Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 31 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
BÀI 31: LỚP HỌC XANH (TIẾT 1)
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
3. Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: công việc
TIẾNG VIỆT
ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện về một nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; : phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (ví dụ: nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời khen, lăm le,…). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp; biết đọc phân biệt giọng người kể với lời của nhân vật (Trần Quốc Toản, Vua).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
+ Biết nói từ ngữ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ sự vật).
+ Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc.
- Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản.
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
- Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; SGK,
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 31 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 31 Từ ngày 15/4/2024 đến ngày 19/4/2024 ND điều Thứ Môn/Phân Tiết Tên bài học chỉnh, bổ Ngày môn sung SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Lớp học xanh T1 HAI 2 Tiếng Việt Đọc: Bóp nát quả cam. 15/4/2024 3 Tiếng Việt Đọc: Bóp nát quả cam. 4 Toán Luyện tập 1 TCTV Tăng cường TV Chiều 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa Q ( kiểu 2) BA 2 GDTC 16/4/2024 Thu thập, phân loại, kiểm đếm 3 Toán số liệu Nói và nghe: Kể chuyện Bóp 4 Tiếng Việt nát quả cam. 1 T Anh Chiều 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Chiếc rễ đa tròn. TƯ 2 Tiếng Việt Đọc: Chiếc rễ đa tròn. 17/4/2024 3 TNXH 4 Toán Biểu đồ tranh 1 TCTV Tăng cường TV Chiều 2 HĐTN 3 Luyện Toán Ôn tập NĂM Viết: Nghe-viết: Chiếc rễ đa 18/4/2024 1 Tiếng Việt tròn. Viết hoa tên người; Phân (NGHỈ biệt iu/ưu, im/iêm. GIỖ TỔ 2 Toán Luyện tập HÙNG 3 Tin học VƯƠNG VÀ DẠY BÙ THỨ Luyện từ và câu: Mở rộng vốn 4 Tiếng Việt 7) từ về Bác Hồ và nhân dân. Chiều 1 GDTC 2 Luyên Toán Ôn tập 3 TNXH Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn 1 văn kể một sự việc. Sáu Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn 19/4/2024 2 văn kể một sự việc. Đọc mở rộng. 3 Toán Chắc chắn, có thể, không thể 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 31: LỚP HỌC XANH (TIẾT 1) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: công việc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Thực hành. Hưởng ứng phong trào “Vì một hành tình xanh”. * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS theo dõi - HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời -GV mời từng HS suy nghĩ, vì sao màu xanh là biểu tượng cho việc sống thân thiện với môi trường? -Như vậy, màu xanh là màu của hi vọng, màu của tương lai. GV mời HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. -Luật chơi: Cả lớp cùng xếp hàng ngang ngoài - Lắng nghe sảnh hoặc sân trường. GV hoặc bạn quản trò hô: Xanh – cả lớp bước lên 1 bước. Đỏ − đứng yên. Tím: Lùi 1 bước. Vàng: Bước sang ngang. - HS phải nhớ để bước đúng theo khẩu lệnh. - HS thực hiện yêu cầu. Khẩu lệnh sẽ đưa ra bốn màu một lần. Ví dụ: Xanh đỏ tím vàng. Vàng vàng xanh xanh. Tím - Lắng nghe tím tím đỏ, Kết luận: Màu xanh giúp chúng ta bước đi, tiến lên phía trước vì màu xanh tượng trưng cho thiên nhiên, sự thân thiện với môi trường. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( NẾU CÓ) TIẾNG VIỆT ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện về một nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; : phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (ví dụ: nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời khen, lăm le,). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp; biết đọc phân biệt giọng người kể với lời của nhân vật (Trần Quốc Toản, Vua). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: + Biết nói từ ngữ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ sự vật). + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; SGK, - Tranh minh hoạ bài đọc - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức và dẫn dắt vào bài mới. * Ôn bài cũ: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài đã - HS nêu và nói về điều thú vị của bài đã học và nói về một số điều thú vị mà em học: Thư gửi bố ngoài đảo học được từ bài học đó. - GV cho HS nghe bài hát vể Nguyễn Bá Ngọc hoặc Kim Đồng. - HS chú ý lắng nghe. - GV hỏi: Anh hùng nhỏ tuổi nào được nhắc đến trong bài hát. - HS trả lời - GV cho HS chia sẻ cặp đôi về yêu - HS chú ý cầu: Nói tên một người anh hùng nhỏ - HS chia sẻ cặp đôi tuổi mà em biết. - Một số HS chia sẻ trước lớp - GV cho HS dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Có một người anh hùng nhỏ tuổi mà chúng ta sẽ được học trong bài học - HS chú ý lắng nghe ngày hôm nay. Đó là một thiếu niên có lòng căm thù giặc sâu sắc, có quyết tâm đánh giặc cứu nước. Đó cũng là người vì căm thù giặc mà bóp nát quả cam vừa được vua ban (GV có thể đọc những câu thơ sau: Ai người bóp nát quả cam/ Hờn vua đã chẳng cho bàn việc quân/ Phá cường địch, báo hoàng ân/ Dựng nên cờ nghĩa xả thân diệt thù?). Người anh hùng đó là ai? Cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay. - HS mở vở, ghi tên bài học. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc. a. Đọc văn bản *GV đọc mẫu. - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Đọc gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những chỗ đúng lời người kể và lời nhân vật. cần nhấn giọng để đọc hay hơn. Chú ý lời thoại của nhân vật: Giọng của Trần Quốc Toản tuy còn trẻ nhưng đanh thép; giọng của vua trầm và uy nghi. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. * HS luyện đọc từng đoạn, kết - HS nhận diện được 4 đoạn. hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. + Đoạn 1: từ đầu đến xăm xăm xuống biển; - GV giúp HS nhận diện các đoạn + Đoạn 2: tiếp theo đến xin chịu tội; trong bài đọc. + Đoạn 3: tiếp theo đến một quả cam Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và + Đoạn 4: phần còn lại. phân biệt màu chữ trên slide. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - HS nêu như nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ khen, lăm le,,... nào em cảm thấy khó đọc ? - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp hướng dẫn kĩ cách đọc. ý cách đọc. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong + Giặc Nguyên: giặc từ phương Bắc phần chú thích và những từ HS muốn +Trần Quốc Toản (1267 – 1285): một hỏi. thiếu niên anh hùng, tham gia kháng chiến T: Giặc Nguyên, Trần Quốc Toản, chống giặc Nguyên. ngang ngược + ngang ngược: làm và đòi hỏi những điều trái với lẽ phải. - Mở rộng: GV cho HS xem tranh ảnh về nhân vật Trần Quốc Toản và giới - HS chú ý thiệu thêm: Quốc Toản sống cách chúng ta hơn 700 năm. Chàng là em của vua Trần Nhân Tông. Khi đất nước có giặc xâm lược, Quốc Toản đã tự - HS làm việc nhóm 4 đọc mỗi chiêu mộ binh sĩ đánh giặc, lập nhiều người 1 đoạn. chiến công, góp phần cùng quân, dân - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. ta thời nhà Trần chiến thắng giặc - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt Nguyên. nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. *. HS luyện đọc trong nhóm - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV cho HS luyện đọc đoạn theo - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. nhóm 4 - GV đánh giá, biểu dương. *. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - 32 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS đọc thầm lại Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ Tiết 2. trong nhóm, trả lời câu hỏi. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2: - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn - HS chia sẻ trước lớp: 1 trong bài Dự kiến CTL: - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và + Câu 1: Trần Quốc Toản gặp vua để xin trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo đánh giặc luận nhóm. GV quan sát, hỗ trợ các + Câu 2: Các chi tiết cho thấy Trần nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua: Đợi trả lời đầy đủ câu. mãi không gặp được vua cậu liều chết xô - GV mời các nhóm trình bày kết quả. mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến. Câu 1. Trần Quốc Toản xin gặp vua để - Đại diện một số nhóm báo làm gì? cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp Câu 2. Tìm chi tiết cho thấy Trấn ý, bố sung. Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua. - HS chú ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HSTL: + Gặp vua, Trần quốc Toản quỳ xuống và tâu: - GV chốt kết quả phiếu trên màn - Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin hình từng câu. bệ hạ cho đánh! - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. + Vì cậu biết: xô lính gác, tự ý xông vào * Câu 3. nơi Vua họp triều đình là trái phép nước, - GV hỏi thêm: phải bị trị tội. + Khi được gặp vua, Trần quốc Toản + Vua khen Trần Quốc Toản. đã nói gì? + Vua khen Trẩn Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước. + Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? - HS chú ý + Khi nghe Quốc Toản nói vậy, thái độ của vua như thế nào? - HS trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước - GV nêu câu hỏi 3: Vua khen Trần lớp. Quốc Toản thế nào? + Trần Quốc Toản được vua khen mà - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng vẫn ấm ức vì nghĩ vua coi mình như trẻ * Câu 4, 5 con, không cho dự bàn việc nước. - GV nêu câu hỏi: Vì sao được vua + Vua ban cho Quốc Toản một quả khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức? cam. + Quốc Toản đang ấm ức vì bị vua xem - GV cho HS trao đổi cặp đôi rồi như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ chia sẻ trước lớp. đến quân giặc nên nghiến răng, hai tay - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bị bóp nát. (Câu văn: Nghĩ đến quân giặc ngang - GV hỏi thêm: ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp + Sau khi khen, vua ban cho Quốc chặt, vô tình bóp nát quả cam.) Toản thứ gì? + Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp nát + Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam thể hiện Quốc Toản là người quả cam? Chi tiết nào cho em biết điều rất yêu nước, căm thù giặc. đó? - HS trả lời - HS lắng nghe và ghi nhớ. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - GV nêu câu hỏi 5: Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội dung bài. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 lần. yêu nước, căm thù giặc. - HS còn lại nhận xét, khen ngợi bạn, ví - GV mở rộng ý: Nhỏ tuổi như Trần dụ: Quốc Toản mà đã có lòng yêu nưỏc, + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. căm thù giặc thì thật đáng khâm phục, + Bạn đọc rất diễn cảm. đáng để chúng ta học tập. + Giọng đọc của bạn rất hay. 3. Thực hành, luyện tập + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to hơn, MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm toàn bài và thực hành bài luyện tập. c. Luyện đọc lại - GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 1, 2 HS đọc các từ ngữ đã cho trong bài. - HS làm việc trong nhóm d. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào - HS chia sẻ nhóm thích hợp: Đáp án: (Trần Quốc Toản, vua, thuyền rồng, + Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, vua, quả cam, lính, sứ thần, thanh gươm) lính, sứ thần; - Từ ngữ chỉ người. + Từ ngữ chỉ vật: thuyền rồng, quả cam, - Từ ngữ chỉ vật thanh gươm - HS phát biểu - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS chú ý. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm bốn: đọc lại các từ ngữ, suy nghĩ, tìm từ ngữ chỉ người, từ chỉ vật. - GV cho các nhóm thi đua xem nhóm - HS chú ý nào làm nhanh và đúng nhất. + HS đọc thầm các ô chữ. - GV hỏi thêm: Em hiểu như thế nào về + HS nhắc lại câu nêu hoạt động: phải nghĩa của từ sứ thần? chứa các từ ngữ chỉ hoạt động. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. + Ô chữ thứ 3 chứa các từ ngữ chỉ hoạt 4. Vận dụng, trải nghiệm động là xô, xăm xăm xuống Mục tiêu: HS nói được câu nêu hoạt - HS suy nghĩ, ghép để tạo câu nêu hoạt động. Vận dụng trong cuộc sống. động. Câu 2. Kết hợp ô chữ bên trái với ô - Một số HS xung phong chia sẻ trước lớp. chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. - GV nêu yêu cầu của bài. Đáp án: Câu nêu hoạt động là câu: Trẩn - GV tổ chức HĐ cả lớp gợi ý các bước Quốc Toản xô mấy người lính gác, xám thực hiện: xăm xuống bến để gặp vua. + Đọc các ô chữ. - HS chia sẻ cảm nhận. + Dấu hiệu nhận biết câu nêu hoạt - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. động? + Tìm trong 3 ố chữ bên phải xem ô chữ nào chứa các từ ngữ chỉ hoạt động - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV nhận xét, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ .. ---------------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai đấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn để gắn vói việc giải bài toán có lời văn có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực: - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, xúc xắc - HS: SGK; nháp, vở, xúc xắc.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tích cực tham gia trò chơi. “Tìm nhà cho thỏ”. Nối các phép tính trên con thỏ và kết quả ở ngôi nhà. - GV nhận xét kết nối vào bài - HS chú ý lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1 (98): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1, 2 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi: - HS trao đổi cặp đôi, thực hiện các yêu kiểm tra tất cả các phép tính để tìm ra cầu, tìm phép tính sai và viết lại phép tính phép tính sai và sửa lại cho đúng. GV đúng vào bảng con. quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày: Phép tính B, D sai + giải thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. Phép tính đúng: 759 421 _ 231 70 990 351 Bài 2 (98): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV nêu tình huống của bài toán: Một - HS chú ý. con khỉ thấy con người đeo kính đọc được sách và nó nghĩ rằng cứ đeo kính là sẽ đọc được sách. Các em hãy giúp bạn khỉ thực hiện các phép tính trên.” - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân (tính từ trái sang phải) trên bảng con/nháp. GV lưu ý HS có - HS thực hiện yêu cầu. thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên - HS trình bày kết quả dương HS. - HS tự sửa sai (nếu có) Đáp án đúng: 800 – 200 + 135 = 735 Bài 3 (98): 1000 – 500 + 126 = 626 - Yêu cầu HS nêu bài toán - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích: - HS nêu bài toán và phân tích + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện + Ta thực hiện phép tính trừ. phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình vào vở, 1 HS trình bày vào bảng phụ. bày vào bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải Số mét đường đội Hai sửa được là: 850- 70 = 780 (m) Đáp số: 780 m đường. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra, tự sửa sai 4. Vận dụng – Trải nghiệm (nếu có) *MT: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống Trò chơi: Cờ ca-rô - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chú ý lắng nghe. + Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 con xúc xắc. + Cách chơi: Khi đến lượt, người chơi - HS chú ý lắng nghe. gieo xúc xắc. Người chơi chọn ô bất kì ghi số ứng vỏi số chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc, rồi tính kết quả phép tính tại ô đó. Hai người chơi luân phiên nhau và trò chơi kết thúc khi có ngưởi chơi tính được 3 phép tính liền nhau trên cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo. - Chú ý: + Chẳng hạn, khi các ô ghi số 3 đã được chọn hết mà sau đó người chơi lại tung xúc xắc được 3 chấm thì coi như - HS chú ý lắng nghe. mất lượt. + Để người chơi ghi nhớ được các ô mình đã chọn, có thể cho người chơi sử dụng bút chì đánh dấu vào các ô mình đã chọn. Chẳng hạn, người chơi thứ nhất đánh dấu X vào các ố đã chọn, trong khi ngiiời chơi thứ hai đánh dấu o. Như vậy trò chơi kết thúc khi có 3 chữ X hoặc о cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo. - GV thao tác mẫu. Sau đó tổ chức cho - HS tích cực tham gia trò chơi. HS chơi. - HS báo cáo kết quả chơi, kiểm tra lại đáp - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi án trên bàn cờ ca-rô, nhận xét, chữa bài. thắng cuộc - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 31: THẾ GIỚI CÁC LOÀI CHIM T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu miêu tả về một loài chim. - Nghe - hiểu nội dung miêu tả của 1 câu đố hoặc 2-3 câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng tên loài chim. - Thực hiện được một cuộc hỏi – đáp ngắn cùng bạn về đặc điểm của loài chim. - Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc Gõ kiến. - Viết đúng chính tả chứa vần uêch - Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Chích chòe. - Viết được đoạn văn ngắn 3 - 5 câu giới thiệu về một loài chim mình thích. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về chủ đề thế giới các loài chim 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - Hát: Con chim non. - HS hát. - Giới thiệu bài 31: Thế giới các loài chim. - Nhắc lại. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói được một vài câu miêu tả về một loài chim. a/ Kể tên những loài chim em biết. - GV tổ chức cho HS chơi truyền điện kể tên - HS tham gia trò chơi. các loài chim. HS nào kể trùng tên hoặc không kể được thì bị dừng cuộc chơi, HS nào kể được thì được quyền mời bạn khác. - Nhận xét, tuyên dương. b/ Bắt chước tiếng hót hoặc động tác của một loài chim em biết. - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 - HS tham gia trò chơi. bạn lên bắt chước tiếng hót hoặc động tác của một loài chim em biết sao cho các bạn nhóm mình đoán được đó là loài chim nào. Nhóm nào diễn tả và đoán được nhiều nhất thì nhóm đó thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe - hiểu nội dung miêu tả của 1 câu đố hoặc 2-3 câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng tên loài chim. - GV nói 2-3 câu miêu tả đặc điểm của mỗi - Nêu yêu cầu. loài chim trong hình. GV có thể nhắc lại lần 2 cho HS nghe và đoán đúng tên loài chim đó. Ví dụ: - Lắng nghe. - Chim gì mặc áo trắng xinh - Con cò (Hình 2) Mò tôm bắt tép một mình đồng xa. - Mỏ dài lông biếc - Chim bói cá (Hình 4) Trên cành lặng yên Bỗng vụt như tên Lao mình bắt cá - Mỏ cứng như dùi - Chim gõ kiến (Hình 1) Luôn gõ “ cộc cộc” Cây nào sâu đục Có tôi! Có tôi! - Mặt trông giống mèo - Chim cú mèo (Hình 4) Lại thuộc loài chim Ngày ngủ lim dim Đêm bay lùng chuột. Khuyến khích HS giơ tay trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được một cuộc hỏi – đáp ngắn cùng bạn về đặc điểm của loài chim. - GV có thể làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả - 1 HS trả lời. lời. Ví dụ: H: Chim thường làm tổ ở đâu? - Chim thường làm tổ ở trên cây. H: Chim đẻ trứng hay đẻ con? - Chim đẻ trứng H: Cuộc sống của chúng ta thế nào nếu thiếu - Cuộc sống của chúng ta thế nào vắng các loài chim? nếu thiếu vắng các loài chim rất H: Em có thể làm gì để bảo vệ các loài chim? buồn tẻ. - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm - Để bảo vệ các loài chim, em sẽ đôi. không bắn chim, bẫy chim, - HD HS cách dùng từ xưng hô với bạn trong - Làm việc nhóm đôi. nhóm. HS1: Chim thường làm tổ ở đâu? HS2:..... HS2: Chim đẻ trứng hay đẻ con? HS1:..... HS1: Cuộc sống của chúng ta thế nào nếu thiếu vắng các loài chim? HS2:..... HS2: Bạn có thể làm gì để bảo vệ các loài chim? HS1:..... - Quan sát, hỗ trợ. - Thực hiện. - Cho một vài cặp đôi thực hiện hỏi - đáp trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. * GDHS: Yêu quý, bảo vệ các loài chim. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. - Dặn HS về đọc đoạn văn giới thiệu về loài chim cho người thân nghe, cùng người thân sửa lại đoạn văn cho hay hơn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 32: Thế giới các con vật nhỏ bé. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA Q (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Q (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Q (kiểu 2). Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa Q (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: nhỏ, Toản, - HS nêu từ khóa: người, hùng, Quốc, tuổi, Trần, là, anh. Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời tuổi. gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa Q (kiểu 2) và câu ứng dụng. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q (kiểu 2). - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa Q (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, - HS nêu: Chữ Q (kiểu 2) viết cỡ vừa cao các nét và quy trình viết chữ viết hoa Q 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, là kết hợp của 3 (kiểu 2). nét cơ bản: cong trên, cong phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự đó cho HS quan sát cách viết chữ viết khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. hoa Q (kiểu 2) trên màn hình (nếu có). - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết trình viết: hợp nêu quy trình viết. + Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 và ĐK 5 viết nét viết nét cong trên, ĐB ở ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm ĐB của nét 1, viết tiếp nét cong phải, ĐB ở giữa ĐK1 và ĐK 2. + Nét 3: Từ điểm ĐB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, ĐB ở ĐK 2. - HS tập viết chữ hoa Q (kiểu 2) trên - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Q không, trên bảng con (hoặc nháp). (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi.” - HS trả lời. - GV hỏi: + Anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản + Câu ứng dụng nhắc đến anh hùng nhỏ + HS liên hệ bản thân tuổi nào? + Em học tập được điều gì từ người anh - HS theo dõi hùng đó? - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý viết câu ứng dụng: khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với + Chữ T, Q, viết hoa vì là chữ cái đầu của tên riêng. bạn: + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Trong câu ứng dụng chữ nào viết thường: nét cuối của chữ viết hoa Q hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? (kiểu 2) nối với nét đầu của chữ u. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng GV sẽ nêu) trong câu bằng 1 chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng hoa Q(kiểu 2), chữ T, g, h, l cao 2,5 li trong câu bằng bao nhiêu? (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ t, r cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Nêu độ cao các chữ cái + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ cái â (Trần), ơ (người), u (hùng); dấu sắc đặt trên chữ ô (Quốc); dấu hỏi đặt trên chữ o (nhỏ), ô (tuổi). + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i của từ tuổi. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Q - HS luyện viết tiếng Quốc (Q (kiểu 2) (kiểu 2). trên bảng con. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). hoa Q (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành - HS lắng nghe yêu cầu. Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa Z (kiểu 2) và trình bày câu ứng dụng. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - HS quan sát. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa Q (kiểu 2) cỡ vừa. - HS viết vào vở tập viết + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, góp ý cho nhau theo cặp đôi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. - HS trao đổi rồi chia sẻ. 4. Vận dung, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng trong cuộc sống. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS phát biểu. Hoa Q (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa - HS lắng nghe. Q(kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS thực hành theo sở thích và thời gian khen ngợi, biểu dương HS. riêng. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa Q trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có); dùng chữ hoa Q để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa V (kiểu 2) trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ . TOÁN BÀI 64. THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản. 2. Năng lực: - Qua hoạt động quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà HS đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, slide minh hoạ, PBT - HS: SGK, vở, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học - GV cho HS quan sát xung quanh lớp học - HS quan sát xung quanh lớp học và đếm một số loại đồ vật trong lớp học. và đếm một số loại đồ vật trong lớp học - Một số HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài. - HS chú ý. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá *Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới. - HS thảo luận nhóm bốn rồi chia - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn theo sẻ trước lớp các yêu cầu: + Quan sát tranh trong phần khám phá, đếm Giá vẽ Đồng Bức Ghế số lượng mỗi loại đồ vật được yêu cầu và hồ tượng đối chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và 8 1 4 8 ghi lại. + Nhận xét về số lượng giá vẽ so với số + Số lượng giá vẽ bằng số lượng lượng ghế ghế (8 cái) - GV mở rộng: Nếu mỗi bạn HS cần một + Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và ghế và một giá vẽ để học vẽ thì có thể nhiều một giá vẽ để học vẽ thì có thể nhất bao nhiêu bạn HS cùng học trong nhiều nhất 8 bạn HS cùng học phòng học này? trong phòng học này. - GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, cả lớp cùng học cách thu thập, phân loại và đếm các loại đồ vật, con vật, trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng ta. 3. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1 (100): - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS chú ý lắng nghe - GV chiếu tranh cho HS quan sát, liên với câu chuyện “chú quạ thống minh” kể về một chú quạ muốn uống nước, nhưng chiếc mỏ - HS nhận xét: số lượng giá vẽ của quạ không cách nào uống được nước bằng với số lượng ghế trong bình. Và quạ đã nghĩ ra được một + Nhiều nhất 8 bạn HS cách là thả những viên sỏi vào bình, đợi nước trong bình dâng lên đến miệng bình thì quạ có thể dễ đàng uống được nước - HS lắng nghe trong bình rồi. Và bây giờ, nhiệm vụ của chúng ta là đếm những viên sỏi xung quanh quạ theo từng loại hình dạng khác nhau. - HS thực hành theo cặp: đếm và - GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp: phân loại các viên sỏi theo dạng đếm và phân loại các viên sỏi theo dạng khối lập phương, khối trụ, khối hình khối và ghi lại kết quả kiểm đếm. cầu và ghi lại kết quả kiểm đếm - Đại diện HS chia sẻ kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý. Đáp án: 6 viên sỏi dạng khối lập phương - Nhận xét, tuyên dương HS. 5 viên sỏi dạng khối trụ 8 viên sỏi dạng khối cầu Bài 2 (101): - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS chú ý - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS nêu - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận diện, phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - HS thực hiện yêu cầu, phân loại - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại và ghi lại kết quả kiểm đếm (2a) các con gà theo loại gà trống, gà mái và gà con. Gà Gà Gà trống mái con 2 7 9 - HS thực hiện bằng cách ghi - GV tổ chức cho HS trả lời câu b và câu c phương án lựa chọn ra bảng con. b) Loại gà nào nhiều nhất? C. Gà con - Nhận xét, tuyên dương. Loại gà nào ít nhất? A. Gà trống c) Có tất cả bao nhiêu con gà? 2 + 7 + 9 = 18 (con gà) Bài 3 (101): - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh, phân loại hạc - Yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại hạc giấy theo màu sắc và ghi lại kết giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm quả kiểm đếm, sau đó trả lời các đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán. câu hỏi của bài toán - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp - Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo cặp a. Mai gấp được 7 hạc giấy màu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. đỏ, 8 hạc giấy màu vàng, 5 hạc giấy màu xanh. b. Hạc giấy màu vàng nhiều nhất, hạc giấy màu xanh ít nhất - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng – Trải nghiệm *MT: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS lắng nghe và thực hiện, báo - GV nêu yêu cầu kiểm đếm một số loại đồ cáo vào tiết sau. vật trong gia đình em.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_31_nam_hoc_2023_2024.docx