Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 28 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (TIẾT 1)
BÀI 28: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG (Tiết 1: SHDC)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
- Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Góp phần hình thành và phát triển về năng lực
Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạtđộng,...
- Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất
Giới thiệu được cảnh đẹp quê em.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
TIẾNG VIỆT
BÀI 17: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rõ ràng một VB thông tin ngắn.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được cách chào của người dân một số nước trên thế giới.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (hiểu được cách tổ chức thông tin trong VB, hiểu được các từ và câu chỉ hoạt động).
3. Về phẩm chất:
- Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; bản đồ địa lý thế giới
- Tranh ảnh vế một số cách chào độc đáo trên thế giới. Tranh minh hoạ bài đọc
- Phiếu thảo luận nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 28 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 28 Từ ngày 25/3/2024 đến ngày 29/3/2024 ND điều Thứ Môn/Phân Tiết Tên bài học chỉnh, bổ Ngày môn sung SHDC- CHỦ ĐỀ 1: Quê HDTN hương em - Những điều nổi Sinh hoạt dưới cờ bật 1 Cảnh đẹp quê em T1 Tích hợp toàn HAI phần vào bài 28 25/3/2024 "Cảnh đẹp quê em" trang 73 2 Tiếng Việt Đọc: Những cách chào độc đáo. 3 Tiếng Việt Đọc: Những cách chào độc đáo. 4 Toán Luyện tập Bài 28: Con vật nuôi trong nhà 1 TCTV T1 Chiều 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ A ( kiểu 2) HTQC BA 2 GDTC 26/3/2024 3 Toán Luyện tập Nói và nghe: Kể chuyện Lớp 4 Tiếng Việt học viết thư. 1 T Anh Chiều 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Thư viện biết đi. TƯ 2 Tiếng Việt Đọc: Thư viện biết đi. 27/3/2024 3 TNXH Phép cộng (không nhớ)trong 4 Toán phạm vi 1000 Bài 28: Con vật nuôi trong nhà 1 TCTV T2 Chiều 2 HĐTN 3 Luyện Toán Ôn tập Viết: Nghe viết: Thư viện biết NĂM 1 Tiếng Việt đi. Phân biệt d/gi,ch/tr, dấu 28/3/2024 hỏi/dấu ngã. 2 Toán Luyện tập 3 Tin học Luyện từ và câu: Luyện tập sử 4 Tiếng Việt dụng dấu câu: dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. 1 GDTC Chiều 2 Luyên Toán Ôn tập 3 TNXH Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn 1 văn giới thiệu một đồ dùng học tập. Sáu Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn 29/3/2024 2 văn giới thiệu một đồ dùng học tập. Đọc mở rộng Phép cộng (có nhớ)trong phạm 3 Toán vi 1000 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (TIẾT 1) BÀI 28: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG (Tiết 1: SHDC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất Giới thiệu được cảnh đẹp quê em. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Chào cờ - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS lắng nghe. trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Thực hành - HS hát. Tham gia hát, đọc thơ về quê hương - HS lắng nghe đất nước. - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn - HS chơi theo nhóm hoặc cặp ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi đôi: một HS mô tả hình ảnh danh cùng ai? thắng, (các) HS khác đoán tên - GV đề nghị HS chơi theo nhóm hoặc cặp danh thắng đó của địa phương, có đôi: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, thể dựa trên những hình ảnh GV (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của đã đưa ra trước đó. địa phương, có thể dựa trên những hình - Lắng nghe ảnh GV đã đưa ra trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong - HS thực hiện yêu cầu. cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. Lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): . TIẾNG VIỆT BÀI 17: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rõ ràng một VB thông tin ngắn. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được cách chào của người dân một số nước trên thế giới. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (hiểu được cách tổ chức thông tin trong VB, hiểu được các từ và câu chỉ hoạt động). 3. Về phẩm chất: - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; bản đồ địa lý thế giới - Tranh ảnh vế một số cách chào độc đáo trên thế giới. Tranh minh hoạ bài đọc - Phiếu thảo luận nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: Câu 1. Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào? Câu 2. Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt nào? A B Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chắp hai tay, cúi đầu Người Ấn Độ chạm nhẹ mũi và trán Nhiều người ở Mĩ vỗ tay Người Dim-ba-bu-ê Đấm nhẹ vào nắm tay của nhau Câu 3. Cách chào nào dưới đây không được nhắc đén trong bài đọc? 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức và dẫn dắt vào bài mới. * Ôn bài cũ: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các chủ - HS nêu và nói về điều thú vị của điểm đã học và nói về một số điều thú chủ điểm đã học: Vẻ đẹp quanh em, vị mà em học được từ một trong các Hành tinh xanh của em. chủ điểm đó. - GV giới thiệu chủ điểm: Giao tiếp và - HS chú ý. kết nối - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi - HS trao đổi theo cặp: theo các câu hỏi: - Đại diện một số cặp thực hành + Hàng ngày, em thường chào và đáp đóng vai trước lớp. lời chào của mọi người như thế nào? - Dưới lớp chú ý, nhận xét + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một bài đọc - HS chú ý lắng nghe rất thú vị về cách chào của người dân một số nước trên thế giới. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá - HS mở vở, ghi tên bài học. ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc. HĐ1. Đọc văn bản a.GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn Hs quán át tranh minh - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu hoạ bài đọc. nội dung tranh. VD: Một số người dân trên thế giới đang thực hiện các hành động như vỗ tay, chắp tay và cúi đầu, đấm vào - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý nắm tay nhau. ngắt nghỉ hơi đúng. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu đến rất đặc biệt; + Đoạn 2: tiếp theo đến từng nước; - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 3: phần còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ lượt) và sửa lỗi phát âm. nào em cảm thấy khó đọc (các tên - HS nêu như Ma-ô-ri, Niu Di-lân, phiên âm nước ngoài.)? Dim-ba-bu-ê - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng dẫn kĩ cách đọc các tên phiên - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá âm nước ngoài. nhân, nhóm, đồng thanh). - GV hướng dẫn HS luyện đọc những - HS chú ý. câu dài. - HS luyện đọc câu dài. VD: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) và cúi chào.;... - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào khác góp ý cách đọc. em chưa hiểu nghĩa? - HS nêu từ cần giải nghĩa. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn - HS khác giải nghĩa (dựa vào phần lúng túng). từ ngữ trong SGK) - GV sử dụng bản đồ địa lý thế giới để giúp HS hiểu thêm về các nước được - HS quan sát, chú ý nhắc đến trong bài đọc. - Mở rộng: Nêu hiểu biết của em về một số nước trên thế giới. - HS liên hệ trải nghiệm của bản - GV nhận xét, tuyên dương. thân. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS luyện đọc trong nhóm và đoạn giữa các nhóm. góp ý cho nhau. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp - 2 – 3 nhóm thi đọc. khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV và HS nhận xét phần thi đọc của đọc tốt nhất. các nhóm. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - HS chú ý. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. dõi. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2. HĐ 2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng - HS đọc thầm lại đoạn trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo chia sẻ trong nhóm, trả lời câu luận nhóm. hỏi. Dự kiến CTL: - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp Câu 1: Trên thế giới có những khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy cách chào phổ biến: Bắt tay, vẫy đủ câu. tay và cúi chào. Câu 2. Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau. Câu 3. C: Nói lời chào. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận - GV chốt kết quả phiếu trên màn xét, góp ý, bố sung. hình từng câu. - HS chú ý. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. * Câu 4. Ngoài những cách chào trong bài đọc, em còn biết cách chào nào khác? - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Một số HS trình bày. Dưới lớp - GV nhận xét, động viên HS. Lớp nhận xét, góp ý. bình chọn HS có cách chào phù hợp. - HS chú ý. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV chốt lại ND bài đọc. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung 3. Thực hành, luyện tập - HS quan sát, chú ý lắng nghe. MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm toàn bài và thực hành bài luyện tập. HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc - HS chú ý lắng nghe. các tên phiên âm nước ngoài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1.Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - 3 HS đọc 3 đoạn trong bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi: - HS làm việc cặp đôi. đọc lại toàn bài, suy nghĩ, tìm câu trả - HS chia sẻ: Đáp án: Câu hỏi là câu: lời. Còn em, em chào bạn bằng cách - GV hỏi thêm: Dấu hiệu nào cho em nào? biết đó là câu hỏi? - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS chú ý. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS phát triển khả năng sử dụng ngôn ngữ qua hoạt động hỏi đáp Câu 2. Cùng bạn hỏi – đáp về những cách chào được nói tới trong bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS chú ý - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp. đáp theo cặp. - GV tổ chức HĐ cả lớp - Một số cặp thực hành trước lớp. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý * - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS chia sẻ cảm nhận. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): . TOÁN BÀI 57: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp nhiều lần độ dài của thước kẻ. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần phát triển nl tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Qua hoạt động khám phá kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, phiếu thực hành - HS: sgk, vở nháp, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các - HS lắng nghe em biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp nhiều lần độ dài của thước kẻ. - GV ghi tên bài: Thực hành và trải nghiệm đo - HS nhắc lại tên bài và ghi vở độ dài (tiết 2) . 2. Thực hành, luyện tập Bài 1 : Câu a: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS yêu cầu đề bài - HS thực hành cặp đôi: quan sát - GV cho HS thực hành cặp đôi: quan sát tranh tranh, đọc thầm nội dung trong để hiểu nội dung trong mỗi bóng nói rồi tìm số mỗi bóng nói rồi tìm số thích hợp thích hợp với ô có dấu “?” với ô có dấu “?” - GV hướng dẫn HS đo độ dài bằng thước kẻ - HS đo độ dài bằng thước kẻ 2dm - GV mời một số cặp chia sẻ kết quả trước lớp. hay 20 cm + Đo được 5 lần độ dài thước kẻ. Cửa sổ rộng - Một số cặp chia sẻ kết quả trước bao nhiêu dm? lớp. + Đo được gần 4 lần độ dài thước kẻ. Bàn dài gần .dm? + Đo được hơn 6 lần độ dài thước kẻ. Tủ sách rộng hơn bào nhiêu dm? - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Câu b: - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS thực hiện theo cặp: ước lượng rồi đo theo yêu cầu của đề - GV hướng dẫn HS thực hiện theo cặp: Hãy dựa bài rồi ghi lại kết quả vào phiếu vào minh hoạ các hoạt động đo độ dài bằng thực hành. thước kẻ ở câu a, thực hiện ước lượng rồi đo theo yêu cầu của đề bài rồi ghi lại kết quả vào phiếu thực hành - Một số cặp chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét - GV mời một số cặp chia sẻ kết quả trước lớp. - HS lắng nghe - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc yêu cầu của bài Bài 2 - HS làm việc theo nhóm, các em - GV cho HS đọc yêu cầu ghi câu trả lời vào một phiếu thực - GV cho HS làm việc theo nhóm bốn, các em hành gồm tên và độ dài quãng ghi câu trả lời vào một phiếu thực hành gồm tên đường từ nhà đến trường (đã và độ dài quãng đường từ nhà đến trường (đã chuẩn bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm ra chuẩn bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa và 2 HS xa và gần trường nhất và gần trường nhất và đánh dấu trong phiếu. Có thể đánh dấu trong phiếu xảy ra trường hợp nhiều hơn một HS cùng xa VD: (gần) trường nhất trong mỗi nhóm Tên bạn Độ dài quãng đường từ nhà đến trường Mai 2 km Hoàng 3 km Việt 1 km Nam 8 km - Một số cặp chia sẻ kết quả trước - GV cho HS nhận xét lớp. - GV nhận xét - HS chia sẻ - HS chú ý 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia sẻ cảm nhận của em - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 28: CON VẬT NUÔI TRONG NHÀ T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu về các con vật nuôi trong nhà. - Nghe - hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn cùng bạn về con vật nuôi trong nhà. - Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp ngắn, đơn giản về con vật nuôi trong nhà. - Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó, hiểu nội dung đoạn trích bài thơ Chú mèo đi học. - Chọn được từ viết đúng chính tả chứa vần oăc/ uăc. - Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ Chú mèo đi học. - Viết được 2-3 câu kể về một con vật nuôi của nhà em. 2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, bảo vệ với cây cối, con vật); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng rèn tính kiên trì, cẩn thận. 3. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Biết nói từ và câu thể hiện niềm vui. + Nắm được đặc điểm VB thơ; nắm được nội dung VB Chú mèo đi học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về con vật nuôi 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - Cho HS hát bài hát có chủ đề liên quan đến con - Hát. vật nuôi trong nhà. - Giới thiệu bài: Con vật nuôi trong nhà. - Ghi bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói được một vài câu về các con vật nuôi trong nhà. a, Nói về các con vật nuôi trong tranh - Cho HS làm việc nhóm đôi. - Thực hiện theo nhóm đôi. - Quan sát và nói với nhau 1-2 câu giới thiệu về nội - Thực hiện nói. dung một trong hai bức tranh. H: Tranh vẽ gì? - Tranh 1: Tranh vẽ một chú H: Con vật trong tranh đang làm gì? mèo đang ngủ. Tranh 2: Con bò đang nằm nhai lại thức ăn. - GV quan sát, theo dõi. - Gọi các nhóm nói. - Các nhóm bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. b, Nói về một con vật nuôi của gia đình em. - Cho HS thảo luận nhóm 4. Nói cùng các bạn trong - Thảo luận nhóm 4. nhóm. H: Nhà em có con vật nuôi nào? H: Con vật đó có hình dáng thế nào? H: Em thường làm gì với con vật nuôi đó? - Gọi đại diện các nhóm thi nói. - Giới thiệu. - Cho HS bình chọn nhóm giới thiệu hay, ấn tượng. - Bình chọn. - Khen ngợi. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe - hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn cùng bạn về con vật nuôi trong nhà. - Giới thiệu nội dung bức tranh: - Lắng nghe. Tranh vẽ một con trâu đen. Chú đang chìm mình tắm dưới sông. - Gọi HS nói lại nội dung bức tranh. - Nói lại nội dung tranh. - Tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp ngắn, đơn giản về con vật nuôi trong nhà. - GV làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. H: Em thích nhất con vật nuôi nào? - .. H: Con vật đó thế nào? - .. H: Vì sao em yêu con vật đó? - . - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm đôi. - Làm việc nhóm đôi. HS1: Bạn thích nhất con vật nuôi nào? HS2:..... HS1: Con vật đó thế nào? HS2:..... HS1: Vì sao bạn yêu con vật đó? HS2: - Quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS - Tổ chức cho HS đóng vai là “phóng viên”, thực - Thực hiện. hiện cuộc hỏi - đáp theo yêu cầu. * GDHS: Con vật trong nhà rất có ích cho gia đình chúng ta. Chính vì thế chúng ta cần thương yêu và chăm sóc các loài vật nuôi trong nhà cẩn thận. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. - Dặn HS về đọc bài cho người thân nghe câu viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lại, viết cho hay hơn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 29: Con vật sống dưới nước. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): . Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA A (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2). Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. *HTQC: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS tích cực tham gia trò chơi. “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không - HS nêu từ khóa: theo thứ tự nhất định: em, một, cùng, bốn, Anh em bốn biển cùng chung một nhà. Anh, biển, nhà, chung. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu - HS lắng nghe cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng. - HS quan sát mẫu. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A (kiểu 2). - HS nêu: Chữ A (kiểu 2) viết hoa cỡ - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết vừa có độ cao5 li, độ rộng 5,5 li (cỡ hoa A (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các nét nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,75 li). Chữ A và quy trình viết chữ viết hoa A (kiểu 2). (kiểu 2) gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược phải). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa A khám phá quy trình viết, chia sẻ với (kiểu 2) trên màn hình (nếu có). bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại nêu quy trình viết. quy trình viết: + Nét 1 (như viết chữ hoa О): đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong kin, phấn cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. + Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rổi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống đưỏi, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa A - HS thực hành viết (trên không, (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc trên bảng con hoặc nháp) theo hướng nháp). dẫn. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: “Anh em bốn biển cùng chung một nhà.” - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa của câu ứng dụng. - HS trả lời. VD: Mọi người ở khắp nơi cùng đồng lòng, đoàn kết như anh em trong một gia đình, thống nhất về một - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. mối./Chúng ta nên đùm bọc, đoàn kết, - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý yêu thương lẫn nhau. khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với - HS theo dõi bạn: - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi sao phải viết hoa chữ đó? viết câu ứng dụng: + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Chữ A (kiểu 2) viết hoa vì đứng đầu thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ câu. nêu) + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét cuối của chữ viết hoa A + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong (kiểu 2) nối với điểm bắt đầu nét 1 chữ câu bằng bao nhiêu? n. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Nêu độ cao các chữ cái trong câu bằng 1 chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa A (kiểu 2), chữ h, b, g cao 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); các + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ cái ô ( bốn), dấu hỏi đặt trên chữ ê (biển), dấu huyền đặt trên chữ u (cùng), a (nhà), dấu nặng + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? đặt dưới chữ ô (một). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa A sau chữ cái a của từ nhà. (kiểu 2). - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ lớp. hoa A (kiểu 2). - HS luyện viết tiếng Anh (A (kiểu 2) - GV cùng HS nhận xét. trên bảng con. 3. Luyện tập - Thực hành - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa Y và trình bày câu ứng dụng. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa A (kiểu 2) cỡ vừa. - HS lắng nghe yêu cầu. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS quan sát. hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS viết vào vở tập viết - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi động viên khen ngợi các em. và góp ý cho nhau theo cặp đôi + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dung, trải nghiệm ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa A (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết - HS trao đổi rồi chia sẻ. hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa A (kiểu 2). - HS phát biểu. * - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa M (kiểu2) trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BAI DẠY NẾU CÓ . ---------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dài đã học; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. 2. Năng lực: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Toán học: Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài; ứng dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ, phiếu bài tập - HS: sgk, vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nhắc lại tên và mối quan hệ - HS nhắc lại giữa các đơn vị đo độ dài đã học - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) - HS ghi vở tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (75): Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành PBT PBT - Từng tốp 3 HS lên bảng chữa bài - GV tổ chức cho HS chữa bài từng phần a) b) 3 dm = 30 cm 100 cm = 1 m 6 dm = 60 cm 200 cm = 2 m 3 m = 30 dm 500 cm = 5 m 6 m = 60 dm 10 dm = 1 m 3 m = 300 cm 20 dm = 2 m 6 m = 600 cm 50 dm = 5 m - HS dưới lớp nhận xét, góp ý - GV gọi HS nhận xét - HS trả lời: Bài toán củng cố kĩ năng - GV hỏi: Bài toán củng cố cho em kiến chuyển đổi đơn vị đo qua lại giữa dm thức gì? và cm, m và dm, m và cm - HS nhắc lại: - GV nhận xét, củng cố lại mối quan hệ 1m = 10 dm giữa các đơn vị đo đã học. 1 dm = 10 cm 1 m = 100 cm - HS tự sửa sai (nếu có) Bài 2 (75): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát tranh rồi tìm số thích - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tìm số thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. - HS chú ý - HS suy nghĩ, viết kết quả vào nháp + Câu a: GV có thể gợi ý HS đếm số - Một số HS chia sẻ kết quả trước lớp. khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa Dưới lướp theo dõi, nhận xét hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều dài đoạn AB (9 m). Đáp án: + Câu b: Tương tự câu a, GV có thể gợi ý a) Chiều dài của đoạn AB là 9 m. HS đếm số khoảng trống trên đường gấp b) Độ dài cây cầu là 21 m. khúc ABCD (21 m). - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng Bài 3 (76): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS chú ý lắng nghe - HS làm bài, viết kết quả trên phiếu. - Một số HS trình bày trước lớp. Dưới lướp nhận xét - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài Đáp án: - GV hương dẫn HS: Bài toán dựa trên cách đánh dấu vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở đề bài. - HS chú ý, nắm vững mối quan hệ - GV nhận xét, chốt đáp án đúng giữa m và dm. - GV có thể mở rộng: Thực tế ở vị trí A, thay vì ghi “10 dm” thì người ta sẽ ghi “1 m Bài 4 (76): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích: + Mi và Mai đi tham quan cùng bố - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 - GV cho phân tích đề bài: km.Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô + Đề bài cho biết gì? tô đã đi được 25km. + Từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến bao nhiêu km? + Đề bài hỏi gì? - HS suy nghĩ, nêu phép tính + Để biết quãng đường từ trạm dừng nghỉ - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào còn cách điểm đến bao nhiêu km ta làm như bảng phụ thế nào? - HS trình bày bài - GV cho HS làm bài vào vở. Bài giải - GV cho HS trình bày bài Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là: 50 - 25 = 25 (km) Đáp số: 25 km. - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS chia sẻ 3. Vận dụng- Trải nghiệm - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia - HS lắng nghe sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. - Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm tới mọi người. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện. 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học mới. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mưa rơi, mưa rơi. - HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá Mục tiêu: Biết lắng nghe, nhận biết các sự việc trong câu chuyện qua tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Bài 1: Nghe kể chuyện - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS lắng nghe và quan sát tranh. + GV chiếu tranh minh họa. - Một số HS phát biểu ý kiến trước + GV hướng dẫn HS quan sát tranh, dựa vào lớp. nhan đề (tên truyện) và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong tranh cỏ những ai? Họ đang ỉàm gì? - HS chú ý quan sát và lắng nghe GV - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về kể chuyện. một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Các em lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, cách gửi thư, và các bạn đã gửi thư cho ai. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe, tập kể theo, ghi nhớ - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng chi tiết câu chuyện: lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để cho HS tập kể theo/ kể cùng GV, khích lệ các em nhớ chi tiết của câu chuyện. - HS thực hành hỏi – đáp theo - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi: hỏi – cặp: trong nhóm, trước lớp. đáp các câu hỏi dưới mỗi tranh. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ các chi tiết của câu chuyện. 3. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Biết huy động những gì đã được quan sát và nghe kể để kể lại từng đoạn của chuyện. Bài 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo - HS chú ý, thực hiện: tranh. + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh,
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_28_nam_hoc_2023_2024.docx