Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 27 năm học 2023-2024
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI 27: CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT. (TIẾT 1: SHDC)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được.
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Thể hiện được sự quan tâm, đồng cảm với hoàn cảnh khó khăn của người khiếm thị; bước đầu tìm hiểu về các dạng khuyết tật khác.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các tiếng (bao gồm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng); đọc đúng và rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có đấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng trong 1 phút.
- Hiểu nội dung bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói..
2. Năng lực
a. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: (Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
- Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích.
3. Phẩm chấtPhát triển phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước.
- Chăm chỉ: chăm học.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ...
- Tranh minh họa các bài đọc (Bài tập 1).
- 6 lá thăm, tương ứng với 6 bài đọc cho hoạt động 2.
2. HS: SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 27 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 27 Từ ngày 18/3/2024 đến ngày 22/3/2024 Thứ Môn/Phân ND điều chỉnh, Tiết Tên bài học Ngày môn bổ sung SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Chia sẻ khó khăn với người khuyết HAI tật T1 18/3/2024 2 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 1 3 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 2 4 Toán Đề - xi - mét. Mét 1 TCTV Bài 27: Thời tiết hôm nay T1 Chiều 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 3 BA 2 GDTC 19/3/2024 3 Toán Luyện tập. 4 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 4 1 T Anh Chiều 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 5 TƯ 2 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 6 20/3/2024 3 TNXH 4 Toán Ki-lô-mét 1 TCTV Bài 27: Thời tiết hôm nay T2 Chiều 2 HĐTN 3 Luyện Toán Ôn tập NĂM 1 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 7 21/3/2024 2 Toán Giới thiệu Tiền Việt Nam. 3 Tin học 4 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 8 1 GDTC Chiều 2 Luyên Toán Ôn tập 3 TNXH Sáu 1 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 9 22/3/2024 2 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 10 3 Toán Thực hành và trải nghiệm đo độ dài. 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2024 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 27: CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT. (TIẾT 1: SHDC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Thể hiện được sự quan tâm, đồng cảm với hoàn cảnh khó khăn của người khiếm thị; bước đầu tìm hiểu về các dạng khuyết tật khác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Thực hành Tham gia phong trào ngày thành lập Đoàn thanh nên cộng sản Hồ Chí Minh. - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS tham gia trải nghiệm làm việc trong bóng tối - GV mời HS tham gia trải nghiệm làm việc trong bóng tối, GV có thể lựa chọn một trong số các hành động sau: - HS thực hành + HS nhắm mắt và lấy sách Toán, vở bài tập Tiếng Việt để lên bàn. + HS nhắm mắt và thử vẽ một bông hoa lên tờ giấy. HS mở mắt và nhìn kết quả hành + HS nhắm mắt và thử tự xúc ăn sữa chua. động mình vừa làm. GV đặt câu GV mời HS mở mắt và nhìn kết quả hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để hỏi để HS chia sẻ về cảm giác của HS chia sẻ về cảm giác của mình: Làm mình việc trong bóng tối có khó không? - Kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày -HS lắng nghe của chúng ta có những người phải sống và làm mọi việc trong bóng tối. Đó là những người không may mắn bị khiếm thị, bị mù. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen Lắng nghe ngợi, biểu dương HS. Chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng (bao gồm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng); đọc đúng và rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có đấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng trong 1 phút. - Hiểu nội dung bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói.. 2. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: (Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học) - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. 3. Phẩm chấtPhát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - Tranh minh họa các bài đọc (Bài tập 1). - 6 lá thăm, tương ứng với 6 bài đọc cho hoạt động 2. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động * Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài mới. - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bài - HS nêu và nói về điều thú vị của bài tập đọc đã học trong học kì 2 và nói về học. một số điều thú vị mà em học được từ các bài đọc đó. 2. Luyện tập, thực hành. ❖ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học và hiểu nội dung từng bài đọc. HĐ1. Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp. - GV trình chiếu cho HS quan sát tranh minh họa. - HS quan sát tranh và xác định yêu - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 cầu bài - YC HS thảo luận nhóm đôi. - 2HS đọc - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nhau: 1 HS chỉ vào tranh minh họa, 1HS nêu bài đọc tương ứng. Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, có thể mở lại - Mời một số HS chia sẻ kết quả trước sách để xem lại. lớp. - HS chia sẻ, kết hợp chỉ trên tranh - NX, tuyên dương HS. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. 1) Hoạ mi hót (2) Chuyện bốn mùa. (3) Luỹ tre (4) Tết đến rồi (5) Mùa vàng (6) Hạt thóc - HS chú ý. - GV nhận xét, tuyên dương. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2 HĐ2: Đọc bài em thích và thực hiện các yêu cầu sau: a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn đọc một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc 1, 2 đoạn) + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng - HS đọc yêu cầu bài tập HS thực hiện yêu cầu a hoặc b. - HS thực hiện theo yêu cầu: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó + HS làm việccá nhân: đọc bài mình khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. thích. - Sau khi HS đọc xong, GV nhận xét, chốt câu trả lời. + HS làm việc nhóm bốn: Chia sẻ ❖ Mở rộng: trong nhóm, góp ý cho nhau - GV gọi nhiều HS khác đọc bài và - HS chú ý. hỏi thêm một số câu hỏi khác liên quan đến nội dung bài đọc. - Dưới lớp lắng nghe, góp ý cho bạn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS chú ý lắng nghe. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - HS thực hành. - Hãy chia sẻ cảm nhận của em sau giờ - HS chia sẻ trước lớp. học. (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, - HS lắng nghe. động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . ------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI : ĐỀ-XI-MÉT. MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. 2. Năng lực: - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy. - Thực hiện được việc ước lượng các số đo trong một số trường hợp đơn giản nhằm phát triển năng lực tư duy và năng lực giao tiếp. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa, 1 chiếc thước dài 1 mét. - HS: sgk, vở, bảng con, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS và từng bước làm quen bài học. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - Các em đã được học đơn vị đo độ dài nào? - HS nêu: Em đã được học đơn - GV kết nối vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ được vị đo độ dài xăng - ti - mét. học đơn vị đo độ dài lớn hơn xăng - ti - mét qua bài: Đề - xi -mét. Mét - HS nhắc lại tên bài và viết vở. - GV ghi tên bài: Đề - xi -mét. Mét - HS quan sát 2. Khám phá MT: Nắm được cách đọc, viết đề-xi mét, mét * Đề-xi-mét: - GV cho HS quan sát hình ảnh thước và bút chì - HS trả lời. + Thước kẻ dài 10 cm. + Bút chì đo được dài 10 cm. - GV hỏi: -HS nhắc lại: Đề-xi-mét là một + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? đơn vị đo độ dài. + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? - HS viết bảng con: dm =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay bút - 1 dm = 10cm chì dài 1 đề-xi-mét” - 10 cm = 1dm => GV nhấn mạnh: + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS đọc cá nhân, theo dãy. + Đề-xi-mét viết tắt là: dm - Để đo độ dài lớn hơn xăng-ti- + 1 dm bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? mét ta còn có đơn vị: đề-xi-mét. + 10 cm bằng bao nhiêu đề -ti-mét ? - GV ghi bảng: - HS quan sát tranh và trả lời: 1dm = 10cm; 10cm = 1dm - Để đo độ dài lớn hơn xăng-ti-mét ta còn có đơn vị nào ? - Cho HS quan sát tranh : + Bạn Mai đang ướm gang tay của mình lên chiếc bút chì dài 1dm. + Gang tay của bạn Mai dài khoảng 1dm. - HS thực hành hành ướm thử tay của mình lên chiếc thước hoặc bút chì có kẻ vạch cm. + Bạn Mai đang ướm gang tay của mình lên chiếc + Gang tay của em dài bút chì dài bao nhiêu ? khoảng10 cm hay 1 đề-xi-mét + Gang tay của bạn Mai dài khoảng bao nhiêu ? - YC cả lớp thực hành ướm thử tay của mình lên - HS quan sát vào các vạch số chiếc thước hoặc bút chì có kẻ vạch cm sau đó nêu của cây thước nêu cây thước dài nhận định: 100 cm hay 10 dm. Gang tay của em dài khoảng bao nhiêu cm? bao nhiêu dm? => GV chốt: Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. 1 dm = 10cm. + HS viết bảng con: m * Mét: + 1 m = 10dm - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét có kẻ vạch + 1m = 100cm số. Hãy quan sát vào các vạch số của cây thước - HS đọc theo dãy. cho biết cây thước dài bao nhiêu ? + 1m = 10dm;1m = 100cm; =>GV nêu: “Cây thước dài 10 đề-xi-mét hay còn 10dm = 1 m; 100cm = 1m gọi cây thước dài 1 mét.. => GV nhấn mạnh: + Mét là một đơn vị đo độ dài lớn hơn đề - xi – mét. + Mét viết tắt là : m + 1m bằng bao nhiêu đề -ti-mét ? + 1 m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? - GV ghi bảng: - HS quan sát, trả lời: sải tay + 1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm; của bạn Việt dài khoảng 1 mét. 10 dm = 1 m; 100 cm = 1m - 2-3 HS lên thực hành đo sải - Cho HS quan sát tranh: tay của mình lên thước mét. + Sải tay của em dài khoảng 1m. - Hôm nay chúng ta đã được học hai đơn vị đo độ dài dm và m. - Bạn Việt trong tranh đang lấy sải tay ướm thử + 1m = 10dm; lên độ dài của chiếc thước 1 mét. Vậy sải tay của 10dm = 1 m; bạn Việt dài khoảng bao nhiêu mét? - Gọi 2 -3 hs lên thực hành đo sải tay của mình lên thước mét. + Sải tay của em dài khoảng bao nhiêu ? - GV lưu ý HS: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta ước lượng - GV chốt: Hôm nay chúng ta đã được học hai đơn vị đo độ dài nào ? + Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị dm và - HS đọc yêu cầu đề bài m ? - Bài yêu cầu điền số. 3. Thực hành, luyện tập - 1 HS thực hành bài làm mẫu. Bài 1 (66): - HS thảo luận nhóm 2 (PHT). - HS trình bày bài theo hình thức tiếp sức. - Cả lớp chú ý, nhận xét, bổ sung (nếu có) - Bài tập này giúp em ghi nhớ kiến thức chuyển đổi giữa các đơn vị đo dộ dài cm, dm, m. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu gì ? - Gọi 1 HS thực hành mẫu từng phần. - YC HS thảo luận nhóm 2 - GV cho HS trình bày bài theo hình thức tiếp sức. - HS đọc yêu cầu đề bài và nêu Bạn đầu tiên trình bày phép tính thứ nhất nếu yêu cầu của bài: Chọn độ dài đúng sẽ được quyền chỉ bạn bất kì trình bày phép thích hợp. tính tiếp theo, lần lượt cho đến hết bài. - 1 HS nêu mẫu: Cái bút chì dài - GV gọi HS nhận xét, tuyên dương HS khoảng 10cm. - HS làm việc cá nhân: chọn độ - Củng cố KT: Bài tập này giúp em ghi nhớ kiến dài thích hợp rồi nối vào PHT. thức nào ? - Đại diện một số em trình bày bài. Dự kiến CTL: + Bàn học của Mai dài khoảng Bài 2 (66): 10 dm. + Phòng học lớp Mai dài khoảng 10 m. - HS quan sát và ước lượng độ dài của 1 số đồ vật trong lớp. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Các bạn khác nhận xét, bổ - Bài yêu cầu làm gì ? sung. - Gọi 1 HS thực hành mẫu. - YC HS làm việc cá nhân: chọn độ dài thích hợp rồi nối. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - HS đọc yêu cầu đề bài và nêu yêu cầu của bài: Bạn nào nói đúng? - HSTL: Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó chuyển - Nhận xét, chốt ý đúng. đổi các đơn vị đo độ dài. - Các em hãy quan sát và ước lượng độ dài của 1 số đồ vật trong lớp. - HS làm việc nhóm 2. - Đại diện một số nhóm trình bày bài. - Đánh giá, nhận xét tuyên dương HS ước lượng + Bạn Mai và Rô-bốt nói đúng. chính xác. - HS giải thích cách làm. Bài 3 (66): - HS chú ý - HS tập ước lượng - HS nêu. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì ? - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn đúng hay sai em cần phải làm gì? - YC HS làm việc nhóm 2 - Bạn nào nói đúng ? - Vì sao em cho là bạn Mai và Rô-bốt nói đúng ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hãy tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. 4. Vận dụng – Trải nghiệm - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học ? - Các đơn vị đo độ dài đã học có mối quan hệ gì ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . ------------------------------------------------------------------- CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 27: THỜI TIẾT HÔM NAY T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu về thời tiết. - Nghe- hiểu nội dung một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản về thời tiết. - Thực hiện được một cuộc hỏi – đáp với bạn về thời tiết. - Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài thơ: Ông trời bật lửa. - Chọn được từ viết đúng chính tả chưa vần oanh/ uanh; Nghe – viết đúng chính tả một đoạn trong bài thơ. - Viết được 1 - 2 câu về nội dung tranh. Viết được 2 - 3 về thời tiết hôm nay. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm. 3. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển các năng lực đặc thù: + Phát triển năng lực ngôn ngữ: phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài. Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. + Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về chủ đề thời tiết. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - Hát: Trời mưa, tia nắng hạt mưa, hạt mưa - HS hát. xinh, - Giới thiệu chủ điểm: Thế giới xung quanh - Nhắc lại. em. Giới thiệu bài 27: Thời tiết hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói được một vài câu về thời tiết. Quan sát và nói về hoạt động trong ngày khai giảng. - YCHS làm việc nhóm 2 HS, nói cho nhau - Thực hiện theo nhóm 2 nghe về những gì quan sát được của một Ví dụ: trong hai bức tranh. + Tranh 1: Trời mưa H: Bạn quan sát được gì trong tranh? + Tranh 2: Trời nắng. - GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong nhóm, sửa phát âm cho đúng, cách diễn đạt cho rõ ràng. - Mời vài HS nói trước lớp về những gì đã - Thực hiện quan sát được ( HS có thể miêu tả/ nói khái quát hoặc chi tiết theo quan sát và cảm nhận, tưởng tượng của các em.) - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe- hiểu nội dung một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản về thời tiết. Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, chỉ đúng tranh. - Nêu yêu cầu. - GV miêu tả hoạt động trong tranh. Ví dụ: - Lắng nghe. - Tranh 1: Thời tiết nắng ấm, có chú chim đang bắt sâu. - Tranh 2: Trời mùa đông giá rét. - Tranh 3: Trời mưa bão. GV có thể giới thiệu về nội dung bức tranh thứ 2 trước tranh 1, không nhất định phải theo thứ tự. - H: Thầy/ cô đang nói về bức tranh nào? Khuyến khích HS giơ tay trả lời. - HS lắng nghe và chỉ tranh. - GV nhận xét, tuyên dương. Nói lại nội dung bức tranh. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được một cuộc hỏi – đáp với bạn về thời tiết. - GV có thể làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả - 1 HS trả lời. lời. Ví dụ: H: Hôm nay thời tiết thế nào? - Hôm nay thời tiết nắng ấm rất đẹp. - Em thích trời nắng. H: Em thích trời mưa hay trời nắng? - Ra đường khi trời nắng, em phải H: Ra đường khi trời nắng, em phải làm gì? đội mũ nón, che ô, - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm - Làm việc nhóm đôi. đôi. HS1: Hôm nay thời tiết thế nào? - HD HS cách dùng từ xưng hô với bạn trong HS2:..... nhóm. HS2: Bạn thích trời mưa hay trời nắng? HS1:..... HS1: Ra đường khi trời nắng, bạn phải làm gì? - Quan sát, hỗ trợ. HS2:..... - Cho một vài cặp đôi thực hiện hỏi - đáp - Thực hiện. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Hỏi và thực hiện yêu cầu MT: Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài thơ: Ông trời bật lửa. Ông trời bật lửa * Luyện đọc - YC HS đọc thầm tên bài, xem tranh: - Thực hiện. H: Nhìn vào bức tranh, em thấy gì? - Trả lời. - Giới thiệu tên bài đọc Ông trời bật lửa. - GV đọc mẫu - Lắng nghe. - HD từ khó: nóng lòng, hả hê, vỗ tay, tỉnh - HS đọc đồng thanh từ khó. giấc, chói mắt, trổ bông. - HS đọc bài. - YCHS đọc bài cá nhân theo từng đoạn, nhóm đôi. - GV giúp đỡ HS. - Đọc theo nhóm đôi. - Gọi 1-2 nhóm đọc trước lớp. - Khích lệ, tuyên dương. * Tìm hiểu bài đọc H1: Lí do nào khiến cho trăng sao đi trốn? Chọn ý trả lời đúng: a/ Vì chúng đang chơi trốn tìm. b/ Vì trời sắp mưa. - Đáp án b c/ Vì ruộng vườn đang cần nước. H2: Em hiểu “ông trời bật lửa” là hiện tượng tự nhiên nào sau đây? Chọn ý trả lời đúng: a/ Trời nổi gió b/ Trời đổ mưa c/ Trời có sấm chớp. - HDHS chọn đáp án đúng bằng bảng phụ. - Đáp án c - Khích lệ, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng và rõ ràng, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc; nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết nói lời an ủi, động viên, nói và đáp lời mời, lời đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài. 3. Về phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 3 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: mẹ, Cánh, lạc, cam. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian - HS nêu từ khóa: trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu Cánh cam lạc mẹ cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS lắng nghe. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới - GV ghi bảng tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. - HS mở vở ghi tên bài. BT3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. Mục tiêu: Giúp HS đọc lưu loát và hiểu nội dung bài đọc qua câu hỏi dưới cuối bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo hai - 2, 3 HS đọc to yêu cầu của bài. Cả bước. Khi HS làm việc nhóm, GV quan lớp đọc thầm. sát, giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - HS lắng nghe và thực hiện: + Làm việc cá nhân: Từng em đọc thầm bài thơ Cánh cam lạc mẹ để trả lời 3 câu hỏi về nội dung bài đọc. + Làm việc nhóm bốn: Nhóm trưởng - GV tổ chức chữa bài trước lớp: mời các bạn trả lời 3 câu hỏi cuối bài thơ. - Một số nhóm chữa bài trước lớp + Mời một nhóm chữa bài: một em - GV nhận xét, chốt câu trả lời. đọc bài thơ, các em khác trong nhóm lần lượt trả lời 3 câu hỏi cuối bài thơ. - GV động viên, khen ngợi HS + Các nhóm khác góp ý, bổ sung. Dự kiến CTL: a. Cánh cam bị lạc mẹ, bị gió xô vào vườn hoang đẩy gai góc. b. Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã quan tâm và giúp đỡ cánh cam. - GV giới thiệu: Bài thơ kể về một chú c. Họ nghe thấy tiếng cánh cam khóc, cánh cam bé bỏng bị lạc mẹ trong một khu vội dừng công việc đi tìm cánh cam vườn hoang vắng. Chú sợ hãi, khóc khản và mời cánh cam về nhà mình. cả tiếng. Tiếng khóc của cánh cam khiến cào cào, xén tóc, bọ dừa phải ngừng công - HS lắng nghe và ghi nhớ. việc, bảo nhau đi tìm chú cánh cam lạc mẹ. Tất cả đểu mời cánh cam vể nhà mình nghỉ tạm vì tròi đã tối. - GV hỏi câu hỏi liên hệ: + Đã bao giờ con bị lạc bố mẹ chưa? + Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con? + Khi đó, con cảm thấy như thế nào? - HS dựa vào vốn trải nghiệm, liên hệ - GV nhận xét, tuyên dương HS bản thân và chia sẻ trước lớp. Chuyển giao nhiệm vụ sang tiết học tiếp theo - HS chú ý. TIẾT 4 BT4. Nói và đáp lời trong các TH. - Gọi HS đọc YC bài tập - HS đọc yêu cầu bài. - GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Phân - HS làm việc theo nhóm: công tình huống cho từng nhóm; + Nhóm trưởng điều hành từng thành - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, viên trong nhóm thực hiện lần lượt lưu ý rèn cách nói đủ ý. từng tình huống của nhóm mình. + Các bạn trong nhóm đưa ra các câu nói khác nhau, cả nhóm nhận xét, góp ý. - HS xung phong phát biểu ý kiến. - GV mời HS xung phong phát biểu ý kiến VD: (nói theo các tình huống a, b, c). GV khích lệ mỗi em nên có cách nói khác nhau. + a) Bạn có mệt lắm không? Mình nói Khen những bạn có cách nói tự nhiên. với cô giáo đưa bạn xuống phòng y tế nhé!/ Mình nhờ cô giáo gọi điện cho mẹ bạn nhé!/ Bạn nghỉ đi, để mình viết bài cho bạn. + b) Cuốn truyện này rất hay, bạn đọc đi, thế nào bạn cũng thích./ Truyện này hay lắm bạn ạ, bạn đọc sẽ mê luôn . + c) Bạn hát rất hay! Bạn hát cho cả lớp nghe một bài nhé!/ Bạn có giọng hát rất hay, hát tặng chúng tớ một bài nhé!... - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS chú ý. BT5. Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ - HS tự sửa sai (nếu có). ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật. Mục tiêu: Giúp HS tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật trong bài đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2, 3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm - GV hỏi: - HSTL: + BT yêu cầu em làm gì? + Tìm từ chỉ hoạt động + Trong bài nhắc đến những con vật nào? + Những con vật: ve sầu, cánh cam, + Tìm từ ngữ chỉ hoạt động ve sầu? bọ dừa, xén tóc, cào cào. + Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bọ dừa? + kêu ran - YC HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm + dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, nói. 2. - HS làm việc nhóm theo hướng dẫn - Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và của GV. trình bày bài làm của nhóm mình. - HS trình bày - Gọi các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt kết - HS nhận xét quả bài làm đúng. - HS chú ý lắng nghe - GV: Bài thơ có những câu thơ: “Đều bảo - HS lắng nghe và ghi nhớ. nhau đi tìm”/ “Có điều ai cũng nói” / “Cánh cam về nhà tôi” có thể coi đó là hành động, lời nói của cả 3 nhân vật: bọ dừa, cào cào, xén tóc. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV mở rộng: Hãy tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật khác mà em biết. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS nêu cảm nhận sau tiết học - HS tìm từ và chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS nêu cảm nhận của mình. viên HS. - Khuyến khích HS thực hành nói và đáp lời lời an ủi, động viên, lời mời, đề nghị trong các tình huống giáo tiếp thực tế. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. 2. Năng lực: - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy. - Thực hiện được việc so sánh các số đo trong một số trường hợp đơn giản nhằm phát triển năng lực tư duy và năng lực giao tiếp. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa. - HS: sgk, vở, bảng con, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS và từng bước - HS tích cực tham gia trò chơi làm quen bài học. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện - HS lắng nghe (về việc chuyển đổi các đơn vị đo đã học ở tiết trước). - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng việc tính toán, chuyển - HS nhắc lại tên bài và ghi vở đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (67) - HS đọc và nêu yêu cầu đề bài: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài Điền số. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì ? - 1 HS thực hành mẫu. -YC HS thực hành mẫu. - YC HS làm vào PHT, nêu cách - YC HS làm bài vào PHT làm. 5 dm + 8 dm = 13 dm 65 m – 30 m= 35 m 26 dm + 45 dm =71 dm 51 m – 16 m = 35m + Cộng các số với nhau, viết kết quả kèm đơn vị đo. ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo độ dài ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhấn mạnh: Khi thực hiện tính toán với - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tính được.) Bài 2 (67): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài yêu cầu tính đoạn đường Rô - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? – bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập - GV hướng dẫn HS phân tích: bênh. + Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt là bao - HS TL: nhiêu ? + Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu + Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh bao trượt là 30 m. nhiêu ? + Khoảng cách từ cầu trượt đến + Muốn biết bạn Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét bập bênh 15 m để đi từ vị trí đang đứng đến chỗ bập bênh, em + HS phát biểu. làm thế nào ? Nêu phép tính. HS viết phép tính vào bảng con: + Vậy, đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu trượt 30m + 15 m = 45 m rồi ra bập bênh bao nhiêu mét ? + Đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu - GV hỏi: Bài tập 2 giúp em củng cố kiến thức trượt rồi ra bập bênh là 45 mét. nào ? - Bài tập 2 giúp em củng cố việc - Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài ta thực hiện tính toán với các số đo làm thế nào ? độ dài. Bài 3 (67): - HS nêu. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời: + Bạn Nam đá quả cầu bay xa 4m. + Bạn Việt đá quả cầu bay xa 5m. + Bạn Rô – bốt đá quả cầu bay xa 7m. a. Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất ? b. Việt đá quả cầu bay xa hơn - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài Nam bao nhiêu ? - GV hướng dẫn HS phân tích: - HS so sánh các số đo rồi nêu: Rô + Bài toán cho biết gì ? bốt đá quả cầu bay xa nhất. + Bài toán hỏi gì ? - HS giải phần b vào vở. a. Hãy so sánh rồi nêu câu trả lời phần a. - Trình bày bài, chia sẻ trước lớp. b. YC HS giải phần b vào vở. Bài giải - Gọi HS chữa bài. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam - GV nhận xét, khen ngợi HS. số mét là: - Chốt: Củng cố so sánh và giải toán trừ các số 5 – 4 = 1 (m) đo độ dài. Đáp số: 1m Bài 4 (68): Trò chơi:“Cầu thang–Cầu trượt” - HS đọc yêu cầu đề bài - Trò chơi có tên là : CẦU THANG – CẦU TRƯỢT. - 1 HS đọc cách chơi sgk. Cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi. -Trò chơi này giúp em ghi nhớ kiến thức đổi các số đo dộ dài đã học. - HS nêu. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Trò chơi có tên là gì ? - Mời HS đọc cách chơi sgk : - GV phổ biến lại cách chơi, luật chơi: “Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4 ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Trò chơi này giúp em ghi nhớ kiến thức gì ? 3. Vận dụng – Thực hành - Em có cảm nhận gì khi học tiết học này ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Ki lô mét. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các kiểu câu, từ loại và tìm từ trái nghĩa. - Phân hóa: Học sinh trung bình làm được 2 bài tập; học sinh khá, giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực: a. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: Chăm chỉ. (Chăm học, chăm làm) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Laptop; ti vi; clip, slide tranh minh họa, phiếu học tập... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc - GV cho lớp khởi động qua trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập thực hành: - Hs tham gia trò chơi. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học thông qua các bài tập. a. Bài 1: Cho từ “con voi”, hãy đặt câu theo mẫu a. Ai là gì? (giới thiệu) : b. Ai thế nào ? (nêu đặc điểm) : c. Ai làm gì ? (nêu hoạt động) : - 1-2 HS đọc. - Gọi hs đọc yêu cầu bài. HS làm bài cá nhân, sau đó chia Yc hs làm bài và chia sẻ sẻ. - Gv nhận xét, tuyên dương. c. Bài 2: Các từ sau thuộc nhóm từ nào - 2 HS đọc. HS làm bài cá nhân, sau đó chia Các từ Nhóm từ sẻ a. hồng tươi, đỏ chót, mũm mĩm b. vắng vẻ, nhộn nhịp, hớn hở c. chạy bộ, đá bóng, săn mồi - Gọi hs đọc yêu cầu bài. - Yc hs làm bài và chia sẻ. - Gv nhận xét, tuyên dương. c. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: a. nhút nhát - .b. ban ngày - c. cao vút - d. trong suốt - . - Gọi hs đọc yêu cầu bài. - Yc hs làm bài và chia sẻ. 3. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống - Yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá, biểu dương, khen ngợi. IV ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 5+ 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu nêu đặc điểm; bước đầu biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy (tách các bộ phân cùng loại). 2. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... Phiếu học tập 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học. - GV tổ chức cho HS giải câu đố: - HS tích cực, xung phong giải câu đố. a. Cũng gọi là con a. con đường Đuôi đầu khó biết Nhưng nếu bạn quên Giữa chừng lạc hết (Là gì?) b. Cây gì mang dáng quê hương b. cây tre Thân chia từng đốt, rợp đường em đi Mầm non dành tặng thiếu nhi
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_27_nam_hoc_2023_2024.docx