Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 3 năm học 2023-2024

TIẾNG VIỆT

EM CÓ XINH KHÔNG (Tiết 1 + 2)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Về kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (xinh, hươu, đối sừng, đi tiếp, bộ râu, gương..). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài.

- Hiểu nghĩa từ ngữ. Hiểu nội dung bài: chuyện voi em đi tìm và tìm thấy sự tự tin ở chính bản thân mình.

2. Về năng lực:

a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b) Phát triển các năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ: Biết cách đọc lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. Biết nêu từ chỉ hoạt động và sắm mai để nói tiếp lời nhân vật.

- Năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi/ thơ; Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp.

3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái.( Biết yêu bản thân mình, tự tin vào chính bản thân mình).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa,...; Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện.

- HS: SGK, VBT, vở ô ly

docx 66 trang Thu Thảo 21/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 3 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 3 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 3 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 3
 (Từ ngày 18/9/2023 đến ngày 22/9/2023)
 Thứ Lồng ghép/ 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
Ngày Điều chỉnh
 1 SHDC Sinh hoạt dưới cờ
 Tiếng 
 2 Đọc: Em có xinh không
 HAI Việt
 18/9/2023 Tiếng 
 3 Đọc: Em có xinh không
 Việt
 4 Toán Luyện tập
 1 L T Việt Ôn luyện
 Chiều 2 L Toán Ôn luyện
 3 HDTN Luyện tay cho khéo T1
 Tiếng 
 1 Viết: Chữ hoa B
 Việt
 TNXH Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà T1
 BA 2
 19/9/2023 3 Toán Số bị trừ, số trừ, hiệu
 Tiếng Nói và nghe: Kể chuyện Em có xinh 
 4
 Việt không?
 1 M Thuật
 Chiều 2 Â nhạc
 3 GDTC
 Tiếng 
 1 Đọc : Một giờ học HTQC
 Việt
 TƯ Tiếng 
 2 Đọc : Một giờ học
 20/9/2023 Việt
 3 TNXH Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà T2
 4 Toán Luyện tập
 1 L T Việt Tăng cường TV
 Chiều 2 L Toán Ôn luyện
 3 Đạo đức Vẻ đẹp quê hương em T3
 Tiếng Viết: - Nghe - viết: Một giờ học. 
 1 Bảng chữ cái
 NĂM Việt
 21/9/2023
 2 GDTC
 3 Toán Luyện tập HTQC
 4 Tiếng Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ đặc Việt điểm; câu nêu đặc điểm.
 1 HDTN Luyện tay cho khéo T2
 Chiều 2 L T Việt Tăng cường TV
 3 L Toán Ôn luyện
 Tiếng Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn kể 
 1 việc thường làm.
 Sáu Việt
 22/9/2023 Tiếng Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn kể 
 2
 Việt việc thường làm.Đọc mở rộng
 3 Toán Luyện tập
 SHTT
 4 Đi bộ qua đường an toàn
 ATGT
 Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 EM CÓ XINH KHÔNG (Tiết 1 + 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh 
hưởng của địa phương (xinh, hươu, đối sừng, đi tiếp, bộ râu, gương..). Nghỉ hơi 
đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài. 
- Hiểu nghĩa từ ngữ. Hiểu nội dung bài: chuyện voi em đi tìm và tìm thấy sự tự tin ở 
chính bản thân mình. 
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết cách đọc lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nêu 
được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. Biết nêu từ chỉ hoạt động và sắm 
mai để nói tiếp lời nhân vật.
- Năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi/ thơ; Bày tỏ yêu thích đối với 1 
số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái. ( Biết yêu bản thân mình, tự tin 
vào chính bản thân mình).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa,...; Nắm được đặc điểm và nội 
dung VB truyện. - HS: SGK, VBT, vở ô ly
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu: Huy động trải nghiệm và tạo hứng 
thú vào bài mới.
- Tổ chức cho HS hát/ vận động theo bài Chú - HS tự điều khiển HĐ hát.
voi con
- Y/c cả lớp quan sát tranh minh hoạ và làm - Cả lớp quan sát tranh
việc theo cặp (hoặc nhóm) để trả lời được câu - HS chia sẻ: Tranh thể hiện: 
hỏi: Em thích được khen về điều gì? bạn gái có mái tóc dài hay má 
 lúm đồng tiền, một bạn nam đá 
=> GV kết luận: Tranh gợi ý về những vẻ đẹp bóng giỏi hoặc bơi giỏi
hay năng lực của con người: bạn gái có mái - HS lắng nghe
tóc dài hay má lúm đồng tiền, một bạn nam 
đá bóng giỏi hoặc bơi giỏi
- GV dẫn dắt giới thiệu về bài đọc. - Mở vở ghi tên bài.
2. Khám phá 
Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng kĩ thuật văn bản 
truyện kể và hiểu nội dung bài đọc
HĐ1: Đọc văn bản 
a. GV đọc mẫu
 -HS quan sát và nêu ND tranh
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, 
 + Tranh minh hoạ voi em đang 
nêu nội dung tranh.
 đứng cùng hươu với cặp sừng 
 bằng cành cây khô trên đầu. 
- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - HS đọc thầm theo đồng thời 
đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. chú ý giọng đọc
- GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân 
vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). 
b) HS luyện đọc đoạn kết hợp đọc từ khó, 
 - HS dùng bút chì chia đoạn theo 
đọc câu khó và giải nghĩa từ khó. ý hiểu.
- GV HD HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu 
giống tôi.
+ Đoạn 2: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp lần 1.
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp để HS biết cách - HS nêu từ tiếng khó đọc mà 
luyện đọc theo cặp. mình vừa tìm.
- GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó + VD: xinh lắm, hươu, đôi sừng, 
đọc? lên..
- GV viết bảng và yêu cầu HS luyện đọc. - HS lắng nghe, luyện đọc (CN, - GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ nhóm, ĐT).
khó. - HS đọc nối tiếp (lần 2-3)
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2.. - HS luyện đọc lời của các nhân 
 vật theo nhóm 4.
- GV kết hợp hướng dẫn HS cách đọc lời của VD: 
từng nhân vật. + Lời của voi em hồn nhiên, tự 
 tin: Em có xinh không? 
- - Lời của voi anh ân cần, dịu 
 dàng: Em xinh lắm!
 - HS chú ý vào phần từ ngữ và 
 nêu ý hiểu về các từ.
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã - Từng cặp HS đọc nối tiếp 2 
chú giải trong mục Từ ngữ (Sử dụng tranh đoạn trong nhóm. HS góp ý cho 
minh họa) nhau.
c) HD luyện đọc theo nhóm - HS đọc thi đua giữa các nhóm.
- GV cho luyện đọc nối tiếp theo cặp. 
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - 1 - 2 HS đọc toàn bài.
khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - HS nhận xét và đánh giá mình, 
bộ. đánh giá bạn.
- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.
d) Đọc toàn bài (HSTC)
- Gọi HS đọc toàn VB. Câu 1+2+3
- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu - HS đọc 3 câu hỏi và nêu yêu 
có).
 cầu mỗi câu
 Tiết 2
HĐ2. Đọc hiểu - HS chia nhóm
Câu 1+ 2 +3 - HS nhận nhiệm vụ nhóm, chia 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và sẻ câu trả lời trong nhóm.
trả lời các câu hỏi:
- GV chia lớp thành 3 dãy – 6 nhóm, nêu 3 
câu hỏi tìm hiểu bài.
- Giao nhiệm vụ: các nhóm nghiên cứu tìm 
 - ĐD 3 nhóm nêu kết quả. Nhóm 
câu trả lời cho các câu hỏi:
+ N1+ 2 trả lời câu hỏi 1; khác góp ý.
+ N3+4 trả lời câu hỏi 2; 1.Voi em đã hỏi: Em có xinh 
+ N5+ 6 trả lời câu hỏi 3; không?
- GV tổ chức cho HS trao đổi trước lớp và 2. Sau khi nghe hươu nói, voi em 
giao lưu giữa các nhóm với nhau. đã nhặt vài cành cây khô rồi gài 
- GV tổ chức các nhóm trao đổi, chia sẻ KQ lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi 
trước lớp. em đã nhổ một khóm cỏ dại bên 
 đường và gắn vào cằm.
 3. Trước sự thay đổi của voi em, 
 voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em 
 lại thêm sừng và rấu thế này? Xấu lắm!”
 4. HS viết phiếu câu trả lời.
 VD: Em chỉ đẹp khi là chính 
- GV và HS chốt kết quả đúng. mình/ Em nên tự tin vào vẻ đẹp 
- GV nhận xét, biểu dương của mình/... 
Câu 4. Làm phiếu cá nhân.
 Phiếu học tập
 - 2 -3 HS đọc phiếu. HS khác 
Em học được điều gì từ câu chuyện của voi lắng nghe.
em?
- Y/c HS làm phiếu cá nhân: 
- Tổ chức cho HS nêu ý kiến của mình, cả 
 - HS TL
nhóm góp ý. 
 - HS chia sẻ ý kiến cá nhân.
- GV đánh giá, kết luận.
 - HS lắng nghe
*GV đặt câu hỏi iên hệ, mở rộng.
- Cuối cùng, voi con nhận ra mình xinh nhất 
lúc nào?
- Còn các em thì sao ? Các em thấy mình xinh 
nhất khi nào ?
- GV chốt nội dung bài hoc: Bài đọc khen 
ngợi voi em đã biết đi tìm và tìm thấy sự tự - HS tập đọc lời đối thoại dựa 
tin ở chính bản thân mình. theo cách đọc của GV. 
HĐ3. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- HD HS đọc lại.
3. Luyện tập Thực hành
Mục tiêu: Luyện đọc lại bài và luyện tập làm 
các bài tập có liên quan đến bài đọc - HS đọc thầm lại VB, lấy bút 
HĐ 4. Luyện tập theo văn bản đọc. chì gạch dưới những việc voi 
Câu 1. Những từ ngữ nào chỉ hành động của con đã làm
voi em?(Bài 4, VBT, tr13) - HS thảo luận nhóm đôi sau đó 
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại VB xem voi viết kết quả vào VBT
em đã làm những việc gì. - Đại diện 6 nhóm 6 bạn chia 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi sau đó thành 2 đội chơi sẽ lên bảng thi 
viết kết quả vào VBT báo cáo kết quả.
- Tổ chức cho 2 đội thi mỗi đội gồm 3 bạn sẽ - Cả lớp theo dõi sau đó cùng lần lượt viết lên bảng 1 từ ngữ chỉ hành động giáo viên tìm ra những đáp án 
của voi con. đúng nhất và khen các bạn chơi.
 + 3 từ ngữ chỉ hành động của voi 
 em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ 
 dại, ngắm mình trong gương 
 2.
- Gv chốt kq đúng.
- GV đánh giá, biểu dương.
 - HS đọc và nêu yêu cầu
 Câu 2. Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi 
voi em bỏ sừng và râu. (HSTC) - HS trao đổi theo nhóm: suy 
- Y/c HS đọc và xác định yêu cầu nghĩ về câu nói của mình nếu là 
- Tổ chức cho HS làm nhóm để chia sẻ tìm voi anh.
cách trả lời.
 + Các nhóm nói một câu mà 
 nhóm mình cho là hay nhất trước 
 lớp. 
 + Từng em trong nhóm nói câu 
 nói của mình. 
 + Nhóm trưởng tổng hợp lại 
 những câu mà các bạn trong 
 nhóm mình nói.
 - HS thi thực hành sắm vai.
- Tổ chức cho HS thi đóng vai theo cặp. (voi 
anh – voi em) - HS lắng nghe và thực hiện 
 nhiệm vụ.
- GV nhận xét, biểu dương.
4.Vận dụng – Trải nghiệm
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- Dặn HS đọc và kể lại câu chuyện Em có 
xinh không? cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ---------------------------------------------------------------------------------
 Toán BÀI 5: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG 
 PHẠM VI 100.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau bài học, HS đạt được:
 1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
 - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục.
 - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, 
 phép trừ đã học trong phạm vi 100.
 2. Về năng lực:
 - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề 
 Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
 3. Về phẩm chất:
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ (chăm học)
 - Đồng thời giáo dục cho HS tình yêu với Toán học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thẻ ghi các phép tính bài 3 để tổ chức trò 
 chơi Ai nhanh – Ai đúng.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung 
chuông vàng. (3 phép tính: 43-21, 
 - HS dùng bảng con chơi trò chơi.
67-20, 32-11.)
- GV tổng kết trò chơi, kết nối vào bài. 
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS tham gia tổng kết trò chơi.
2. Thực hành luyện tập
Mục tiêu: HS ôn về cách cộng, trừ nhẩm 
trong các trường hợp đơn giản và với các 
số tròn chục. 1.
Bài 1: Tính nhẩm theo mẫu. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân, điền vào VBT.
- HD HS tự tìm cách tính nhẩm sau đó - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải thích 
viết vào VBT cách nhẩm. HS khác góp ý.
 a) 5 chục + 5 chục = 10 chục
- YC HS nêu cách tính nhẩm.
 50 + 50 = 100
 7 chục + 3 chục = 10 chục
 70 + 30 = 100
 2 chục + 8 chục = 10 chục 20 + 80 = 100
=>GV nhận xét và chốt ý: Cộng, trừ b) Làm tương tự phần a
nhẩm các số tròn chục ta lấy số chục 
cộng, trừ số chục.
Bài 2: Đặt tính rồi tính. (HSTC)
 2.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc và xác định yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
 - HS làm bài tập vào vở ô ly.
- YC HS thực hiện vở
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp vừa 
 - 4 HS nêu lần lượt 4 phép tính. HS 
nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép 
 khác góp ý cùng thống nhất kết quả 
tính?
 đúng.
- GV nhận xét, chốt nội dung: Khi làm 
tính cộng theo cột dọc cần lưu ý: viết số 
thẳng cột, thực hiện tính từ phải sang 
trái.
 3.
Bài 3: Hai phép tính nào dưới đây có 
cùng kết quả. (Nhóm – Trò chơi)
 - 1 HS đọc và xác định yêu cầu
- Gọi HS đọc YC bài và nêu yêu cầu làm 
 - HS TL: Tính kết quả từng phép 
gì?
 thính rồi nêu hai phép tính cùng kết 
- Em sẽ làm như thế nào để tìm ra các cặp quả.
phép tính bằng nhau? - HS làm bài theo cặp ghi ra nháp kết 
 quả.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm ghi kết - Đại diện 2 nhóm thi báo cáo kết quả 
quả ra nháp trên bảng qua trò chơi Ai nhanh – Ai 
-Tổ chức cho HS thi báo cáo kết quả bằng đúng.
trò chơi Ai nhanh – Ai đúng. Hai phép tính có cùng kết quả là: 30 
 + 5 và 31 + 4; 80 – 30 và 60 – 30; 
 40 + 20 và 20 + 40.
- Tổng kết trò chơi (Chốt kết quả đúng 
trên bảng) - HS chú ý
*GV lưu ý thêm: Có thể dựa vào nhận xét 
40 + 20 = 20 + 40 mà không cần tính kết 
quả của phép tính này. 4.
Bài 4: Số (Trò chơi: Tiếp sức)
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu - HS đọc và nêu: Tìm số thích hợp 
- Em làm thế nào để điền được đúng số với dấu ? trong ô.
vào dấu ? trong ô?
- GVHD HS xác định yêu cầu bài: Tính 
 - 2-3 HS chia sẻ: Thực hiện lần lượt 
lần lượt kết quả các phép tính rồi điền số 
 từng phép tính từ trái sang phải rồi 
vào dấu “?”.
 nêu kết quả.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp 
sức để báo cáo kết quả. - HS chơi trò chơi - GV cùng các HS còn lại làm trọng tài.
- GV cùng HS phân định thắng thua. 
(Chốt kết quả đúng).
 - Tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 5: (HSTC)
- GV cho HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi: 
 5.
+ “Bài toán cho biết gì, hỏi gì?”. - HS thực hiện làm bài vào vở ô ly.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó tìm Bài giải
phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải. Số hành khách trên thuyền có tất cả 
 là: 
 12 + 3 = 15 hành khách
- GV cho 2 HS đọc bài giải. Tổ chức Đáp số: 15 hành khách
trưng bày bài làm tốt. -HS quan sát, học hỏi bạn.
3. Vận dụng, trải nghiệm
*Mục tiêu: áp dụng kiến thức sau bài học 
 - HS nêu nội dung: Luyện tập về cộng 
vào cuộc sống
 trừ các số trong phạm vi 100.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS lắng nghe
- GV tóm tắt nội dung chính.
 - HS nêu ý kiến 
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có 
cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe và thực hiện vận dụng
- Về nhà các con tự nghĩ ra bài toán đố để 
đố mọi người nhé.
 IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ---------------------------------------------------------------------------------
 CHIỀU: 
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT 
 BÀI 3:NGHỈ HÈ THẬT VUI(T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nói đúng tên các hoạt động và nói được vài câu kể về những việc đã làm trong kì nghỉ hè 
 của bản thân. - Nghe – hiểu nội dung của một số câu miêu tả đơn giản về những hoạt động lí thú trong kì 
nghỉ hè
- Thực hiện hỏi – đáp về các hoạt động trong ngày kì nghỉ hè.
- Đọc đúng, rõ ràng một số từ khó và hiểu nội dung các bài đọc.
- Viết đúng thanh điệu hỏi/ ngã, sắc/ nặng.
- Viết được 1 – 2 câu về hoạt động của các bạn trong tranh.
2. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất yêu quê hương, đất nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
- Biết gìn giữ các trò chơi dân gian.
3. Năng lực:
- Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; 
năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Mở đầu
* Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền - HS ngồi tại chỗ và nghe HD
tin
- GV chia thành hai nhóm theo dãy bàn. GV - HS chia làm hai nhóm và nhận tin
là người phát tin đầu tiên bằng cách nói vào 
tai HS đầu tiên của mỗi dãy bàn một câu nói 
về một việc làm trong kì nghỉ hè. Sau khi 
GV ra hiệu lệnh, hai HS trên lập tức nói nhỏ 
lại câu nói vào tai bạn thứ hai, cứ tiếp truyền 
đến hết các bạn. 
- GV HS chơi. - HS tham gia chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gv giới thiệu bài: Nghỉ hè thật vui - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ 1: Nói trong nhóm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
 - HS đọc: 
 a) Quan sát tranh và nói về hoạt động của 
 các bạn trong tranh
- GV cho hs quan sát tranh và hỏi: Các bạn b) Nghỉ hè, em thích làm những việc gì?
trong tranh đang làm gì? (HS thảo luận nhóm - HS thảo luận và đại diện trình bày: chăn 4) trâu, thả diều.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nghỉ hè, em thích làm những việc gì? Em - Các nhóm nhận xét.
hãy nói với các bạn trong nhóm và cả lớp 
nhé. - HSTL
- GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ 2: Nghe
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
 - HS đọc
 a) Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, nói đúng 
 hoạt động của các bạn trong tranh
- GV cho HS quan sát tranh và miêu tả vừa b) Dựa vào lời miêu tả của thầy/ cô giáo, 
làm động tác minh họa nói lại nội dung của 1 tranh
+ Tranh 1: Một tay cầm cù, một tay cầm que - HS quan sát và trả lời
giật dây cho cù quay. Đây là hoạt động gì?
+ Tranh 2: Hai tay cầm sách, mắt nhìn vào + Quay cù
sách. Đây là hoạt động gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dựa vào miêu tả của cô, em hãy nói lại nội + Đọc sách
dung của tranh.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nói:
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành + Tranh 1: Bạn Nam đang quay cù.
*HĐ 3: Hỏi – đáp + Tranh 2: Bạn Mỉ đang đọc sách.
- GV cho HS đọc yêu cầu
 - HS đọc
 Nghỉ hè, bạn thường làm gì?
- Gv làm mẫu (GV hỏi + HSTL) 
GV: Nghỉ hè, em thường làm gì? Bạn thích làm gì trong kì nghỉ hè?
HS: Bạn thích làm gì trong kì nghỉ hè? - HS lắng nghe và trả lời
- GV cho HS thực hành theo nhóm đôi (4’) 
sau đó lên thực hành trước lớp.
- GV quan sát và hỗ trợ HS
 - HS thực hành nhóm đôi và chia sẻ.
 HS 1: Nghỉ hè, bạn thường làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS 2: 
 HS 1: Bạn thích làm gì trong kì nghỉ hè?
 HS2:..
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Gv dặn dò hS về nhà đọc cho người thân 
nghe 1-2 câu viết ở HĐ 3. HS thực hiện
- Gv nhận xét, tuyên dương.
IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): 
 ----------------------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS thực hiện viết các số trong phạm vi 100
 - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn.
 - HS hoàn thành tất cả bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thước đo cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi đông HS hát
 2. Luyện Tập
 Bài 1: Viết các số
 3 em lên bảng làm, lớp làm bảng con - HS thực hiện bài tập 
 a/ Từ 40 đến 50.
 b/ Từ 68 đến 74.
 .
 c/ Từ 90 đến 100.
 Bài 2: Số? + HS nêu yêu cầu của bài
 a/ Số liền trước của 71 là.
 b/ Số liền sau của 99 là 
 Bài 3: Vẽ độ dài đoạn thẳng AB dài 1 dm + HS nêu yêu cầu của bài
 Bài 4: Mẹ và Chị hái được 63 bông hoa, + 1 HS lên bảng vẽ
 Mẹ hái được 23 bông hoa. Hỏi Chị hái 
 được bao nhiêu bông hoa? (HSTC) - HS đọc đề bài; phân tích đề
 Tóm tắt Bài giải
 Mẹ và chị: 63 bông hoa Số bông hoa chị hái được là:
 Mẹ hái : 23 bông hoa 63 – 23 = 40 (bông hoa)
 Chị hái:  bông hoa? Đáp số: 40 bông hoa
 3. Vận dụng
 Hệ thống lại bài học
 Nhận xét tiêt học. IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ----------------------------------------------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tự làm được một món đồ thủ công.
- Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc 
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. 
- Năng lực đặc thù: Phát triển NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ 
chức các hoạt động
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn.
- Chăm chỉ: HS có ảnh sản phẩm trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và 
cẩn thận của mình.
II. CHUẨN BỊ
A. Trước hoạt động
1. Không gian sư phạm
- Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy.
2.Thiết kế kế hoạch hoạt động
- GV tổ chức hoạt động trò chơi “Bàn tay biết nói”, dự kiến sản phẩm thu 
hoạch.(xâu vòng bằng lá, cuộn len).
3. Phương tiện dạy học.
- GV: Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá 
cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo).Thẻ chữ: KHÉO LÉO, CẨN THẬN
- HS: Đồ thủ công theo yêu cầu của GV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Mục tiêu:gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức 
đã có,cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ 
đề.
- GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài:Năm -HS hát
ngón tay ngoan.
- GV dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe
2. Khám phá 
Mục tiêu:HS được khám phá những nội dung trải nghiệm. Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn 
dắt vào hoạt động khám phá chủ đề: nói về đôi bàn 
tay khéo léo.
HĐ1: Trò chơi “Bàn tay biết nói”
- GV giới thiệu tên trò chơi
- GV phổ biến luật chơi: 1HS sẽ dùng đôi bàn tay 
để thể hiện hành động, 1 HS sẽ đoán hành động đó -HS lắng nghe
( tuyệt vời, mặt cười, sóng biển)
- GV tổ chức cho HS chơi.
 - HS chơi nhóm đôi
=> GV kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó 
có thể gửi đến những thông điệp thú vị, ý 
nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật -HS lắng nghe
mềm mại, linh hoạt, khéo léo.
HĐ 2: Thử tài khéo léo của đôi bàn tay.
- GV cho HS hoạt động theo tổ.
- Gọi đại diện các tổ lên bốc thăm nhiệm vụ của 
tổ mình và chọn nguyên liệu, dụng cụ để thực -Đại diện lên bốc thăm
hiện: xâu lá khô thành vòng, làm quả bông bằng 
sợi len,
- GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý việc sử 
dụng các nguyên liệu dụng cụ.
+ Khi sử dụng kéo, HS có được đi lại không ? HS lắng nghe
+ Làm thế nào để những chiếc lá không bị tuột khỏi 
dây khi xâu?
+ Làm thế nào để tạo thành cuộn len?
- GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thực -HS thực hành
hiện.
- GV cùng HS đánh giá sản phẩm của mỗi tổ. GV -HS nhận xét
hỏi HS: 
+ Theo các em ,để có thể làm nên những sản 
phẩm đẹp, chúng ta cần điều gì?
=> GV kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có 
 -HS lắng nghe
thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các sản phẩm. 
Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay 
khéo léo. GV đưa thẻ chữ: KHÉO LÉO, CẨN 
THẬN.
3. Luyện tập Thực hành 
Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, kiến thức 
mới. Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, 
dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm 
sáng tạo.
HĐ 3: Sáng tạo bằng đôi bàn tay cần những 
nguyên liệu gì? - GV phát cho mỗi tổ một tờ giấy A1, bút màu, -HS lắng nghe
HS sẽ cùng thảo luận và viết tên các nguyên liệu, 
dụng cụ mà các em có thể dùng để làm các sản 
phẩm sáng tạo.
- GV đề nghị HS nhớ lại các dụng cụ, nguyên liệu +HS nhớ lại các sản phẩm 
ở hoạt động trước. mình đã từng làm và kể tên 
 các dụng cụ, nguyên liệu đã 
 dùng.
+ GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo -HS quan sát
bằng đôi tay (ví dụ: một con thú vải nhồi bông ) 
để HS quan sát và thử đoán xem, cần các dụng 
cụ, nguyên liệu nào.
 -HS trình bày
- GV mời HS các tổ trình bày kết quả thảo luận,
- GV khen tặng tổ kể được nhiều dụng cụ, -HS lắng nghe
nguyên liệu nhất.
=> GV kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng 
tạo, chúng ta có thể làm được nhiều việc, tạo ra 
nhiều sản phẩm đẹp.
Sau hoạt động
4. Vận dụng, trải nghiệm 
Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự -HS trả lời
cam kết thực hiện hành động.
- Hôm nay em học bài gì? -HS lắng nghe
- GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò “ Xiếc 
bóng”
IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ----------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: VIẾT CHỮ HOA B
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ B hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ ;
- Biết viết câu ứng dụng: Bạn bè chia ngọt sẻ bùi
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề 
và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa B; Nêu được 
cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được 
khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
- - Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu 
ứng dụng.
3. Về phẩm chất: Nhân ái (Trân trọng tình cảm bạn bè); Trách nhiệm (Có ý thức viết bài 
cẩn thận, sạch sẽ.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa .
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ để bước vào 
bài mới. 
- Tổ chức cho HS hát tập thể bài hát Chữ - HS tự điều khiển hoạt động KĐ.
đẹp mà nết càng ngoan 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá 
Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết 
chữ hoa B.
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. (HSTC)
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa B và - HS lắng nghe đồng thời quan sát 
hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ B: độ cao, chữ mẫu để tự khám phá cấu tạo chữ 
độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa B. B.
 • Độ cao: 5 li. 
 • Chữ viết hoa B gồm 2 nét: nét 1 nét 
 móc ngược trái có phần trên hơi 
 lượn sang phải, nét 2 là nét cong 
 lượn thắt. 
- GV cho HS xem video viết mẫu.
 - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó 
 tự khám phá quy trình viết, chia sẻ 
 với bạn. (HS có thể lên bảng thao tác 
 viết trên không với chữ hoa B vừa 
-GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình: thao tác vừa nêu. HS khác góp ý, bổ 
• Nét 1: Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường sung.)
kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 2 và 
kẻ dọc 3 thì lượn sang trái tạo nét cong. - HS theo dõi
Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ ngang 
2 và đường kẻ dọc 2. 
 • Nét 2: Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ 
ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ dọc 2, 3 
rồi viết nét cong vòng lần 1, tạo nét thắt bên 
dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết nét cong 
phải. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 
4 và quãng giữa hai đường kẻ ngang 2, 3. 
- GV cho HS tập viết chữ hoa B trên bảng 
con (hoặc nháp). - HS tập viết chữ viết hoa B (trên 
- GV theo dõi HS viết bài trong VTV2/T1. bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) 
 theo hướng dẫn. 
 - HS viết chữ viết hoa B (chữ cỡ vừa 
 và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập 
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét một. 
lẫn nhau - HS góp ý cho nhau theo cặp. 
3. Luyện tập Thực hành
Mục tiêu: giúp HS biết cách trình bày câu 
ứng dụng có chữ hoa B.
HĐ 2. Viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong 
SHS: Bạn bè chia ngọt sẻ bùi.
 -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng
 - Hiểu nghĩa và nói 1, 2 câu về tình 
- Khuyến khích HS chia sẻ 1, 2 câu về tình bạn. (Em rất quý bạn Lan./E và bạn 
bạn của mình. Lan là bạn thân của nhau. Chúng em 
- GV treo bảng phụ viết sẵn câu câu ứng giúp đỡ nhau trong học tập).
dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng 
cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). 
 dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS 
- GV hướng dẫn nhận xét câu ứng dụng: quan sát cách viết mẫu trên màn 
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì hình, nếu có). 
sao phải viết hoa chữ đó? 
 + Viết chữ viết hoa B đầu câu. 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
nêu) thường: con chữ a viết gần vào chữ 
 B hoa, không có nét nối. 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
trong câu bằng bao nhiêu?. + Khoảng cách giữa các chữ ghi 
 tiếng trong cấu bằng khoảng cách 
 viết chữ cái o. 
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa B, b, g, h cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập 
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. một. 
HĐ3. Soát lỗi, chữa bài.
- Y/c HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi - HS đổi vở cho nhau để phát hiện 
và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc 
 - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhóm. 
nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
4. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe/ sửa lỗi
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Xem trước hình ảnh chữ hoa C trong vở - HS lắng nghe và thực hiện
tập viết.
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen 
ngợi, biểu dương HS.
IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ----------------------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 BÀI : LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
1. Về kiến thức, kĩ năng
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số
- Viết đúng cách đặt tính
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn.
2. Về năng lực
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề 
Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
3. Về phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ (chăm học)
- Đồng thời giáo dục cho HS tình yêu với Toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu.
- HS: SGK, bảng con, nháp, vở ô ly
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- GV yêu cầu làm việc theo cặp, 1 bạn nêu 
bài toán – 1 bạn giải bài toán đó. - HS làm việc theo cặp.
- GV nhận xét các nhóm và dẫn dắt vào bài. 1.
2.Thực hành, luyện tập - HS đọc và xác định yêu cầu.
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, - 1-2 HS trả lời.
phép trừ và so sánh được các số có hai chữ - HS làm vào VBT và thực hiện 
số lần lượt các YC.
Bài 1: Đ/S Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ. 
- Gọi HS đọc YC bài. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm bài tập vào VBT và giải thích 
 - HS ghi nhớ
rõ kết quả. (Vì sao đúng? Vì sao sai? Nếu 
sai hãy sửa lại cho đúng.)
- Sau khi HS làm bài, GV có thể yêu cầu 
 2.
HS kiểm tra, chữa bài cho nhau.
 - 2-3 HS đọc.
- GV chốt ý: Ghi nhớ cách đặt tính và tính - 1-2 HS trả lời
theo cột dọc. - 1-2 HS nêu các TH có thế tính 
 nhẩm được.: 20 + 6; 57 – 7; 3 + 40
- Nhận xét, tuyên dương HS.
 - HS làm vở
Bài 2: Tính. 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Các TH nào có thể tính nhẩm được? 3.
- Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng, thẳng - 2-3 HS đọc.
cột rồi thực hiện theo thứ tự từ trái sang - 1-2 HS trả lời.
phải. - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ 
- HD giúp đỡ HS lúng túng kết quả:
- Nhận xét, tuyên dương. Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 
Bài 3: L(HSTC) +8; 90 – 50; 70 – 30
- Gọi HS đọc YC bài. Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 
- Bài yêu cầu làm gì? 32 + 20; 30 + 40; 86 - 6
- GV tổ chức làm các nhóm 
- HDHS: Tính kết quả của từng phép tính, 
so sánh các kết quả với 50 rồi trả lời từng 4.
câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu 
- GV nhận xét, chốt nội dung: Bài tập củng bài.
cố cách cộng, trừ và so sánh các số trong - 1-2 HS trả lời.
phạm vi 100.
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp (bảng con)
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu? - HS theo dõi.
- Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc?
- HDHS tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ 
số thích hợp. - HS thực hiện cá nhân vào bảng 
- HD mẫu câu a) con. 
+ Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải - 1 số em chia sẻ kết quả. HS khác 
tìm là 8 góp ý.
+ Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải - Cùng giáo viên thống nhất kết 
tìm là 4 quả.
- Tương tự các em hãy vận dụng làm phần 
b. c vào bảng con.
- Cho HS giơ bảng, kiểm tra kết quả, yêu 
cầu HS giải thích kết quả tìm được
- GV chốt kết quả đúng trên màn hình.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. 5.
Bài 5: (HSTC) - HS đọc yêu cầu và trả lời 
 - Gọi HS đọc YC bài. + Đàn trâu và bò có 28 con; có 12 
- Bài toán cho biết gì? con trâu.
 + Hỏi có bao nhiêu con bò..
- Bài toán hỏi gì? - HS nêu phép tính và câu trả lời.
- GV cho HS nêu miệng phép tính và câu - HS nhận xét, viết vào vở bài làm.
trả lời. 
 Bài giải
- YC HS làm bài vào vở Số con bò nhà bác Bình có là:
- GV chữa bài 28 – 12 = 16 (con)
 Đáp số: 16 con bò.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng, trải nghiệm
MT: Áp dụng kiến thức vào thực tế cuộc - HS nêu nội dung đã học.
sống. - HS lắng nghe.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu 
- GV tóm tắt nội dung chính. hay chưa hiểu, thích hay không 
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm thích).
nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe và ghi nhớ vận 
- GV tiếp nhận ý kiến. dụng
- Về nhà tích cực tự nghĩ ra bài toán đố để 
đố mọi người.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_3_nam_hoc_2023_2024.docx