Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 25 năm học 2023-2024

MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

BÀI 25: NHỮNG NGƯỜI BẠN HÀNG XÓM

(TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ)

  1. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
    1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

  1. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:

Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

  1. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:

Làm quen được với những người bạn hàng xóm.

  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

TIẾNG VIỆT

BÀI 13: TIẾNG CHỔI TRE

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng bài thơ; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (Trần Phú, chổi tre, xao xác, lặng ngắt,...). Biết ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn thơ; đọc bằng giọng điệu tâm tình, tha thiết.

- Đọc hiểu:

+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (xao xác, lao công).

+ Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm được miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi trường sống quanh mình.

2. Về năng lực:

a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b) Phát triển các năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ: Biết nói lời cảm ơn trong cuộc sống hằng ngày.

- Năng lực văn học: Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ thể hiện qua bài đọc như vần, nhịp, nhân vật,... ; điểm đặc sắc, nổi bật về nghệ thuật đối lập, tương phản của bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.

3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất:

- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.

- Nhân ái : Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, quý trọng và biết ơn với những người lao động.

- Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập.

- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi truờng, giữ gìn đường phố sạch đẹp. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...

- Hình minh hoạ trong SHS, một số tranh hoặc ảnh chụp hình ảnh người lao công trong cuộc sống, tranh vẽ đường phố hoặc các khuôn viên trước và sau khi được dọn dẹp.

- Phiếu thảo luận nhóm.

2. HS: SGK, VBT.

docx 67 trang Thu Thảo 22/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 25 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 25 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 25 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 25
 (Từ ngày 04/3/2023 đến ngày 8/3/2023)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 SHDC-
 1 Sinh hoạt dưới cờ
 HDTN
 2 Tiếng Việt Đọc: Tiếng chổi tre
 SÁNG
 3 Tiếng Việt Đọc: Tiếng chổi tre
 HAI 4
 04/3 Toán Luyện tập
 1 TCTV Bài 25: Đến trường thật là vui T1
 CHIỀU 2 M Thuật
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa X
 2 GDTC
 SÁNG 3 Toán Số có ba chữ số
 BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện hạt 
 Tiếng Việt
 05/3 giống nhỏ.
 1 T Anh
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 Đạo đức
 1 Tiếng Việt Đọc: Cỏ non cười rồi.
 2 Tiếng Việt Đọc: Cỏ non cười rồi.
 SÁNG
 3 TNXH
 TƯ 4 Toán Luyện tập
 06/3
 1 TCTV Bài 25: Đến trường thật là vui T2
 CHIỀU 2 HĐTN
 3 Luyện 
 Ôn tập
 Toán
 Viết: Nghe viết: Cỏ non cười rồi. 
 NĂM 1 Tiếng Việt 
 SÁNG Phân biệt ng/ngh; tr/ch; êt/êch.
 07/3
 2 Toán Luyện tập 3 Tin học
 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn 
 Tiếng Việt từ về bảo vệ môi trường; Dấu 
 phẩy.
 1 TNXH Tìm hiểu cơ quan hô hấp T1
 2
 CHIỀU Luyên TV Ôn tập
 3 Luyện 
 Ôn tập
 Toán
 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết lời xin 
 lỗi.
 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết lời xin 
 SÁU 
 SÁNG lỗi. Đọc mở rộng. 
 08/3 3 Viết số thành tổng các trăm, 
 Toán STEM
 chục, đơn vị
 4 SHTT Sinh hoạt lớp 
 Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 2024
 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 25: NHỮNG NGƯỜI BẠN HÀNG XÓM
 (TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ)
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự 
giác tham gia các hoạt động,...
 3. Góp phần hình thành và phát triển về năng 
 lực:
 Làm quen được với những người bạn hàng 
 xóm.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
 1. Chào cờ - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia Ngày hội - HS hát.
 học sinh Tiểu học - HS lắng nghe * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - HS theo dõi, trả lời
 - HS thực hiện yêu cầu.
 - Nêu ý nghĩa giờ trái đất?
 - Vì sao có giờ trái đất? Lắng nghe
 3. Tổng kết, dặn dò
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 13: TIẾNG CHỔI TRE 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng: 
- Đọc đúng, rõ ràng bài thơ; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng 
của địa phương (Trần Phú, chổi tre, xao xác, lặng ngắt,...). Biết ngắt hơi sau mỗi 
dòng thơ, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn thơ; đọc bằng giọng điệu tâm tình, tha thiết.
- Đọc hiểu: 
+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (xao xác, lao công). 
+ Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm được miêu tả trong bài thơ, 
hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có 
thái độ trân trọng, giữ gìn môi trường sống quanh mình.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết nói lời cảm ơn trong cuộc sống hằng ngày.
- Năng lực văn học: Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ thể hiện qua bài đọc như 
vần, nhịp, nhân vật,... ; điểm đặc sắc, nổi bật về nghệ thuật đối lập, tương phản của 
bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái : Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, quý trọng và biết ơn với những người lao 
 động. 
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập.
 - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi truờng, giữ gìn đường phố sạch đẹp. Có tinh 
 thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
 - Hình minh hoạ trong SHS, một số tranh hoặc ảnh chụp hình ảnh người lao công 
 trong cuộc sống, tranh vẽ đường phố hoặc các khuôn viên trước và sau khi được dọn 
 dẹp. 
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 2. HS: SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 
1. Khởi động
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đông thời huy 
động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để 
chuẩn bị tiếp nhận bài đọc mới.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài đọc trước và - HS nêu và nói về điều thú vị của bài 
nói về một số điều thú vị mà em học được từ học: Bờ tre đón khách.
bài học đó. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý.
- GV chiếu hình ảnh minh hoạ trong SHS lên - HS quan sát tranh minh họa.
bảng cho HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2: tìm ra - HS thảo luận trong nhóm rồi trình 
điểm khác biệt giữa hai con đường trong hai bày trước lớp theo các câu hỏi gợi ý:
bức tranh và lí giải nguyên nhân sự khác biệt 
đó. GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:
+ Hai bức tranh miêu tả cảnh gì và vào những + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh ban 
thời điểm nào trong ngày? đêm, có ánh trăng, đèn đường. Bức 
 tranh thứ hai vẽ cảnh ban ngày vào 
 buổi sáng, có ánh mặt trời rực rỡ.
+ Quang cảnh con đường trong 2 bức tranh + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh con 
có gì khác nhau? đường đang được quét dọn, còn nhiều 
 rác. Bức tranh thứ hai vẽ cảnh đường 
 phố sạch đẹp, ngăn nắp.
+ Có những nhân vật nào trong 2 bức tranh? + Bức tranh thứ nhất có hình ảnh chị 
 lao công đang quét rác. Bức tranh thứ 
 hai không có hình ảnh chị lao công, 
 thay vào đó là các bạn HS đang hớn 
 hở tới trường.
+ Vì sao con đường trong bức tranh thứ hai + Con đường trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? lại trở nên sạch sẽ là do có sự đóng 
 góp của chị lao công. 
- Ngoài ra: GV có thể đặt thêm câu hỏi gợi ý - HS trả lời dựa trên những trải 
để kết nối những trải nghiệm thực tế của HS: nghiệm thực tế: 
+ Em đã bao giờ nhìn thấy một người lao VD:
công đang làm việc chưa? + Em đã nhìn thấy hình ảnh người lao 
+ Em nhìn thấy ở đâu? công đang quét dọn rác trên đường 
+ Họ thường làm những việc gì? phố/ trong trường học/ trong khu phố, 
+ Em nghĩ gì về công việc của họ? xóm làng nơi em ở/
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Sự cống hiến + Công việc của họ rất vất vả
âm thầm của các cô chú lao công đã làm cho - HS chú ý lắng nghe.
đường phố trở nên sạch đẹp hơn. Để giúp các 
em hiểu rõ hơn về công việc đó, chúng mình 
cùng vào bài học hôm nay nhé! 
- GV ghi tên bài: - HS mở vở ghi tên bài
2. Khám phá 
Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy 
toàn bài và hiểu nội dung bài đọc
HĐ1: Đọc văn bản 
 a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc bằng - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm 
giọng điệu tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng theo.
biết ơn đối với chị lao công; ngắt hơi sau mỗi 
dòng thơ, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn thơ.
- GV hỏi: Bài thơ gồm mấy đoạn khơ? - HS trả lời: Bài thơ gồm 3 đoạn khơ. 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến Đem hè/Quét 
 rác
 + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét 
 rác
b. HS luyện đọc từng khổ thơ, + Đoạn 3: còn lại
kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần 1) - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt) 
- GV hỏi: Trong bài có những từ ngữ nào và sửa lỗi phát âm.
em thấy khó đọc? - HS nêu như Trần Phú, chổi tre, xao 
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức xác, lặng ngắt,....
cho HS luyện đọc. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá 
- GV hướng dẫn HS ngắt giọng, nhấn giọng ở nhân, nhóm, đồng thanh).
những chỗ bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, biết ơn 
của nhân vật trữ tình, VD: Tiếng chổi tre/ Xao - HS chú ý luyện đọc.
xác/Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét 
rác...//, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, 
Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác,... Lên 
giọng ở những chỗ như Nhớ em nghe/ Tiếng 
chổi tre/ Chị quét//,.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc.
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em em - HS nêu từ cần giải nghĩa.
chưa hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa. VD:
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng + xao xác: tiếng động nối tiếp nhau 
túng). trong cảnh yên tĩnh.
 + lao công: người làm các công việc 
 vệ sinh, phục vụ
- GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng HS - HS chú ý.
giải thích như chổi tre, lặng ngắt (kết hợp hình 
ảnh minh họa)
❖ GV mở rộng: Em hãy - 2 – 3 HS đặt câu.
đặt 1 câu có từ lao công/ lặng ngắt. VD: Các cô chú lao công đang quét 
- GV nhận xét, tuyên dương. dọn đường phố.
c. HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - HS luyện đọc trong nhóm và góp 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ ý cho nhau.
thơ giữa các nhóm. - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - HS nhận xét, bình chọn nhóm 
khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến đọc tốt nhất.
bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các 
nhóm
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
- GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. dõi.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 TIẾT 2 – TÌM HIỂU BÀI
1. Khởi động - Lớp trưởng (Quản trò) điều hành lớp 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi vận động: tham gia trò chơi.
Mưa rơi – mưa rơi.
- GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương - HS chú ý.
HS.
HĐ2: Đọc hiểu 
Câu 1. Chị lao công làm việc vào những thời - HS làm việc chung cả lớp, suy nghĩ 
gian nào? tìm câu trả lời.
- GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn thơ thứ - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
nhất, thứ hai và hỏi: Chị lao công làm việc vào Chị lao công làm việc vào đêm hè và 
những thời gian nào? đêm đông.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: + Khung cảnh đêm hè và đêm đông được miêu - HS trả lời
tả như thế nào? 
+ Hãy tưởng tượng cảnh con đường được tác - HS tập tưởng tượng
giả miêu tả trong 2 đoạn thơ đầu.
 Câu 2. Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc 
của chị lao công vất vả như thế nào? 
- Gọi HS đọc câu hỏi 2. - 2 HS đọc to câu hỏi. Cả lớp đọc 
 thầm.
- GV lưu ý HS đọc kĩ đoạn thơ thứ hai, tìm ra - Cả lớp đọc thầm lại đoạn thơ.
các từ ngữ miêu tả con đường vào đêm đông.
- GV nêu câu hỏi gợi ý: - HS chú ý.
+ Cảnh tượng con đường trong đoạn thơ thứ 
hai được miêu tả như thế nào? 
+ Em hãy tưởng tượng mình là chị lao công, 
đang làm việc trong cảnh tượng đó, em sẽ 
cảm thấy thế nào?
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi rồi - HS trao đổi với bạn cùng bàn.
mời HS chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp:
 VD: Chị lao công phải làm việc vào 
 lúc đêm khuya, không khí lạnh giá, 
 con đường vắng tanh,...
Câu 3. Những câu thơ sau nói lên điều gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ.
Câu 4. Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 
câu thơ cuối? 
- GV nhận xét, nhấn mạnh sự vất vả của chị 
lao công. - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi 3 và 4.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3 và 4.
- GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo luận - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, 
nhóm bốn và hoàn thành các câu trả lời vào chia sẻ trong nhóm, viết kết quả 
phiếu thảo luận nhóm. vào phiếu nhóm:
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Nhóm số:
 Câu 3. Những câu thơ sau nói 
 lên điều gì?
 “ Những đêm hè
 Đêm đông gió rét
 Tiếng chổi tre
 Sớm tối
 Đi về”
 Khoanh tròn vào chữ cái trước 
 câu trả lời đúng:
 a. sự chăm chỉ của chị lao công
 b. niềm tự hào của chị lao công
 c. sự thay đổi của thười tiết đêm hè và đêm đông
 Câu 4: Tác giả nhắn nhủ em 
 điều gì qua 3 câu thơ cuối? 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi 3. .
 ..
 .
+ GV hỏi thêm: Vì sao em lựa chọn phương án - Đại diện một số nhóm báo 
đó? cáo câu 3. Nhóm khác nhận xét, 
+ GV chốt KQ câu 3. góp ý, bố sung.
❖Mở rộng: GV nêu câu hỏi: + HS giải thích sự lựa chọn.
+ Trong cuộc sống, em đã bao giờ nhìn thấy 
một người lao công chưa? + HS chú ý.
+ Họ làm những công việc gì? Ở đâu? 
+ Họ giúp gì cho em và cho mọi người xung + HS thực hành liên hệ trải nghiệm 
quanh? của bản thân.
+ Em cảm thấy thế nào khi chứng kiến công + HS chia sẻ trước lớp.
việc của họ? 
+ Em nên làm gì khi gặp họ? 
=> GV chốt lại: Công việc của những người 
lao công tuy bình thường, thầm lặng nhưng có 
ý nghĩa vô cùng to lớn đối với cuộc sống của 
mỗi chúng ta. Vì vậy cần có thái độ trân trọng, + HS lắng nghe và ghi nhớ.
biết ơn những người lao động bình thường đó.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi 4.
 - Đại diện một số nhóm báo 
 cáo câu 4 . Nhóm khác nhận xét, 
- Liên hệ: góp ý, bố sung.
+ GV nêu câu hỏi: Em và các bạn có thể làm VD: Qua 3 câu thơ cuối, tác giả muốn 
gì để giữ gìn đường phố thêm sạch đẹp? nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch 
+ GV làm mô hình cây bằng giấy dán lên đẹp.
tường lớp học và cho HS viết vào những chiếc 
lá “Một điều em có thể làm cho Trái Đất” và - HS chú ý và thực hành liên hệ: VD: 
dán lên cành cây. Em có thể vứt rác đúng nơi quy định./ 
- GV cùng HS tổng kết lại những điểu mình đã Em có thể tắt đèn khi ra khỏi phòng./ 
làm được và khen ngợi những HS đã có ý thức Em có thể phân loại rác,...
bảo vệ môi trường.
* Học thuộc lòng - HS chú ý.
- GV khuyến khích HS học thuộc lòng những 
câu thơ, đoạn thơ yêu thích và về đọc cho 
người thân nghe. 
2. Thực hành. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện
Mục tiêu: Giúp HS biết nói nhữnglời an ủi. 
Vận dụng vào thực tế cuộc sống. HĐ3: Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. 
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét, biểu dương. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm 
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. theo
Câu 1. Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu - HS đọc lại
tả âm thanh của tiếng chổi tre ? 
 - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc 
thầm khổ thơ thứ nhất để suy nghĩ tìm câu trả 
lời. - HS làm việc cá nhân.
- GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS nêu đáp án: Từ ngữ thể hiện âm 
❖ GV mở rộng: Em hiểu thế nào là xao xác. thanh của tiếng chổi tre: xao xác.
 Hãy đặt 1 câu có từ xao xác.
Câu 2. Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với chị 
lao công. - 1, 2 HS giải thích nghĩa và thực 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. hành đặt câu: Lá vàng xao xác rơi.
- GV mời 2 HS lên đóng vai tác giả và chị lao 
công để làm mẫu: nói lời cảm ơn với chị lao 
công - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp. - 2 HS thực hành đóng vai trước lớp. 
GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Cả lớp lắng nghe, nhận xét và góp ý.
- Gọi một số cặp lên thực hiện.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hành theo cặp: 
3. Vận dụng – Trải nghiệm + HS lần lượt đóng vai tác giả để nói 
❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. lời cảm ơn với chị lao công.
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. + HS nhận xét, góp ý cho nhau.
- GV tiếp nhận ý kiến. - 4 – 5 cặp HS thực hành trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò HS: - HS chia sẻ cảm nhận.
 + Biết trân trọng, biết ơn những người lao 
động; có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
đường phố sạch đẹp.
+ Chuẩn bị bài cho bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục.
 - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm 
 số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số
 2. Năng lực: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng 
lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn 
đề Toán học.
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS và từng bước 
làm quen bài học.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để ôn - Cả lớp hát
lại cách đọc, cách viết số có ba chữ số. - Nghe
- GV nhận xét, biểu dương.
 - HS trả lời
- GV nêu tình huống: Có 2 đội tham gia nhảy + Đội A nhảy dây được 315 lần
dây. Đội A nhảy được 315 lần, đội B nhảy + Đội B nhảy dây được 260 lần
được 260 lần. Theo em đội nào nhảy được Do đó đội A nhảy được nhiều hơn.
nhiều hơn? + Em so sánh
 Trăm Chục Đơn vị
- Bằng cáchnào em có thể khẳng định được đội 315 3 1 5
A nhảy được nhiều hơn? 260 2 6 0
 - Ghi vở. 
Vậy để hiểu rõ hơn cách so sách đó => tìm hiểu 
vào bài mới: Luyện tập
2. Luyện tập, thực hành.
MT: HS iết cách so sánh các số tròn trăm, tròn 
chục. Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu
theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số - 1-2 HS trả lời.
bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số - HS làm việc theo nhóm 2. 
Bài 1: - 1 HS lên bảng nêu – chia sẻ với các 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. bạn trong lớp: 
+ Bài yêu cầu làm gì? + Tại sao bạn nói 700 < 900 là Đ?
- Cho HS làm bài theo nhóm 2 + Tại sao bạn nói 460 > 640 là S? 
- Gọi HS nêu miệng – chia sẻ. + Tại sao 270 < 720 là Đ? - Gọi HS NX bài làm của bạn. - 2-3 HS Nhận xét. 
- GVNX, chốt đáp án: 
700 < 900 Đ
890 > 880 Đ
190 = 190 Đ + Thực hiện so sánh lần lượt từ hàng 
520 = 250 S trăm 
270 < 720 Đ
460 > 640 S - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu
? Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: - HS lắng nghe và ghi nhớ. 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
? Bài yêu cầu làm gì? 
- GVHD: Chúng ta sẽ sắp xếp các số vào 4 
ngôi nhà theo thứ tự từ trái qua phải sao cho - 2 nhóm lên chơi gắn các biển lên 
các số được sắp xếp lần lượt theo thứ tự từ lớn các ngôi nhà (hoặc nối) và chia sẻ: 
đến bé hay nói cách khác theo thứ tự giảm dần. + Tại sao bạn lại gắn biển số ngôi nhà 
Ví dụ ngôi nhà đầu tiên cô xếp được số 350. thứ hai là 300? 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi - chia sẻ trước + Trong 4 số này số nhỏ hơn và đứng 
lớp. ngay sau số 300 là bao nhiêu? 
 + Số nhỏ nhất trong 4 số này là bao 
 nhiêu? 
 + Số lớn nhất trong 4 số này là số 
 nào?
 - HS lắng nghe và ghi nhớ
 .
- GVNX, chốt: Muốn sắp xếp được theo thứ tự 
từ lớn đến bé chúng ta phải đi so sánh các số 
trong dãy số đã cho. - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu: sắp xếp 
- Nhận xét, tuyên dương. theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV HD: Trong bài bạn Rô – bốt có 4 tảng đá 
được gắn với các số lần lượt như trên bảng. 
Nhiệm vụ của các con là sẽ giúp bạn Rô – bốt - 4 HS đọc nối tiếp. 
di chuyển hai tảng đá sao cho các số của 4 - HS làm bài cá nhân. Bài làm của HS 
tảng đá được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. như sau: 
- Gọi HS đọc 4 số trong bài. 240; 420; 600; 640
- GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhiều HS trả lời
- Tổ chức chữa bài tập đồng thời đặt câu hỏi để HS nêu được cách làm
? Tại sao con lại di chuyển đổi chỗ hai tảng đá =>Muốn sắp xếp được theo thứ tự từ 
có số 640 và 600? lớn đến bé chúng ta phải đi so sánh 
? Trong 4 tảng đá này, tảng đá nào có giá trị các số trong dãy số đã cho. 
bé nhất? tảng đá nào có giá trị lớn nhất?
- Bài tập giúp em hiểu thêm kiến thức gì?
- GV nhận xét, biểu dương
3. Vận dụng, trải nghiệm. - 1 HS đọc. 
MT: Vận dụng bài học vào giải quyết các vấn - 1 HS trả lời
đề trong cuộc sống - 4 bạn đọc nối tiếp
Bài 4: - HS lắng nghe và ghi nhớ. 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi HS đọc các số trong toa tàu. 
- GV HDHS từng phần: Bài này có hai phần 
cũng chính là 2 yêu cầu chúng ta phải đi tìm: - HS thảo luận nhóm 2. 
1, Tìm số lớn nhất trong toa tàu; 2, đổi chỗ 2 - 2 nhóm nếu: Đổi chỗ thứ tự của các 
toa tàu để được các toa ghi các số theo thứ tự toa tàu. Đổi toa tàu 130 và 730
từ bé đến lớn. - HS chữa bài và TH câu hỏi
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
 - 2 HS trả lời
- Tổ chức chữa bài tập đồng thời đặt câu hỏi để 
HS nêu được cách làm - 2 – 3 HS trả lời
? Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta phải 
làm như thế nào?
? Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé đến lớn ta 
phải làm gi?
? Ta đổi chỗ như thế nào? - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu
? Nêu cách sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. - 1-2 HS trả lời.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Bài5:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. -So sánh cân nặng
+ Bài yêu cầu làm gì? + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ 
- GV HD HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân hơn gấu xám
thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng bao nhiêu? + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ 
? Muốn biết được thứ tự cân nặng của các bạn hơn gấu nâu
gấu con phải làm gì? => Cân nặng của các bạn là: Gấu 
? Vậy cân nặng của bạn gấu xám, gấu trắng và xám, gấu trắng, gấu nâu
gấu nâu là bao nhiêu?
? Trong 3 bạn gấu này bạn nào nhẹ nhất, bạn - 2 HS nx
nào nặng nhất? - HS lắng nghe và ghi nhớ
- GVNX, chốt đáp án. 
- Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, - 2 HS trả lời
480kg - 2 HS nêu. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe và ghi nhớ. 
 Hôm nay chúng ta được ôn tập về những kiến 
thức gì? 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
CHIỀU:
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 BÀI 25: ĐẾN TRƯỜNG THẬT LÀ VUI T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói được một vài câu về những hoạt động trong ngày khai giảng.
- Nghe- hiểu và trả lời được một số câu hỏi ngắn, đơn giản về hoạt động của HS và 
HS trong ngày khai giảng.
- Thực hiện được một cuộc hỏi – đáp với bạn về ngày khai giảng.
- Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc: Ngày 
khai giảng, trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Chơi trốn tìm.
- Nhìn tranh, viết được 1 - 2 câu về nội dung tranh. Viết được 2 - 3 câu giới thiệu về 
một trò chơi thường chơi ở trường.
2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm. (Có ý thức chào hỏi lịch sự trong 
mọi tình huống.)
3. Năng lực:
- Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
- Phát triển các năng lực đặc thù:
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ: phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh 
hưởng của địa phương (hươu cao cổ, tán loạn, trĩu quả). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu 
và theo nghĩa ở câu dài. Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. 
+ Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối với 
1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số 
(Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số).
- Tranh, ảnh, video về ngày khai giảng.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học.
- Xem video về các hoạt động của trường - HS hát. trong ngày khai giảng. Ví dụ:
- H: Các em thấy đó là những hoạt động - Đó là hoạt động văn nghệ.
gì? - Chúng em rất thích tham gia các 
- H: Các em có thích tham gia các hoạt hoạt động đó.
động đó không? - Nhắc lại.
- Giới thiệu bài 25: Đến trường thật là vui
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Nói trong nhóm.
MT: Nói được một vài câu về những hoạt động trong ngày khai giảng.
 Quan sát và nói về hoạt động trong ngày 
khai giảng.
- YCHS làm việc nhóm 2 HS, nói cho - Thực hiện theo nhóm 2
nhau nghe về những gì quan sát được Ví dụ: 
trong tranh. + Tranh 1: Cảnh sân trường trong 
- GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS ngày khai giảng.
trong nhóm, sửa phát âm cho đúng, cách + Tranh 2: Cảnh bạn nhỏ được bố 
diễn đạt cho rõ ràng. mẹ đưa đến truòng.
 - Thực hiện
- Mời vài HS nói trước lớp về những gì 
đã quan sát được ( HS có thể miêu tả/ nói 
khái quát hoặc chi tiết theo quan sát và 
cảm nhận, tưởng tượng của các em.)
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Nghe 
MT: Nghe- hiểu và trả lời được một số câu hỏi ngắn, đơn giản về hoạt động 
của HS và HS trong ngày khai giảng.
 Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, chỉ đúng - Nêu yêu cầu.
tranh. - Lắng nghe.
- GV miêu tả hoạt động trong tranh.
Ví dụ:
- Tranh 1: Các bạn HS đang làm lễ chào 
cờ và hát quốc ca.
- Tranh 2: Thầy hiệu trưởng đang đánh 
trống khai trường.
GV có thể giới thiệu về nội dung bức 
tranh thứ 2 trước tranh 1, không nhất định 
phải theo thứ tự. - HS lắng nghe và chỉ tranh.
- H: Thầy/ cô đang nói về bức tranh nào? Nói lại nội dung bức tranh.
Khuyến khích HS giơ tay trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thưc hành
Hoạt động 3: Hỏi – đáp 
MT: Thực hiện được một cuộc hỏi – đáp với bạn về ngày khai giảng.
- GV có thể làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS - 1 HS trả lời.
trả lời. Ví dụ: H: Lễ khai giảng diễn ra vào thời gian - Lễ khai giảng diễn ra vào đầu 
nào? năm học ngày 5/9 hằng năm.
 - Em tham gia những hoạt động 
H: Em tham gia những hoạt động nào văn nghệ, tham gia các trò chơi
trong buổi lễ khai giảng? - Em thích hoạt động tham gia các 
H: Em thích hoạt động nào trong buổi lễ trò chơi do các thầy cô giáo tổ 
khai giảng? chức.
- Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm - Làm việc nhóm đôi.
đôi. HS1: Lễ khai giảng diễn ra vào 
- HD HS cách dùng từ xưng hô với bạn thời gian nào?
trong nhóm. HS2:.....
 HS2: Bạn tham gia những hoạt 
 động nào trong buổi lễ khai 
 giảng?
 HS1:.....
 HS1: Bạn thích hoạt động nào 
 trong buổi lễ khai giảng?
- Quan sát, hỗ trợ. HS2:.....
- Cho một vài cặp đôi thực hiện hỏi - đáp - Thực hiện.
trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình.
- Dặn HS về đọc bài viết ở hoạt động 6 cho người thân nghe. Với sự hỗ trợ của 
người thân, HS sửa lỗi hoặc viết lại cho hay hơn.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về chuẩn bị bài 26: Khu vườn của trường em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 Thứ ba, ngày 05 tháng 3 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: CHỮ HOA X
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Xuân về, hang cây bên đường thay áo mới.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa X. Nêu được cách 
nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng 
cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. - Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu ứng 
dụng.
3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức 
thẩm mỹ khi viết chữ.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X và câu ứng 
dụng.
- HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối 
sang bài học mới. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã học. - HS nhắc lại.
- GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động 
theo lời bài hát “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - HS nghe/hát và vận động theo lời 
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết bài hát.
hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa X 
và viết câu ứng dụng Xuân về, hàng cây bên - HS lắng nghe
đường thay áo mới.
2. Khám phá 
Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ 
thuật viết chữ hoa X và câu ứng dụng.
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa X. - HS quan sát mẫu.
- GV hướng dẫn HS quan sát chữ - HS nêu: Chữ X viết hoa cỡ vừa có 
viết hoa X nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ 
trình viết chữ viết hoa X. cao 2,5 li, rộng 2 li), gồm 1 nét viết 
 liển là sự kết hợp của 3 nét cơ bản 
 (2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên).
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự 
cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa H trên khám phá quy trình viết, chia sẻ với 
màn hình (nếu có). bạn. 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp 
nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại 
 quy trình viết:
 + Nét 1 : Đặt bút trên đường kẻ 5, 
 viết nét móc hai đầu bên trái, dừng 
 bút giữa đường kẻ 1 với đường kẻ 2
 + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang 
 phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên 
 đường kẻ 6 
 + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, 
 đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu 
 bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét 
 uốn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 
 2.
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa X trên - HS thực hành viết (trên không,
không, trên bảng con (hoặc nháp). trên bảng con hoặc nháp) theo hướng 
 dẫn.
- GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
HĐ2. HD viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng:
“Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới.”
- GV hỏi: Vào mùa xuân, cây cối như thế nào? - HS chia sẻ: Cây cối đâm chồi, nảy 
 lộc. Hàng cây như được thay một lớp 
- GV chiếu mẫu câu ứng dụng. áo mới.
- GV hướng dẫn HS nhận xét và - HS theo dõi
 lưu ý khi viết câu ứng dụng sau - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi 
 đó chia sẻ và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu 
 với bạn: ý khi viết câu ứng dụng:
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì + Chữ X viết hoa vì đứng đầu câu. 
sao phải viết hoa chữ đó? 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ thường: Điểm đặt bút của chữ u nối 
nêu)
 liền với điểm dừng bút của chữ X. 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Khoảng cách giữa các chữ ghi 
câu bằng bao nhiêu? tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ + Độ cao của các chữ cái: chữ cái 
cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? hoa X, h, b, g, y cao 2,5 li (chữ g, y 
 cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); 
 chữ đ cao 2 li; chữ t cao 1, 5 li; các 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? chữ còn lại cao 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: 
 dấu huyền đặt trên chữ ê (về), a 
 (hàng), ơ (đường), dấu sắc đặt trên 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? chữ cái a (áo), ơ (mới).
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay 
 sau chữ cái i trong tiếng mới. 
- GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa X. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng 
- HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa “Xuân” trên bảng lớp.
X. - HS luyện viết tiếng “Xuân” trên 
- GV cùng HS nhận xét. bảng con. 3. Thực hành luyện tập - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ 
hoa X và trình bày câu ứng dụng.
HĐ3. HD viết vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
+ 1 dòng chữ hoa X cỡ vừa. - HS lắng nghe yêu cầu.
+ 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng - HS quan sát.
dẫn những HS gặp khó khăn. - HS viết vào vở tập viết
HĐ4. Soát lỗi, chữa bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện 
lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện 
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi
viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ 
khác nhau.
 ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy 
chữ hoa X ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
 ❖ GV mở rộng: - HS trao đổi rồi chia sẻ.
Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có 
chữ hoa X.
4. Vận dụng – trải nghiệm - HS phát biểu.
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng 
ngợi, biểu dương HS. dụng.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về nhà tìm 
hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa - HS lắng nghe.
Y trong vở tập viết/ hoặc xem trên google)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 TOÁN
 SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số. 
- Đọc, viết thành thạo các số có ba chữ số. 
2. Năng lực: - Thông qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn; diễn 
đạt, trả lời câu hỏi và giải quyết các bài tập có tình huống, HS phát triển năng lực mô 
hình hóa toán học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
+ Bộ thẻ (ô vuông) biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và các đơn vị lẻ. 
+ Nếu có điều kiện, GV nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá, bài 1 tiết 1, bài 
2 và bài 3 tiết 1.
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS và từng 
 bước làm quen bài học.
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát
 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay -HS lắng nghe
 giúp các em đọc và viết thành thạo các số 
 có ba chữ số; củng cố về cấu tạo số và thứ 
 tự của các số có ba chữ sổ.
 - GV ghi tên bài: Số có ba chữ số.
 2. Khám phá 
 MT: Nắm được cách đọc, viết các số có ba 
 chữ số. 
 - GV lần lượt chiếu các tấm thẻ hình - HS thực hiện đếm hình.
 vuông to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ 
 lên bảng hàng đầu tiên. 
 + Hàng trăm: Tấm thẻ có bao nhiêu ô - HS nêu
 vuông? Nó có giá trị là bao nhiêu? Có mấy - HS theo dõi
 tấm thẻ như thế? – GV chốt bấm số vào 
 hàng tương ứng với giá trị của nó. 
 - GV tiếp tục làm như vậy với hàng chục, 
 hàng đơn vị. 
 + Số gồm 4 trăm, 6 chục, 5 đơn vị viết là + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn 
 bao nhiêu? vị. 
 + Số 465 được đọc như thế nào?
 + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - Đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm
 đơn vị? - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
 – GV chốt đáp án và cách viết 
 - Y/C HS tự làm tiếp các số còn lại ra 
 phiếu. - 2-3 HS nêu bài làm của mình với - Gọi HS nêu bài làm của mình với các số các số còn lại là 304 và 234.
còn lại là 304 và 234. - Nghe, nhận xét.
- Gọi HS nx.
- Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ - 2 HS trả lời
số: - HS lấy ví dụ và chia sẻ
+ Số 304 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy 
đơn vị? 
+ Số gồm 2 trăm, 3 chục, 4 đơn vị được 
viết là bao nhiêu? Đọc như thế nào?
- YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu 
tạo của số đó.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Thực hành – Luyện tập
MT: Đọc, viết thành thạo các số có ba 
chữ số. 
Bài 1: - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn mẫu: Trên ao có 4 con 
mèo mang cần đi câu cá và có 4 cách đọc 
số tương ứng với 4 con cá ở dưới ao với 4 
số. Nhiệm vụ của các con là nối cách đọc 
và viết số của mỗi con mèo với con cá 
tương ứng với nhau ví dụ: Con mèo này 
đọc là Bốn trăm hai mươi bảy vậy nối với 
con cá nào có số tương ứng với cách đọc - 1 HS lên bảng tìm nối. HS còn lại 
đó? làm VBT
- Cho HS nối vào phiế VBT với các con 
còn lại. 
- GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng 
với cách đọc đã cho.
- Tổ chức chữa bài đồng thời đặt câu hỏi - 1-2 HS trả lời: Thực hiện đọc và 
để HS hiểu được cách làm phân tích số
Chẳng hạn: - Nhiều HS nêu.
? Làm thế nào em tìm ra được số?
 - Nghe
? Số 472 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy 
đơn vị?
? Số 724 đọc là gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS trả lời.
*HD làm phần a - HS trả lời: Các số hạng: 105, 
- Bài yêu cầu làm gì? 106
- Bài cho những số nào? - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần).

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_25_nam_hoc_2023_2024.docx