Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 22 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI 22: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM. (TIẾT 1: SHDC)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS đạt được
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Sử dụng được một số vật dụng để tự phục vụ, chăm sóc và bảo vệ bản thân.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
TIẾNG VIỆT
ĐỌC: HẠT THÓC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình.
2. Năng lực
-Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
+ Đóng vai hạt thóc, tự giới thiệu về mình.
+ Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ thể hiện qua bài đọc như vần, nhịp, nhân vật...; điểm đặc sắc, nổi bật về nghệ thuật đối lập, tương phản của bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
3. Phẩm chất
- Góp phần BD cho HS các phẩm chất: Yêunước: Yêu thiên nhiên; Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về hạt thóc ở các không gian khác nhau: ở sân phơi, trên cánh đổng,...
- Sưu tấm một số tranh (ảnh) về các hiện tượng thiên tai xảy ra trong tự nhiên.
- Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 22 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 22 (Từ ngày 29/01/2024 đến ngày 02/02/2024) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Những vật dụng bảo vệ em T1 2 Tiếng Việt Đọc: Hạt thóc SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Hạt thóc HAI 4 29/01 Toán Luyện tập 1 TCTV Bài 22: Thầy cô của em T1 CHIỀU 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa T 2 GDTC SÁNG 3 Toán Luyện tập chung BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích Tiếng Việt 30/01 cây khoai lang. 1 T Anh CHIỀU 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Lũy tre. 2 Tiếng Việt Đọc: Lũy tre. SÁNG 3 TNXH TƯ 4 Toán Luyện tập 31/01 1 TCTV Bài 22: Thầy cô của em T2 CHIỀU 2 HĐTN 3 Luyện Ôn tập Toán Viết: Nghe viết: Lũy tre.Phân 1 Tiếng Việt biệt uynh/uych; l/n; iêt/iêc. NĂM 2 Toán Luyện tập SÁNG 01/02 3 Tin học 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn Tiếng Việt HTQC từ về thiên nhiên; Câu nêu đặc điểm. 1 GDTC 2 Luyên CHIỀU Ôn tập Toán 3 TNXH 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn kể lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia SÁU 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn SÁNG 02/02 kể lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia. Đọc mở rộng 3 Toán Luyện tập 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 29 tháng 01 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 22: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM. (TIẾT 1: SHDC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS đạt được - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Sử dụng được một số vật dụng để tự phục vụ, chăm sóc và bảo vệ bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Chào cờ - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS lắng nghe. trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. - HS hát. 2. Thực hành: - HS lắng nghe Nghe hướng dẫn cách phòng tránh các dịch bệnh thông thường. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời HS kể - GV mời một học sinh HS lên nhặt từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? - HS lắng nghe - Các bạn phía dưới xung phong trả lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả cách sử dụng phù hợp. GV hỏi HS về những vật dụng nào mình đã - HS thực hiện yêu cầu. có trong số các vật dụng kể trên. Kết luận: Giáo viên tổng kết lại những Lắng nghe vật dụng chúng ta thường sử dụng thường ngày để giúp bảo vệ cơ thể. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . ------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ĐỌC: HẠT THÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. 2. Năng lực - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: + Đóng vai hạt thóc, tự giới thiệu về mình. + Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ thể hiện qua bài đọc như vần, nhịp, nhân vật...; điểm đặc sắc, nổi bật về nghệ thuật đối lập, tương phản của bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Góp phần BD cho HS các phẩm chất: Yêu nước: Yêu thiên nhiên; Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về hạt thóc ở các không gian khác nhau: ở sân phơi, trên cánh đổng,... - Sưu tấm một số tranh (ảnh) về các hiện tượng thiên tai xảy ra trong tự nhiên. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Khởi động Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu - HS xung pgong giải câu đố. biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn Đáp án: Hạt thóc bị tiếp nhận bài học - GV nêu câu đố: Hạt gì nho nhỏ Trong trắng, ngoài vàng Xay, giã, giần, sàng Nấu thành cơm dẻo? - HS quan sát tranh, thảo luận theo (Là hạt gì?) cặp - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý: + Em đã nhìn thấy hạt thóc bao giờ chưa? Nhìn thấy khi nào và ở đâu? + Hạt thóc cỏ màu gì? Hạt thóc có hình dạng thế nào? + Hạt thóc sinh ra ở đâu? + Hạt thóc dùng để làm gì?... - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước - Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp. lớp. - Các nhóm khác nhận xét - Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Để - HS chú ý lắng nghe hiểu thêm về hạt thóc và cuộc đời của hạt thóc, chúng ta cùng nghe hạt thóc kể về cuộc đời mình qua bài thơ “Hạt thóc” nhé. - HS mở vở, ghi tên bài học. - GV ghi bảng tên bài: Hạt thóc. 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý giọng đọc thể hiện được sự tự tin của - HS lắng nghe và đọc thầm theo. hạt thóc khi kể vể cuộc đời mình. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc gồm mấy khổ thơ? - HS trả lời: Bài đọc gồm 4 khổ thơ - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ lượt) và sửa lỗi phát âm. nào em cảm thấy khó đọc? - HS nêu như bão dông, ánh nắng - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và sớm, giọt sương mai, bão lũ... tổ chức cho HS luyện đọc. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp nhân, nhóm, đồng thanh). thơ - HS chú ý. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào - HS nêu từ cần giải nghĩa. em chưa hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa. VD: (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn + Thiên tai: Những hiện tượng thiên lúng túng). nhiên gây tác động xấu như bão, lux - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh lụt, hạn hán, động đất, để giúp HS hiểu thêm về các hiện - HS quan sát, chú ý tượng thiên tai xảy ra trong tự nhiên. ❖Mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ thiên tai. - 2 – 3 HS đặt câu. - GV nhận xét, tuyên dương. VD: Thiên tai đã gây hậu quả nặng nề cho người dân. *. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo - HS luyện đọc trong nhóm và nhóm bốn. góp ý cho nhau. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - 2 – 3 nhóm thi đọc. khổ thơ giữa các nhóm. - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp đọc tốt nhất. khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. các nhóm - HS chú ý. * Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 - HS đọc thầm lại khổ thơ thứ nhất Tiết 2. - HS suy nghĩ, xung phong phát HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi biểu: *Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu? Dự kiến CTL: - GV nêu câu hỏi. Hạt thóc được sinh ra trên cánh - GV cho HS đọc thầm lại khổ thơ thứ đổng - HS chú ý nhất để tìm ra câu trả lời. - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi. - GV nhận xét, nhấn mạnh về nguồn - HS đọc thầm lại gốc của hạt thóc. * Câu 2, 3 : - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3. chia sẻ trong nhóm, viết kết quả - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ vào phiếu nhóm. Dự kiến CTL: thơ thứ 2 - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và PHIẾU THẢO LUẬN hoàn thành các câu trả lời vào phiếu Nhóm số: thảo luận nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp Câu hỏi Trả lời khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy Câu 2 Những Tôi sống qua đủ câu. câu thơ nào bão lũ/ Tôi cho thấy hạt chịu nhiêu thóc trải qua thiên tai nhiêu khó khăn? Câu 3. Hạt Hạt thóc quý thóc quý giá giá với con như thế nào với người ở chỗ nó con người7. nuôi sống con - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. người. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu. - Đại diện một số nhóm báo - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. cáo từng câu. Nhóm khác nhận - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ giúp xét, góp ý, bố sung. em hiểu cuộc đời vất vả, gian truân của - HS chú ý. hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ❖ Mở rộng: - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - GV giới thiệu một số hình ảnh về sự vất vả của người nông dân khi làm ra hạt thóc và vai trò của hạt thóc trong đời sống con người. - HS quan sát, chú ý lắng nghe. - Em cần có thái độ như thế nào đối với hạt thóc. * Câu 4. Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? - Em cần quý trọng từng hạt thóc. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS luyện tập theo cặp. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. + Từng HS tự đọc thầm lại toàn bài, suy nghĩ câu trả lời. - GV nhận xét, động viên HS và nhóm - Đại diện một số cặp trình bày HS. Lớp bình chọn HS trình bày hay Dưới lớp nhận xét, góp ý. nhất. - HS chú ý. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - GV khuyến khích HS nói những trải - HS nói những trải nghiệm của nghiệm của bản thân liên quan đến hạt bản thân thóc. VD: Ở nhà, em đâ nhìn thấy bà phơi thóc trên sân... 3. Luyện tập - Thực hành. - HS chú ý lắng nghe. Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc lại bài, - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc huy động vốn hiểu biết vừa học để làm thầm theo bài tập - HS đọc lại HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - GV nhận xét, biểu dương. - 1 HS khác đọc toàn bài. - HS làm việc nhóm HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc - HS nêu đáp án: Từ trong bài đọc Câu 1. Từ nào trong bài thơ cho thấy cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về hạt thóc tự kể chuyện về mình? mình là từ “tôi”. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS chú ý. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc thầm lại toàn bài, suy nghĩ tìm câu trả lời. - HS chú ý. - 2, 3 HS đọc to phần gợi ý trong - GV và HS thống nhất đáp án đúng. SGK 4. Vận dụng, trải nghiệm. - 1 - 2 HS làm mẫu. Dưới lớp chú ý, Mục tiêu: Giúp HS biết nói những theo dõi lời an ủi. Vận dụng vào thực tế cuộc - HS chú ý sống. Câu 2. Đóng vai hạt thóc, tự giới thiệu về mình. - HS suy nghĩ, thực hành cặp đôi: - GV nêu yêu cầu Từng HS trong nhóm đóng vai hạt - GV mời 2 HS đọc phần gợi ý thóc, tự giới thiệu về mình. - GV gọi 1 - 2 HS làm mẫu theo các - Một số cặp thực hành trước lớp. gợi ý trong SHS. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. - GV và HS nhận xét. GV lưu ý HS sử dụng từ “tôi” “tớ”, “mình” khi giới thiệu. - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi. GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS chia sẻ cảm nhận. - GV tổ chức cho HS thực hành giới thiệu trước lớp. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV khuyến khích HS đua ra cách giới thiệu khác nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. * - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . -------------------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố bảng chia 2, bảng chia 5 qua một số bài tập, bài toán có tình huống thực tế, đặc biệt qua trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?” 2. Năng lực: - Năng lực Toán học: Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề Toán học. - Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết - HS hát nối sang bài học mới. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào bảng chia 5 - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) 2. Luyện tập - Thực hành. - HS đọc yêu cầu đề bài Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới - 1- 2 HS trả lời. vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. - HS thực hiện lần lượt các YC. Bài 1: Tính - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Vào ô có dấu “?” - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường - Tính theo chiều mũi tên từ trái hợp có hai dấu phép tính sang phải. - GV nêu: a) 10 : 2 = 5; 5 x 4 = 20 + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? b) 5 x 4 = 20; 20 : 2 = 10 + Tính theo hướng nào? HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc - HS nhận xét - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS lắng nghe - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc - HS đọc yêu cầu đề bài - GV gọi HS nhận xét - HS quan sát và HS nghe hướng - GV nhận xét, chốt dẫn cách thực hiện. Bài 2: + Bạn Nam đã cắt 30 hình tròn để - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài trang trí đèn ông sao, mỗi chiếc - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách đèn cần 5 hình. thực hiện: + Hỏi bạn Nam trang trí được bao + Bài toán cho biết điều gì? nhiêu chiếc đèn ông sao? + 30 : 5 = 6 + Bài toán hỏi gì? - 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. + Để biết bạn Nam trang trí được bao nhiêu - HS trình bày bài chiếc đèn ông sao ta làm như thế nào? Bài giải - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào Số chiếc đèn ông sao được trang vở. trí là: - GV cho HS trình bày bài 30 : 5 = 6 ( chiếc) Đáp số: 6 chiếc đèn ông sao - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS nhắc lại - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS quan sát hướng dẫn. - HS các nhóm nhận đồ dùng và 3. Vận dụng, trải nghiệm thực hiện chơi theo nhóm 4. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - HS nhận xét. *Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - HS lắng nghe - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS trả lời - GV thao tác mẫu. - HS đọc theo yêu cầu - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS lắng nghe nhóm thực hiện. - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe, thực hiện - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS. * - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . ---------------------------------------------------- CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 22: THẦY CÔ CỦA EM T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói hoặc kể được về thầy/ cô giáo trong trường. - Nghe - hiểu được các câu miêu tả và nhận diện được hoạt động/ việc làm trong mỗi hình. - Thực hiện được đoạn hội thoại về thầy/ cô giáo. - Đọc rõ ràng, đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc Thầy cô của A Tâu. - Viết đúng chính tả các từ chứa vần uet/ oet. - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài Thầy cô của A Tâu. - Viết được 1-2 câu về nội dung tranh, viết được 3-5 câu về một thầy, cô giáo. 2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, bảo vệ với cây cối, thiên nhiên); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng rèn tính kiên trì, cẩn thận. 3. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Nắm được nội dung VB Thầy cô của A Tâu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về thầy cô 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - Cho HS hát bài “Thương lắm thầy cô ơi” - Hát. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói hoặc kể được về thầy/ cô giáo trong trường. - Cho HS làm việc nhóm 4. - Thực hiện theo nhóm 4. - Yêu cầu 1 HS trong nhóm nói về một thầy/ cô - Thực hiện nói. trong trường (chỉ nói đặc điểm, hình dáng, không nói tên) các HS còn lại nói tên thầy/ cô đó. - Nói theo cảm nhận. - Nếu các bạn chưa đoán được, HS đố sẽ tiếp tục nói thêm những đặc điểm, chi tiết cho đến khi đoán đúng tên thầy/ cô đó. - GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. Liên kết giới thiệu bài 22: Thầy cô của em Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe - hiểu được các câu miêu tả và nhận diện được hoạt động/ việc làm trong mỗi hình. a, Nghe thầy/ cô giáo miêu tả và chỉ đúng hoạt động trong hình. - Nói 2-3 câu miêu tả một hoạt động trong hình. - Lắng nghe. Yêu cầu HS đoán và chỉ đúng hình đó. - Nhắc lại lần 2 cho HS nghe. H: Các bạn đang tham gia hoạt động trải - Tranh 4. nghiệm. Có bạn cuốc đất, bạn gieo hạt. Các bạn tham gia rất vui vẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Thực hiện cá nhân. b, Dựa vào lời miêu tả của thầy/ cô giáo, em hãy giới thiệu về một hoạt động trong hình. - Yêu cầu HS chọn một ảnh và giới thiệu về - Nói. hoạt động của thầy/ cô và các bạn trong ảnh đó. Ảnh 1: Các bạn HS ngồi - Quan sát, hỗ trợ HS. xung quanh bàn. Một thầy giáo đang xới cơm. Các bạn đang chuẩn bị ăn cơm. Ảnh 2: Các bạn đang ngồi học. Cô giáo đang hướng dẫn một bạn làm bài. Ảnh 3: Các bạn HS đang ở sân trường. Một cô giáp đứng cùng các bạn. Các bạn và cô đang lao động dọn vệ sinh. Ảnh 4: Các bạn đang ở vườn trường. Các bạn đang - Gọi một vài HS giới thiệu trước lớp. cuốc đất, nhổ cỏ, trồng rau. - Tuyên dương, khích lệ HS - Thực hiện. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được đoạn hội thoại về thầy/ cô giáo. - GV làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. H: Thầy/ cô của em tên là gì? - .. H: Thầy/ Cô như thế nào? - .. H: Em thích điều gì ở thầy/ cô giáo? - . - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm đôi. - Làm việc nhóm đôi. HS1 : Thầy/ cô của bạn tên là gì? HS2:..... HS1: Thầy/ Cô như thế nào? HS2:..... HS1: Bạn thích điều gì ở - Quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS thầy/ cô giáo? HS2: - Tổ chức cho HS đóng vai là “phóng viên”, - Thực hiện. thực hiện cuộc hỏi - đáp theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. - Dặn HS về đọc bài cho người thân nghe câu viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lại, viết cho hay hơn hoặc viết về một hoạt động khác ở sân trường. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 23: Các hoạt động ở trường học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ---------------------------------- Thứ ba, ngày 30 tháng 1 năm 2024 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA T I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. 2. Năng lực - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học 3. Phẩm chất - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn - HS lắng nghe GV phổ biến luật bị tiếp nhận bài học chơi. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS tích cực tham gia trò chơi. “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS nêu từ khóa: không theo thứ tự nhất định: làm, Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. miệng, tay, hàm, Tay, quai, nhai, trễ + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời - HS lắng nghe gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá - HS quan sát mẫu. Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ - HS nêu: Chữ T viết hoa cỡ vừa có thuật viết chữ hoa T và câu ứng độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao dụng. 2,5 li, rộng 2 li). Chữ T là sự kết hợp HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa T. lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa T: nêu độ cao, độ rộng, các nét và nổi liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ ở quy trình viết chữ viết hoa T. đẩu chữ. - HS quan sát và lắng nghe - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau khám phá quy trình viết, chia sẻ với đó cho HS quan sát cách viết chữ viết bạn. hoa T trên màn hình (nếu có). - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết quy trình viết: Đặt bút giữa đường kẻ hợp nêu quy trình viết. 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to) cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vòng xoắn nhỏ ở đẩu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống chữ hoa C), đừng bút trên đường kẻ 2. - HS thực hành viết (trên không, - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa T trên bảng con hoặc nháp) theo hướng trên không, trên bảng con (hoặc nháp). dẫn. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: “Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ” - GV hỏi: - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. + Em hiểu nội dung câu ứng dụng như thế nào? - GV giải thích: “Tay làm hàm nhai” chỉ - HS lắng nghe. những người chăm chỉ làm việc, lao động thì sẽ có cái để ăn, được ấm no, đầy đủ. “Tay quai miệng trễ” chỉ những người lười biếng, không chịu làm việc thì sẽ thiếu cái ăn, thiếu thốn... - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu bạn: ý khi viết câu ứng dụng: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Chữ T viết hoa vì đứng đầu câu. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết GV sẽ nêu) thường + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi trong câu bằng bao nhiêu? tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ + Độ cao của các chữ cái: chữ cái cái nào cao 2,5 li? Những chữ cái nào hoa T, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 cao 1,5 li? li dưới đường kẻ ngang); chữ q cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; chữ rcao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ a (làm, hàm), dấu nặng đặt dưới chữ cái ê (miệng); dấu ngã đặt trên chữ ê (trễ). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái ê trong tiếng trễ. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa T. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Tay” trên bảng lớp. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS luyện viết tiếng “Tay” trên bảng hoa T. con. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). 3. Luyện tập - Thực hành. Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa T và trình bày câu ứng - HS lắng nghe yêu cầu. dụng HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - Nhắc lại tư thế ngồi viết. + 1 dòng chữ hoa T cỡ vừa. - HS quan sát. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. và góp ý cho nhau theo cặp đôi HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS trao đổi rồi chia sẻ. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. - HS phát biểu. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ dụng. hoa T ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm - HS lắng nghe. một số câu chứa tiếng có chữ hoa T. * - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa U, Ư trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . ......................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, thực hiện được phép phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực: - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. - Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn - HS hát hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để - HS lắng nghe chuẩn bị tiếp nhận bài đọc - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em luyện tập củng cố phép nhân và phép chia - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) - HS đọc yêu cầu đề bài. 2. Luyện tập - Thực hành. - Tìm phép nhân thích hợp. Mục tiêu: củng cố được kiến thức - HS quan sát, nghe hướng dẫn cách mới vào các bài tập, “tình huống” thực hiện. cụ thể. Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài + 3 x 5= 15 - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS nêu tình huống trong hình rồi chọn phép nhân thích HS thực hiện lần lượt các YC. hợp. - GV nêu: + Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân - HS trình bày bài thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như - HS nhận xét vậy là phép nhân nào? - HS lắng nghe -Tương tự như vậy với các hình khác, yêu cầu HS làm bài vào sách giáo - HS đọc yêu cầu đề bài khoa. - Tính nhẩm. - GV cho HS trình bày bài - HS tính nhẩm (3p) - GV gọi HS nhận xét - HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc. - GV nhận xét, chốt 2 x 4= 8 ; 2 x7= 14; 5 x3= 15; 5 x 6= 30 Bài 2: . - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhận xét - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp hàng - HS đọc yêu cầu đề bài dọc. - HS quan sát và nghe hướng dẫn cách thực hiện. - GV gọi HS nhận xét - Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 - GV nhận xét, chốt viên sỏi Bài 3: - Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài viên sỏi? - GV cho HS quan sát và hướng dẫn + 5 x 10 = 50 cách thực hiện: - Bài toán cho biết gì? - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Bài toán hỏi gì? - HS trình bày bài + Để biết được có tất cả bao nhiêu viên Bài giải sỏi ta làm như thế nào? Số viên sỏi ở 10 ô là: - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp 5 x 10 = 50 ( viên) làm vào vở. Đáp số: 50 viên sỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV cho HS trình bày bài - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - Tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 4: - Vào ô có dấu “?” - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Tính theo chiều mũi tên từ trái sang - Bài yêu cầu làm gì? phải. - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - HS làm bài vào SGK trường hợp có hai dấu phép tính - HS trình bày bài mỗi em một ý - GV nêu: + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? + Tính theo hướng nào? - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - GV cho HS trình bày bài mỗi em một - HS nhận xét ý - HS lắng nghe - HS trả lời - HS đọc theo yêu cầu - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe, thực hiện Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang.. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực ngôn ngữa và văn học: + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. + Nghe các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. Từ đó hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. - Tranh minh hoạ cho câu chuyện, tranh minh hoạ cây khoai lang 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, - HS tham gia trò chơi. trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận - bài học - 1-2 HS chia sẻ về nội dung tranh: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mưa rơi, Tranh vẽ cây khoai lang. mưa rơi. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ cây gì? - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS ghi bài vào vở. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá Mục tiêu: Nhận biết các sự việc trong câu chuyện qua tranh minh hoạ và bài đọc. Biết lắng nghe để ghi nhớ sự việc trong từng tranh. Bài 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán - 1, 2 HS đọc to yêu cầu bài. nội dung của từng tranh. Cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe và quan sát tranh. - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS chú ý. + GV chiếu tranh minh họa. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. - GV hướng dẫn: Câu chuyện có 4 bức tranh. Mỗi tranh gắn với một sự việc trong câu chuyện. Các em hãy quan sát kĩ từng tranh để - HS trao đổi trong nhóm để đoán nội trả lời các câu hỏi. dung từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi + Tranh vẽ cảnh ở đâu? ý và hình ảnh trong tranh). + Trong tranh có những ai? + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, + Mọi người đang làm gì? các bạn góp ý, bổ sung để có câu trả - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 đoán lời hoàn chỉnh. nội dung của từng tranh. Dự kiến câu TL: - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào khăn. củ mài để ăn. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn . nước mắt trào ra. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi , có củ màu tím đỏ. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi HS đoán nội dung trong 1 tranh (kết hợp chỉ trên tranh minh họa). - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, đưa ra cách nói khác (nếu có). - Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp. - HS chú ý. - Sau mỗi phần trình bày của mỗi nhóm, GV hỏi thêm: Có nhóm nào có cách nói khác về - HS chú ý lắng nghe. ttranh này không? - GV khen ngợi các ý kiến thể hiện sự phán đoán có căn cứ vào tranh minh hoạ và câu hỏi - Hs chú ý dưới tranh. - GV khuyến khích học sinh ghi nhớ nội dung của từng tranh. Bài 2: Nghe kể chuyện - HS theo dõi GV kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể vể hai bà cháu nghèo khổ gặp chuyện không may nhưng đã được Bụt giúp đỡ, thoát khỏi cảnh đói khổ. - HS nhắc lại lời của nhân vật - GV chỉ từng tranh và kể từng đoạn theo tranh. - HS hỏi - đáp theo cặp các câu hỏi - GV hướng đẫn HS nhớ lời nói của các nhân dưỏi mỗi tranh. vật trong câu chuyện - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi cậu bé nói gì với bà, Bụt hiện lên và nói gì với cậu bé... - HS thực hành tập kể chuyện theo - GV yêu cấu HS hỏi - đáp theo cặp các câu nhóm bốn: hỏi dưới mỗi tranh. + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn 3. Thực hành, luyện tập tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại Mục tiêu: Biết huy động những gì đã được nội dung câu chuyện; tập kể từng quan sát và nghe kể để kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đoạn của chuyện. đúng lời nói của các nhân vật trong Bài 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo câu chuyện (không phải kể đúng tranh. từng câu từng chữ trong bài đọc). - GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước gợi ý. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm (các HS tập kể cho nhau nghe từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện rồi góp ý lẫn nhau). - HS xung phong kể trước lớp. - HS chú ý. - HS đóng vai, kể lại câu chuyện. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nếu - Bình chọn bạn kể hay nhất. cần thiết. - HS lắng nghe Lưu ý: Với HS chưa thể kể được toàn bộ câu chuyện, GV chỉ yêu cầu kể những đoạn em - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp về thích hoặc em nhớ nhất. cảm nhận riêng của mình. - GV mời 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu VD : Cậu bé làm rất nhiều việc làm chuyện hoặc mời một số HS kể nối tiếp từng tốt. đoạn của câu chuyện trước lớp. Cậu rất yêu thương bà. - GV nhận xét, động viên, khen ngợi các em có nhiều cố gắng. - Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ câu chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS trong lớp). - HS chú ý. - GV động viên, khen ngợi. ❖ Mở rộng, liên hệ : + Em có nhận xét gì về cậu bé trong câu chuyện? - HS nghe và về vận dụng kể cho + Nói 1 câu về tình cảm của cậu bé đói với người thân nghe.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_22_nam_hoc_2023_2024.docx