Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 32 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
BÀI 32: NGHỀ CỦA MẸ, NGHỀ CỦA CHA.
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
3. Kể được về công việc của bố mẹ và người thân.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: ngành nghề
TIẾNG VIỆT
ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
+ Biết quan sát tranh, hiểu và nêu được các chi tiết trong tranh ứng với nội đung từng đoạn của bài đọc.
+ Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh minh hoạ.
+ Biết nói câu giới thiệu.
+ Nhận diện được một số yếu tố của VB thông tin như trình tự và nội dung của các đoạn văn trong VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
- Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm.
- Sưu tầm tranh ảnh về Thủ đô Hà Nội, cờ Tổ quốc, trang phục truyền thống của người Việt Nam.
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 32 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 32 Từ ngày 22/4/2024 đến ngày 26/4/2024 Thứ Môn/Phân ND điều chỉnh, Tiết Tên bài học Ngày môn bổ sung SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Nghề của mẹ, nghề của cha T1 HAI 2 Tiếng Việt Đọc: Đất nước chúng mình. 22/4/2024 3 Tiếng Việt Đọc: Đất nước chúng mình. Thực hành và trải nghiệm thu thập, 4 Toán phân loại, kiểm đếm số liệu 1 TCTV Bài 32: Thế giới loài vật bé nhỏ T1 Chiều 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa V ( kiểu 2) BA 2 GDTC 23/4/2024 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 3 Toán 1000 Nói và nghe: Kể chuyện Thánh 4 Tiếng Việt Gióng. 1 T Anh Chiều 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Trên các miền đất nước. TƯ 2 Tiếng Việt Đọc: Trên các miền đất nước. 24/4/2024 3 TNXH 4 Toán Luyện tập 1 TCTV Bài 32: Thế giới loài vật bé nhỏ T2 Chiều 2 HDTN 3 Luyện Toán Ôn tập Viết: Nghe viết: Trên các miền đất 1 Tiếng Việt nước. Viết hoa tên địa lý; phân biệt: ch/tr, iu/iêu NĂM Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ 25/4/2024 2 Toán trong phạm vi 100 ( tiết 1) 3 Tin học Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ 4 Tiếng Việt về sản phẩm truyền thống của đất nước; Câu giới thiệu. 1 GDTC Chiều 2 Luyện Toán Ôn tập 1 3 TNXH Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn kể 1 Sáu một sự việc. 26/4/2024 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn kể 2 một sự việc. Đọc mở rộng. 3 Toán Luyện tập 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 22 tháng 4 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 32: NGHỀ CỦA MẸ, NGHỀ CỦA CHA. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Kể được về công việc của bố mẹ và người thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: ngành nghề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Thực hành. Giao lưu với các cô bác phụ huynh về nghề nghiệp của họ. * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2 - HS hát bài hát Anh phi công ơi - HS nêu những từ nói về đặc điểm khác biệt của nghề phi công: bầu trời, đôi cánh, bay cao. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời − GV cùng HS hát bài hát Anh phi công ơi. − GV gợi ý để HS nêu những từ nói về đặc điểm khác biệt của nghề phi công: bầu trời, - Lắng nghe đôi cánh, bay cao. − GV đặt câu hỏi: Vì sao em bé muốn “mai sau em lớn em làm phi công?” Vì bầu trời rất đẹp (cầu vồng, ông trăng), máy bay rất đẹp (đôi cánh “bóng như gương soi”). - HS thực hiện yêu cầu. Kết luận: Bài hát ca ngợi nghề phi công, lái máy bay. Chắc hẳn chú phi công, anh phi - Lắng nghe công cũng rất tự hào với nghề của mình. Câu hỏi gợi mở: Theo các em, những người làm nghề khác có tự hào về nghề của mình không? 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( NẾU CÓ) TIẾNG VIỆT ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. 2. Về năng lực: 3 - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: + Biết quan sát tranh, hiểu và nêu được các chi tiết trong tranh ứng với nội đung từng đoạn của bài đọc. + Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh minh hoạ. + Biết nói câu giới thiệu. + Nhận diện được một số yếu tố của VB thông tin như trình tự và nội dung của các đoạn văn trong VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh về Thủ đô Hà Nội, cờ Tổ quốc, trang phục truyền thống của người Việt Nam. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức và dẫn dắt vào bài mới. * Ôn bài cũ: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài đã học và - HS nêu và nói về điều thú vị của nói về một số điều thú vị mà em học được từ bài đã học: Chiếc rễ đa tròn bài học đó. * Khởi động - GV cho HS nghe, hát và vận động theo bài - HS hát và vận dộng theo bài hát. hát Trái đất này là của chúng mình. - GV kết hợp cho HS quan sát tranh minh - HS chú ý quan sát hoạ phần khởi động trong SGK và chia sẻ: - Một số HS chia sẻ trước lớp Đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - GV giới thiệu tên chủ điểm Việt Nam quê - HS chú ý lắng nghe hương em và tên bài đọc Đất nước chúng mình. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở, ghi tên bài học. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành 4 tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc. a. Đọc văn bản *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc với - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút ngữ điệu trung tính, pha chút tự hào. Ngắt chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân giọng, nhấn giọng đúng chỗ. những chỗ cần nhấn giọng để đọc * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc hay hơn. từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong - HS nhận diện được 4 đoạn. bài đọc. Mỗi đoạn đều được viết thành + Đoạn 1: từ đầu đến năm cánh; một khối riêng. + Đoạn 2: tiếp theo đến nước nhà; Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân + Đoạn 3: tiếp theo đến mùa khô; biệt màu chữ trên slide. + Đoạn 4: phần còn lại. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em - HS nêu như nền đỏ, rạng danh, cảm thấy khó đọc ? lịch sử, truyền thống, lễ hội - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá dẫn kĩ cách đọc. nhân, nhóm, đồng thanh). - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần - HS cùng GV giải nghĩa các chú thích và những từ HS muốn hỏi. từ mình chưa hiểu. T: khí hậu, truyền thống,.. + khí hậu: các đặc điểm về nắng, mưa, nhiệt độ,... được lặp lại hằng năm của một vùng. + truyền thống: là những tập tục, thói quen, những kinh nghiệm xã hội được hình thành từ lâu đời trong nếp sống và nếp nghĩ của con - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có chứa từu ngươi và được truyền từ thế hệ này truyền thống/ khí hậu. sang thế hệ khác.. - Mở rộng: GV giới thiệu thêm cho HS về - HS thực hành đặt câu; 2 – 3 HS những vị anh hùng dân tộc như Hai Bà chia sẻ trước lớp. Trưng, Hai Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, - HS chú ý Quang Trung, Hồ Chí Minh, kết hợp tranh ảnh minh hoạ. *. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4: mỗi - GV đánh giá, biểu dương. HS đọc 1 đoạn. *. Đọc toàn bài - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. 5 - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. đọc tốt nhất. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1: Sắp xếp các thẻ theo trình tự các đoạn trong bài đọc. - Gọi HS đọc câu hỏi - GV cho HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 đến 4. - 2, 3 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các đoạn - HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ trong bài. 1 đến 4. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn để tìm các - HS đọc thầm lại “từ khoá” được nhắc tới trong các đoạn. (Lưu ý các từ trùng nhau trong bài đọc và - HS làm việc nhóm, chia sẻ trong các thẻ). trong nhóm, thống nhất câu trả - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm thực lời. hiện: VD: thẻ số 1 có nhắc tới từ miền, khí hậu. Các từ này xuất hiện trong đoạn văn nào? - HS trả lời: đoạn 3 - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV cùng HS thống nhất trình tự đúng. - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. Dự kiến CTL: Thẻ 1 - đoạn 3, thẻ 2 - đoạn 1; thẻ 3 - đoạn 2; thẻ 4 - * Câu 2, 3, 4. đoạn 4. - GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm - Trình tự đúng. trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn trả Đáp án: thẻ 2 - thẻ 3 - thẻ 1 - thẻ 4. lời. Mỗi HS trả lời 1 câu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. C2: Lá cờ Tổ quốc ta được tả như thế nào? - HS làm việc nhóm 4. + GV mở rộng: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng? + GV giới thiệu: Nền đỏ: tượng trưng cho - HS chia sẻ trước lớp: cách mạng (màu máu của những con người C2: (2 HS cầm lá cờ Tổ quốc, 1 HS đã anh dũng hi sinh cho sự nghiệp bảo vệ Tổ khác trong nhóm giới thiệu) Lá cờ quốc); màu vàng là màu truyền thống tượng Tổ quốc ta hình chữ nhật, nền đỏ, ở trưng cho dân tộc Việt Nam (màu da của giữa có ngôi sao vàng năm cánh. giống nòi); sao năm cánh tượng trưng cho 5 + HS xung phong phát biểu theo ý 6 tầng lớp sĩ, nông, công, thương, binh cùng hiểu cá nhân đoàn kết lại trong đại gia đình các dân tộc + HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Việt Nam. C3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng nào của dân tộc ta? + GV mở rộng: Nêu một số hiểu biết của em về một trong đến những anh hùng dân tộc trên. + GV cho HS quan sát hình ảnh và giới thiệu thêm về những anh hùng dân tộc trên. VD: C3: Bài đọc nói đến những vị anh • Hai Bà Trưng (Trưng Trắc và Trưng hùng dân tộc là Hai Bà Trưng, Bà Nhị): là hai nữ anh hùng đầu tiên của dân Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang tộc Việt Nam, thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa Trung, Hồ Chí Minh. lớn vào loại đứng đầu trong lịch sử chống + HS vận dụng vốn hiểu biết rồi xâm lược. chia sẻ trước lớp. • Trần Hưng Đạo (1231-1300): tên thật là Trần Quốc Tuấn. Tên tuổi ông gắn + HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. liền với với chiến thắng quân Nguyên- Mông năm 1285 và năm 1288. + HS xung phong phát biểu. + GV hỏi thêm: Ngoài những anh hùng dân tộc trên, em còn biết những anh hùng dân tộc nào khác? C4: Kể tên các mùa trong năm của ba miền đất nước. - GV tách làm 2 câu hỏi nhỏ: + Ba miền đất nước là những miền nào? + Mỗi miền đất nước có các mùa nào? ❖ Liên hệ: + Nơi em sống thuộc miền nào của đất nước? + HS vận dụng vốn hiểu biết rồi + Em thích nhất mùa nào trong năm? chia sẻ trước lớp. Vì sao em thích? - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu C4. nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội dung bài. + Ba miền đất nước là miền Bắc, - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giới thiệu Trung và Nam. cho các em về đất nước Việt Nam với 4 chủ + Miển Bắc và miền Trung một đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền đông; miền Nam có hai mùa: mùa 7 thống. mưa và mùa khô. - GV giáo dục HS truyền thống yêu nước và - HS thực hành liên hệ rồi chia sẻ. lòng tự hào dân tộc. 3. Thực hành, luyện tập MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm toàn bài và thực hành bài luyện tập. c. Luyện đọc lại - HS trả lời - GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe và ghi nhớ. d. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Tìm các tên riêng có trong bài đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS thảo luận nhóm, đọc lướt VB, - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi tìm câu trả lời (Có thể tìm nhanh tên riêng HS 1 lần. bằng cách dựa vào các chữ cái được viết - HS còn lại nhận xét, khen ngợi hoa). bạn, ví dụ: - GV cho các nhóm thi đua xem nhóm nào + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. làm nhanh và đúng nhất. + Bạn đọc rất diễn cảm. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. + Giọng đọc của bạn rất hay. + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to hơn, - GV củng cố kiến thức: Khi viết tên riêng, ta cần chú ý điều gì? 4. Vận dụng, trải nghiệm - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. Mục tiêu: HS nói được câu giới thiệu. Vận dụng trong cuộc sống. - HS làm việc trong nhóm Câu 2. Dùng từ “là” kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi - HS chia sẻ Đáp án: Việt Nam, Hà Nội, Hai Bà Trứng, Bà Triệu, Trấn Hưng Đạo, Quang Trung, Hổ Chí Minh, Bắc, Trung, Nam. - HS phát biểu: Khi viết tên riêng, - GV nhận xét, tuyên dương. ta cần viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. 8 GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV nhận xét, động viên HS. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - Dặn dò HS: - HS trao đổi cặp đôi: suy nghĩ, + Ghi nhớ nội dung bài đã học. dùng từ là và ghép để tạo câu giới + Thực hành giới thiệu với người thân về thiệu. đất nước Việt Nam từ những điều em biết - Một số HS xung phong chia sẻ sau bài học. Chuẩn bị cho bài học sau. trước lớp. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. Đáp án: Câu nêu giới thiệu: + Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. + Thủ đô nước mình là Hà Nội. + Trang phục truyền thống của người Việt là áo dài. - HS chia sẻ cảm nhận. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ .. ----------------------------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 67: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực riêng: Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lòi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp IIS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 9 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS chú ý lắng nghe giúp các em thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1 (108): - GV chiếu tranh MH, gọi HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh MH, nêu yêu cầu đề bài. đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm quan sát - HS thảo luận nhóm đôi. tranh, phân loại, và kiểm đếm một số sự vật cho trước. - Đại diện các nhóm trình bày. Các - GV cho đại diện các nhóm trình bày bài. nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS thực hành mở rộng: + Số quả dưa chuột ít hơn số quả cà - GV nhận xét, chốt đáp án đúng chua (5 – 3 = 2 quả) - Mở rộng: GV yêu cầu HS so sánh một + Số quả trứng nhiều hơn số con cá số loại sự vật quan sát được: (10 – 2 = 5) + Hãy so sánh số quả dưa chuột và số quả cà chua. + Hãy so sánh số quả trứng và số con cá. + - HS đọc yêu cầu đề bài. Bài 2 (108): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc nhóm 4. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4: thực hành, quan sát xung quanh lớp học, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. - GV cho đại diện các nhóm báo cáo và Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt. - HS thực hành mở rộng - Mở rộng: GV yêu cầu HS so sánh một số loại sự vật quan sát được: 10 + So sánh số bàn và số ghế. + So sánh số cửa sổ và cửa ra vào. + Bài 3 (109): - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - 1, 2 HS đọc lại thời khoá biểu của lớp - GV chiếu thời khoá biểu của lớp, yêu trong tuần. cầu HS đọc TKB. - HS làm việc nhóm đôi, tìm hiểu theo - GV cho HS làm việc nhóm đôi: tìm hiểu yêu cầu của bài thời lượng cho mỗi môn học trên thời - HS chia sẻ trước lớp. khóa biểu. - HS chú ý lắng nghe. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt. - HS tiếp tục thực hiện yêu cầu ở phần - GV tiếp tục yêu cầu HS sẽ đưa ra một số b rồi chia sẻ trước lớp. nhận xét đơn giản về kết quả thu thập được dựa trên câu hỏi cho trước: + Môn nào có nhiều tiết học nhất. + Môn nào có ít tiết học nhất. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng, trải nghiệm *MT: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống Bài 4 (109): - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc theo tổ: - GV yêu cầu HS làm việc theo tổ; thực + HS sẽ đặt câu hỏi (đã cho trước) cho hành và trải nghiệm phân loại và kiểm các bạn trong tổ, thu thập và ghi lại kết đếm số liệu. quả. + Các thành viên trong nhóm tự chia sẻ kết quả với nhau xem có sự chênh lệch nào không, nếu có, cần kiểm tra lại. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. xét khi nhóm em quan sát. 11 - GV thu thập và tổng hợp kết quả của các - HS chú ý lắng nghe. tổ, rổi từ đó đưa ra nhận xét chung. Chẳng hạn: “Trong lớp mình có rất ít bạn thích - HS trả lời. trời mưa. Vì sao vậy nhỉ?” “Trong lớp có rất nhiểu bạn thích màu đỏ. Tại sao các bạn đó lại thích màu đỏ nhỉ?” - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe để thực hiện, báo cáo HS. kết quả trong buổi học sau. - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung quanh nhà ở của em, kiểm đếm và ghi - HS lắng nghe chép một số loại đồ vật. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (NẾU CÓ): CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 32: THẾ GIỚI CÁC LOÀI VẬT BÉ NHỎ T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được tên và nói được một vài câu giới thiệu về các con vật bé nhỏ. - Nghe - hiểu 2 - 3 câu miêu tả đơn giản và nói đúng tên con vật. - Thực hiện một cuộc hỏi - đáp về các con vật bé nhỏ. - Đọc đúng, rõ ràng một số từ khó và hiểu nội dung 2 bài đọc: Kiến bắc cầu và Chuồn chuồn bay như thế nào? - Phân biệt được tiếng chứa vần ắt/ ach, viết đúng tên đầy đủ của trường mình. - Viết được 1-2 câu về con vật trong hình. - Viết được 3 - 5 câu về một con vật nhỏ bé mình yêu thích. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về chủ đề thế giới các các con vật bé nhỏ. Bài hát “Gọi bướm”. 12 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - Cho HS nghe bài hát “Gọi bướm”. - Hát. - Giới thiệu bài: Thế giới các loài vật bé nhỏ. - Ghi bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói được tên và nói được một vài câu giới thiệu về các con vật bé nhỏ. a, Kể tên các con vật bé nhỏ mà em thích. - Cho HS làm việc nhóm 4. - Thực hiện theo nhóm 4. - Yêu cầu HS lần lượt kể các con vật bé nhỏ mà - Thực hiện nói. mình biết - GV quan sát, theo dõi. - Gọi các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. b, Quan sát và nói về các con vật trong hình. - Yêu cầu HS quan sát tranh. Làm việc theo nhóm - Thực hiện. đôi. - Gợi ý: H: Con vật sống ở đâu? H: Hình dáng như thế nào? H: Con vật ấy có đặc điểm gì? H: Nó có ích hay có hại? - Đại diện nhóm nói trước lớp. - Nói. Các nhóm bổ sung. - Tuyên dương. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe - hiểu 2 - 3 câu miêu tả đơn giản và nói đúng tên con vật. a, Nghe thầy/ cô giáo miêu tả và nói đúng tên con vật. - Nói 1-2 câu miêu tả đặc điểm của các con vật - Lắng nghe. trong tranh, yêu cầu HS đoán. H: Con gì có hai lưỡi kiếm sắc, được gọi là võ sĩ? - Con bọ ngựa. H: Chân trước ngắn, cẳng sau dài. Bên trong áo đỏ, bên ngoài áo xanh. Là con gì? - Con cào cào/ châu chấu. H: Con gì bay được, có 2 đôi cánh, đôi cánh cứng và đôi cánh mỏng bên trong? - Bọ cánh cứng. - Có thể đố thêm: H: Con gì đôi cánh mỏng tang Bây cao, bay thấp báo rằng nắng, mưa? - Con chuồn chuồn. H: Con gì bé tí Lại đi từng đàn - Con kiến. Kiếm được mồi ngon Cùng tha về tổ? H: Con gì khi ta ngủ Nếu không mắc màn che - Con muỗi. 13 Quanh người kêu vo ve Cắm vòi vao hút máu? - Tuyên dương. b, Giới thiệu về một con vật. - Dựa vào lời miêu tả hoặc câu đố của GV, yêu cầu HS chọn một con vật và giới thiệu. - Thực hiện. - Gọi 1-2 HS giới thiệu. - Tuyên dương. - Nói trước lớp. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện một cuộc hỏi - đáp về các con vật bé nhỏ. - GV làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. H: Con thường sống ở đâu? - .. H: Con có hình dáng thế nào? - .. H: Con có điểm gì đặc biệt? - . H: Con là loài vật có ích hay có hại? - . - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm đôi. - Làm việc nhóm đôi. HS1: Con thường sống ở đâu? HS2:..... HS1: Con có hình dáng thế nào? HS2:..... HS1: Con có điểm gì đặc biệt? HS2: HS1: Con là loài vật có ích hay có hại? HS2: - Quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS - Tổ chức cho HS đóng vai là “phóng viên”, thực - Thực hiện. hiện cuộc hỏi - đáp theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. - Dặn HS về đọc bài cho người thân nghe câu viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lại, viết câu chuyện cho hay hơn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 33: Vườn rau nhà em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) Thứ ba, ngày 23 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA V (Kiểu 2) 14 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa V(kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa V (kiểu 2). Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa V (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: Nam, có, cảnh, Việt, nhiều, lam, danh, thắng. - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời Việt Nam có nhiều danh lam thắng gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 cảnh giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa V (kiểu 2) và câu ứng dụng. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa V 15 (kiểu 2). - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa V(kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các - HS nêu: Chữ V(kiểu 2) viết cỡ vừa nét và quy trình viết chữ viết hoa V cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 1 nét (kiểu 2). viết liển lả kết hợp của 3 nét cơ bản (nét móc hai đẩu, nét cong phải, nét cong dưới nhỏ) - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS quan sát và lắng nghe đó cho HS quan sát cách viết chữ viết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự hoa f (kiểu 2) trên màn hình (nếu có). khám phá quy trình viết, chia sẻ với - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết bạn. hợp nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), lượn bút lên viết tiếp nét cong phải (hơi duỗi), tới đường kẻ 6 thì lượn vòng trở lại viết nét cong dưới (nhỏ), cắt ngang nét cong phải, tạo một vòng xoắn nhỏ (cuối nét), dừng - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa V bút gần đường kẻ 6. (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc - HS tập viết chữ hoa V(kiểu 2) trên nháp). không, trên bảng con (hoặc nháp). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Việt Nam có nhiều danh lam thắng - HS đọc câu ứng dụng: cảnh.” - GV hỏi: Hãy nêu một số danh lam thắng cảnh đẹp của Việt Nam mà em - HS vận dụng vốn trải nghiệm của biết. bản thân rồi chia sẻ. - GV giới thiệu trên hình ảnh một số danh lam thắng cảnh đẹp của Việt Nam. - HS chú ý theo dõi - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS chú ý theo dõi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi bạn: và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu + Trong câu ứng dụng chữ nào viết ý khi viết câu ứng dụng: hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Chữ V, N, viết hoa vì là chữ cái + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ 16 viết thường. (nếu HS không trả lời được, đầu của tên riêng. GV sẽ nêu) + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng thường. trong câu bằng bao nhiêu? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Nêu độ cao các chữ cái + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa V (kiểu 2), chữ N, g, h, l cao 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ d cao 2 li; chữ t cao 1,25 li; các + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ cái ê (nhiều); dấu sắc đặt trên chữ o (có), ă (thắng); dấu hỏi đặt trên chữ a + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? (cảnh),dâu nặng đặt dưới chữ ê (Việt). - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa V + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay (kiểu 2). sau chữ cái i của từ cảnh. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng hoa V (kiểu 2). lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS luyện viết tiếng Việt (V(kiểu 2) 3. Luyện tập - Thực hành trên bảng con. Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). hoa f (kiểu 2) và trình bày câu ứng dụng. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa V (kiểu 2) cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS lắng nghe yêu cầu. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS quan sát. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - HS viết vào vở tập viết đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. và góp ý cho nhau theo cặp đôi + Thống kê bài viết của HS theo từng 17 mức độ khác nhau. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). 4. Vận dung, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng trong cuộc sống. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa V(kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa V (kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS trao đổi rồi chia sẻ. khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa V trên những chất liệu khác như bì thư, bìa - HS phát biểu. sách, nhãn vở (nếu có); dùng chữ - HS lắng nghe. hoa V để viết tên riêng, viết tên bài - HS thực hành theo sở thích và thời học cho đẹp. gian riêng. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài - HS lắng nghe. sau Về nhà tìm hiểu lại về chữ hoa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ . ------------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 68: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực riêng: Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. PBT - HS: SGK, vở, PBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 18 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát. - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai - HS chơi đúng (nội dung về các phép tính cộng, - HS chú ý lắng nghe trừ trong phạm vi 100 đã học) - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối vào bài - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ôn tập cách đọc, viết, so - HS mở vở ghi tên bài sánh các số trong phạm vi 1000. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) 2. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập. Bài 1 (110): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng phụ trên bảng có chứa - HS lắng nghe ND bài lên bảng - HD HS quan sát, đọc số và đọc chữ trên các con tàu để nối được đúng số với con tàu chứa tên số đó - GV cho HS làm bài vào PBT. - HS làm bài cá nhân vào PBT - GV cho HS trình bày bài. - HS trình bày bài, nhận xét. - Gọi HS lần lượt lên nối kết hợp HS khác đánh giá, sửa sai - GV nhận xét, chốt. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) Bài 2 (110): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nối tiếp nêu miệng - GV yêu cầu HS làm miệng tìm thêm số - Dưới lớp nhận xét, góp ý trong dãy số đã cho. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt. 19 Bài 3 (111): - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nhắc lại quy tắc so sánh số có ba - GV cho HS nhắc lại quy tắc so sánh số chữ số. có ba chữ số. -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài. - GV cho HS trình bày bài. - HS đổi chéo vở, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt. Bài 4 (111): - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS TL: Trước hết, em cần so sánh các - GV hỏi: Để sắp xếp được thứ tự đúng, số đó. trước hết em cần làm gì? -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm PBT. vào PBT. - GV cho HS trình bày bài. - HS trình bày bài. Dưới lớp nhận xét. a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 435, 490, 527, 618. b) Số lớn nhất là: 618, số bé nhất là 435. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt. Bài 5 (111): - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HSTL: Ta so sánh hai chữ số tương - GV hỏi: Để thực hiện tìm số trong bài ứng trong từng cặp số, rồi chọn chữ số em làm như thế nào? theo yêu cầu. - HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - 4 HS lên bảng chữa bài. Dưới lớp nhận - GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên xét, sửa sai (nếu có). nháp. Đáp án: - GV cho HS chữa bài trên bảng lớp 209 < 210 890 < 990 459 > 458 701 > 700 - GV nhận xét, chốt. 3. Vận dụng – Trải nghiệm *MT: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS lắng nghe để thực hiện, báo cáo kết - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên quả trong buổi học sau. 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_32_nam_hoc_2023_2024.docx