người thân nghe.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về chuẩn bị bài 22: Thầy cô của em.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 ..................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 23 tháng 01 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT CHỮ HOA S
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
- Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
b, Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ - Biết nêu quy trình và cách trình bày câu ứng dụng vào vở tập viết chính xác, khoa 
học. 
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ (chăm học).
- Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.)
- Chăm chỉ, rèn luyện chữ viết. Giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S.
2. HS:
- Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động 
 Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa - HS lắng nghe GV phổ biến 
 kết nối sang bài học mới. luật chơi.
 - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS tích cực tham gia trò chơi.
 “Đếm ngược”
 + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không HS nêu từ khóa: Suối chảy róc 
 theo thứ tự nhất định: đá., róc rách, khe, lá, rách qua khe đá.
 Suối, chảy
 + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian 
 trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu 
 cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS lắng nghe
 - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa 
 mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là 
 nội dung câu ứng dụng của bài học hôm 
 nay
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ.
 2. Khám phá - Chữ S cao 5 li 
 Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật - Chữ S rộng 3 ô li rưỡi
 viết chữ hoa S và câu ứng dụng. - Gổm 2 nét cong dưới và móc 
 Hoạt động 1. HĐ viết chữ hoa S ngược trái nối liền với nhau, 
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa S và hướng tạo vòng xoắn to ở đẩu chữ, 
 dẫn HS: cuối nét móc lượn vào trong.
 - GV cho HS quan sát chữ viết hoa S - HS quan sát, lắng nghe.
 + Chữ S cao mấy li?
 + Chữ S rộng mấy ô li? - HS quan sát và lắng nghe
 + Chữ hoa S gồm mấy nét? - HS theo dõi cách viết mẫu sau 
 đó tự khám phá quy trình viết, 
 - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa chia sẻ với bạn. 
 S.
 - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp nêu quy 
 trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, 
 nhắc lại quy trình viết
 - HS thực hành viết (trên 
 không,
 Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong trên bảng con hoặc nháp) theo 
 dưới lượn lên đường kẻ 6, chuyển hướng bút hướng dẫn.
 lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu 
 tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào có).
 trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
 - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét 
 bài của bạn - 1 HS đọc câu ứng dụng “Suối 
 - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con/nháp chảy róc rách qua khe đá”.
 chữ hoa S. - HS quan sát cách viết mẫu 
 câu ứng dụng trên bảng lớp
 - HS lắng nghe
 -GV và HS nhận xét. + Cách nối chữ viết hoa với 
 *HĐ 2: HD viết ứng dụng “suối chảy róc chữ viết thường: Nét 1 của chữ 
 rách qua khe đá” u tiếp liền với nét lượn thẳng 
 - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Suối chảy của chữ viết hoa S.
 róc rách qua khe đá”. + Khoảng cách giữa các chữ 
 - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng ghi tiếng trong câu bằng 
 dụng trên bảng lớp. khoảng cách viết chữ cái o.
 - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa S đầu - Chữ g, y cao 1,5 li dưới 
 câu. đường kẻ ngang.
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết - Chữ k cao 2, 5 li 
 thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ - Chữ đ cao 2 li;
 nêu) - Chữ p ao 1 li dưới đường kẻ 
 ngang
 - Chữ r cao hơn 1 li
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong - Các chữ còn lại cao 1 li
 câu bằng bao nhiêu? + Cách đặt dấu sắc ở chữ Suối, 
 róc rách, đá; dấu hỏi trên chữ 
 + Nêu độ cao các chữ cái. chảy 
 - HS thực hành viết bảng con
 - HS lắng nghe yêu cầu.
 - Nhắc lại tư thế ngồi viết.
 - HS quan sát.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái?
 - HS viết vào vở tập viết
 - GV có thể viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa 
 S - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa - HS đổi vở cho nhau để phát 
 S hiện lỗi và góp ý cho nhau theo 
 - GV cùng HS nhận xét. cặp đôi
 3. Luyện tập - Thực hành. Mục tiêu: giúp - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
 HS biết cách viết chữ hoa S và trình bày câu 
 ứng dụng.
 HĐ3. HD viết vở tập viết. - HS trao đổi rồi chia sẻ
 - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
 + 1 dòng chữ hoa S cỡ vừa.
 +  -HS vận dụng thi viết
 - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS nhắc lại chữ hoa và câu 
 - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. ứng dụng.
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS lắng nghe.
 hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 HĐ4. Soát lỗi, chữa bài.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát 
 hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, 
 động viên khen ngợi các em.
 + Nhận xét tại chỗ một số bài.
 + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
 + Thống kê bài viết của HS theo từng mức 
 độ khác nhau.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
 * Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ 
 hoa S ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
 * GV Mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu 
 chứa tiếng có chữ hoa S.
 - Tìm các tên riêng bắt đầu bằng S và tổ 
 chức cho HS thi viết
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen 
 ngợi, biểu dương HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 -----------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố, nhận biết số bị chia, số chia, thương của phép chia; biết cách tìm thương 
khi biết số bị chia, số chia; lập được phép chia khi biết số bị chia, số chia, thượng 
tương ứng 2. Năng lực
- Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS 
phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
- Nên chuẩn bị hình phóng to 
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động 
 Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, -HS hát
 trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp -HS lắng nghe
 nhận bài đọc.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp 
các em ghi nhớ và lập được phép chia khi 
biết số bị chia, số chia, thương 
- GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2)
 2. Luyện tập – Thực hành. 
 Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới 
 vào các bài tập, “tình huống” cụ thể.
Bài 1: 
 - HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS nêu số bị chia, số chia, 
 thương
 - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng.
 - HS trình bày bài
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS nêu số bị chia, số chia, thương
- GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng.
- GV cho HS trình bày bài
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS cách tìm thương khi biết số bị 
 chia và số chia.
- GV gọi HS nhận xét - HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp.
- GV nhận xét, chốt - HS trình bày bài
Bài 2: Giải:
 a) Thương là 5
 b) Thương là 4
 c) Thương là 2
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS cách tìm thương khi biết số bị 
chia và số chia.
- GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp.
- GV cho HS trình bày bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS lập được hai phép chia từ ba 
 số 2, 6, 3
 a) (A) 6 : 3 = 2
 (B) 6 : 2 = 3
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
 - HS nêu, viết được số bị chia, số 
 chia, thương vào ô có dấu “?” 
Câu a: trong bảng
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn cách lập: Yêu cầu HS lập 
được hai phép chia từ ba số 2, 6, 3 (HS nêu, 
viết số vào ô có fi dấu “”). Chẳng hạn: (A) 
6:2 = 3; (B) 6:3 = 2. 
- GV gọi HS nhận xét
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
 - HS lắng nghe
Câu b: Dựa vào câu a, GV cho HS nêu, viết 
được số bị chia, số chia, thương vào ô có 
dấu “?” trong bảng - GV gọi HS nhận xét - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV nhận xét, chốt - HS quan sát và hướng dẫn cách 
3. Vận dụng, trải nghiệm. thực hiện
Bài 4: + HS từ số bị chia, số chia và 
 thương đã cho, lập được các phép 
 chia thích hợp, chẳng hạn: 10:5 = 
 2, 15:5 = 3. - HS đã được học các 
 phép chia 10:5= 2, 15:5 = 3 trước 
 đó. 
 + HS tìm ra phép chia đúng.
 - HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài vở.
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS trình bày bài
thực hiện: • 10 : 2 = 5
+ GV yêu cầu HS từ số bị chia, số chia và • 15 : 5 = 3
thương đã cho, lập được các phép chia thích - HS lắng nghe
hợp, chẳng hạn: 10:5 = 2, 15:5 = 3. - HS đã 
được học các phép chia 10:5= 2, 15:5 = 3 
trước đó. - HS trả lời
 - HS nhắc lại cách tìm thương khi 
+ Dựa vào các số đã cho ở đề bài, HS có thể biết số bị chia, số chia
thử chọn để tìm ra phép chia đúng. - HS lắng nghe
- GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm 
vào vở. -- HS lắng nghe
- GV cho HS trình bày bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
*- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS nhắc lại cách tìm thương khi 
biết số bị chia, số chia
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 
HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 -----------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐÈN LỒNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe hiểu được câu chuyện Chiếc đèn lổng; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa 
vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_21_nam_hoc_2023_2024.docx