Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 6 năm học 2023-2024
TIẾNG VIỆT
BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (TIẾT 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (liền, nằm, lặng im, năm học, ngẫm nghĩ, nghiêng, tưng bừng,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/2 hoặc 1/3 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.
- Đọc hiểu nội dung bài: Nêu được ý hiểu về nghĩa của một số từ ở phần từ ngữ. Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với cái trống trường.
2. Về năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến)
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô)
+ Năng lực giải quyết vấn đề (Biết nói câu lời tạm biệt.)
- Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
+ Nhận diện được bài thơ bốn chữ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cái trống trường trong bài thơ.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, gắn bó với trường học. Cảm nhận được niềm vui khi đến trường) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
- Nắm được đặc điểm và nội dung VB thơ.
- Các thẻ từ ở BT1 phần luyện tập theo văn bản đọc.
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 6 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 6 (Từ ngày 9/10/2023 đến ngày 13/10/2023) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm 1 SHDC Sinh hoạt dưới cờ 2 Tiếng Việt Đọc: Cái trống trường em SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Cái trống trường em HAI 4 Toán Luyện tập chung HTQC 9/10 1 TNXH CHIỀU 2 HĐTN Góc học tập của em T1 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa Đ 2 GDTC SÁNG 3 Toán Luyện tập BA 4 Nói và nghe: Ngôi trường của Tiếng Việt 10/10 em 1 M thuật CHIỀU 2 Âm nhạc 3 T anh 1 Tiếng Việt Đọc: Danh sách học sinh HTQC 2 Tiếng Việt Đọc: Danh sách học sinh SÁNG 3 TNXH 4 Phép trừ (qua 10) trong phạm vi TƯ Toán 11/10 20 1 Luyên TV Tăng cường TV 2 Luyện CHIỀU Ôn tập Toán 3 GDTC Viết: - Nghe - viết: Cái trống NĂM 1 Tiếng Việt trường em. Phân biệt: g/gh, s/x, SÁNG 12/10 hỏi/ngã 2 Toán Luyện tập 3 Tin học 4 Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ sự Tiếng Việt vật, đặc điểm; câu nêu đặc điểm 1 Luyện TV Tăng cường TV CHIỀU 2 Đạo đức Kính trọng thầy giáo, cô giáo T1 3 HDTN Góc học tập của em T2 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Lập danh sách học sinh (tổ) 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Lập danh sách SÁU học sinh (tổ). Đọc mở rộng SÁNG 13/10 3 Toán Luyện tập SHTT Sinh hoạt lớp 4 Bác nhường chiếc lò sưởi cho ĐĐBH đồng chí bảo vệ Thứ hai, ngày 9 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (liền, nằm, lặng im, năm học, ngẫm nghĩ, nghiêng, tưng bừng,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/2 hoặc 1/3 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. - Đọc hiểu nội dung bài: Nêu được ý hiểu về nghĩa của một số từ ở phần từ ngữ. Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với cái trống trường. 2. Về năng lực - Năng lực chung + Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến) + Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô) + Năng lực giải quyết vấn đề (Biết nói câu lời tạm biệt.) - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Nhận diện được bài thơ bốn chữ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cái trống trường trong bài thơ. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, gắn bó với trường học. Cảm nhận được niềm vui khi đến trường) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Nắm được đặc điểm và nội dung VB thơ. - Các thẻ từ ở BT1 phần luyện tập theo văn bản đọc. 2. HS: - SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc * Ôn lại bài cũ - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước - HS nêu và nói về điều thú vị và nói về một số điều thú vị mà em học của bài học trước: Thời khóa được từ bài học đó. biểu. * Hoạt động Mở đầu - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - HS chia sẻ cặp đôi, trước lớp : hoạ và mời học sinh chia sẻ về: + Thời điểm: Đầu buổi học, hết + Nói thời điểm em nghe thấy tiếng trống giờ ra chơi, khi hết giờ học. trường + Tiếng trống trường báo hiệu: + Vào từng thời điểm đó, tiếng trống HS cần vào lớp để tiếp tục học trường báo hiệu điều gì? tập/ HS tạm dừng việc học để ra + Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng chơi. trống trường ở các thời điểm đó? + Em cảm thấy vui vẻ/tiếc + Ngoài các thời điểm có tiếng trống nuối/vội vàng,... trường trong tranh minh hoạ, em còn nghe + Thời điểm khác: ngày khai thấy tiếng trống trường vào lúc nào? trường - GV giới thiệu: Có một bài thơ nói về tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn - HS lắng nghe. học sinh với cái trống trường. Để cảm nhận rõ hơn, chúng ta cùng vào bài đọc hôm nay nhé. - GV ghi bảng tên bài: Cái trống trường - HS mở vở ghi tên bài. em. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc HĐ1: Đọc văn bản - HS quan sát tranh. - QV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - HS nêu nội dung tranh (VD: hoạ bài đọc và hỏi: Tranh vẽ gì? Tranh vẽ trống trường đang buồn bã vì trường vắng các bạn học sinh và tranh vẽ trống trường vui vẻ khi gặp lại các bạn học sinh.) a. GV đọc mẫu. - HS chú ý lắng nghe và đọc - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý toàn bài thầm theo. đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/2 hoặc 1/3 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS trả lời: Bài thơ gồm 4 khổ - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? khơ. - Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 1) theo khổ thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như liền, nằm, lặng im, - GV mời HS nêu một số từ khó phát năm học, ngẫm nghĩ, nghiêng, âm do ảnh hưởng của địa phương. tưng bừng,...). - HS luyện phát âm từ khó (đọc - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ cá nhân, nhóm, đồng thanh). chức cho HS luyện đọc. - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) khác góp ý cách đọc. - HS đọc phần từ ngữ, nêu từ cần - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em giải nghĩa. (VD: ngẫm nghĩ: nghĩ em chưa hiểu nghĩa? đi nghĩ lại kĩ càng.) (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - HS khác giải nghĩa. túng). ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có - 2 – 3 HS đặt câu. từ ngẫm nghĩ/lặng im/tưng bừng. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - HS chú ý lắng nghe. + GV hướng dẫn HS một số cách đọc cụ - HS luyện đọc từng câu ((đọc cá thể: nhân, nhóm) • Đọc câu Buồn không hả trống với giọng thân mật, thiết tha. Đọc câu Nó mừng vui quá! với giọng mừng rỡ, phấn khởi. • Ngắt nhịp câu thơ Tùng! Tùng! Tùng! Tùng! theo đúng nhịp trống. - HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm và góp ý cho nhau. bốn. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm đọc tốt nhất. nhóm - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - HS chú ý. - GV đánh giá, biểu dương d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2 HĐ2: Đọc hiểu *Câu 1, 2: - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi. - Gọi HS đọc câu hỏi 1 và 2. - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài. thơ. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS làm việc nhóm, nhận hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo phiếu tiến hành giao nhiệm vụ, luận nhóm. chia sẻ trong nhóm, viết kết - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó quả vào phiếu nhóm: khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm số: Câu 1. a. Khổ thơ a. Khổ thơ 1 và nào nói đến 2 nói đến những những ngày ngày hè. hè? b. Bạn học b. Bạn học sinh sinh kể gì kể: Cái trống về trống cũng nghỉ, trống - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. trường nằm ngẫm nghĩ, trong những trống buồn vì - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình ngày hè đó? vắng các bạn học từng câu. sinh. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. Câu 2. Tiếng trống báo ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: Tiếng trống hiệu một năm Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt trường học mới bắt đầu. đầu mang lại cho em cảm xúc gì? trong khổ * Câu 3. thơ cuối - GV yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ. báo hiệu - GV nêu câu hỏi : điều gì? + Khổ thơ nào cho thấy bạn HS trò chuyện với trống trường như với một người bạn? (Bài 2, VBTTV, tr24) - Đại diện một số nhóm báo ❖ GV nêu câu hỏi mở rộng: cáo 1 Từ ngữ xưng hô nào cho em biết điều đó? câu. Nhóm khác nhận xét, góp - GV và HS chốt đáp án : Khổ thơ thứ hai ý, bố sung. *Câu 4. - HS chú ý. - GV nêu câu hỏi: Em thấy tình cảm của - HS chia sẻ trước lớp cảm xúc bạn học sinh với trống trường như thế của mình. (VD: vui mừng, háo nào? hức, tưng bừng). - GV gợi ý HS chú ý những chi tiết (cách xưng hô của bạn HS với trống, cách bạn - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài. HS coi trống như con người,...) và hướng - HS chia sẻ về khổ thơ đúng yêu dẫn HS gọi tên tình cảm của bạn HS với cầu của câu hỏi. cái trống trường. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ nói lên tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với chiếc trống trường thân yêu. - Từ ngữ xưng hô với bạn: bọn ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: mình - Em có suy nghĩ, tình cảm như thế nào về cái trống trường em. - Khi nghe tiếng trống trường vang lên, em - Từng HS tự đọc thầm lại bài có cảm xúc như thế nào ? thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: 3. Luyện tập Thực hành VD: Bạn HS rất gắn bó, thân ❖ Mục tiêu: Giúp HS biết nói và đáp lời thiết với trống, coi trống như một tạm biệt trống trường, tạm biệt thầy cô và người bạn. bạn bè khi nghỉ hè. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS lắng nghe - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài - HS chia sẻ trước lớp tình cảm đọc. của mình đối với cái trống - GV nhận xét, biểu dương. trường. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1. Chọn từ ngữ nói về trống trường như nói về con người. - GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn + GV nêu tên trò chơi. + GV phổ biến luật chơi : GV chia bảng lớp thành 3 phần ; chia lớp thành 3 đội chơi, phát thẻ từ đãĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho 3 đội. Từng thành viên trong đội chọn - HS chú ý lắng nghe. thẻ từ đúng với yêu cầu của bài và gắn lên - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc phần bảng của nhóm mình. Nhóm nào thực thầm theo hành đúng và nhanh hơn là đội thắng cuộc. - HS đọc lại - GV cùng HS thống nhất đáp án. 4. Vận dụng, trải nghiệm Câu 2. (Bài 4, VBTTV/T24) Nói và đáp: a. Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường. - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi. GV bao quát lớp và hỗ trợ HS nếu có khó - HS tích cực tham gia trò chơi. khăn. - Dưới lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc. - GV mời một số cặp thực hành đóng vai trước lớp. ❖ GV mở rộng : GV hướng dẫn HS đóng vai trống nói lời đáp. Đáp án: ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn - GV nhận xét, động viên HS. - HS đọc yêu cầu của bài. b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ - HS thực hành cặp đôi: nói và hè. đáp lời tạm biệt. - GV mời HS đọc yêu cầu. VD: Chào trống nhé, chúng mình - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi. sẽ gặp nhau sớm thôi; Tạm biệt GV bao quát lớp và hỗ trợ HS nếu có khó bạn trống, hết hè gặp lại nhé; khăn. Chào trống, nghỉ hè trống đừng buồn nhé,... - Một số cặp luân phiên đóng vai trước lớp. - HS thực hành đóng vai trống để - GV mời một số cặp thực hành đóng vai nói lời đáp. (VD: Chào bạn, trước lớp. mình cũng mong sẽ sớm gặp lại - GV nhận xét, động viên HS. nhau,...) ❖ GV mở rộng: Hãy nói và đáp lời - Dưới lớp nhận xét, góp ý. tạm biệt thầy cô khi tan học; Nói và đáp lời tạm biệt ông bà khi ông bà về quê;... - Dặn HS về nhà tích cực vận dụng cách nói trong bài học vào cuộc sống hàng ngày. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hành cặp đôi: nói và đáp lời tạm biệt. VD: Chào bạn nhé, chúng mình sẽ gặp nhau sớm thôi./ Tạm biệt bạn, hết hè gặp lại nhé !/ Chào trống, nghỉ hè trống đừng buồn nhé./... - Một số cặp luân phiên đóng vai trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, góp ý. - HS thực hành nói lời đáp - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): -------------------------------------------------------------- TOÁN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 LUYỆN TẬP CHUNG T1 I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán về thêm hoặc bớt ( có một bước tính) 2. Năng lực - Năng lực chung + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực Toán học: Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV cùng hs ôn lại bảng cộng qua 10. - HS đọc lại bảng cộng qua 10. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS nhận xét bạn. 2. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập. Bài 1: Số? (Phiếu) - Gọi HS đọc YC bài. + Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc. a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện - 1-2 HS trả lời. bảng cộng qua 10. b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. - Y/c HS làm bài vào phiếu - HD chữa bài - HS làm bài vào phiếu. - GV hỏi củng cố: - HS chữa bài - HS đọc nối tiếp các kết quả. + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? SH 2 3 4 5 6 7 8 + Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế SH 9 8 9 7 6 8 5 nào? T 11 11 13 12 12 15 13 - Nhận xét, tuyên dương HS. => GV chốt kiến thức - HSTL Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với kết - 1 HS đọc. quả ở ổ điện. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Quạt nào cắm vào ổ nào? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn - HS chia sẻ trước lớp. nhất? + Quạt cắm vào ổ: + Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? + Quạt ghi phép tính có kết quả - Nhận xét, tuyên dương. lớn nhất:Quạt 1 Bài 3: + Quạt ghi phép tính có kết quả - Gọi HS đọc YC bài. bé nhất: Quạt 2. + Bài yêu cầu làm gì? + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính có - 2 -3 HS đọc. kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi kết quả lớn - 1-2 HS trả lời. nhất? - HS thực hiện + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa kết quả phép tính bằng nhau? rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa Bài 4: tàu rồi tìm ra những toa có kết - Gọi HS đọc YC bài. quả bé hơn 15. + Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b theo - HS thực hiện theo cặp lần lượt nhóm 4. các YC hướng dẫn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: áp dụng bài học vào thực tế. *HTQC - HS hiểu luật chơi và tham gia - GV tổ chức trò chơi: Truyền hoa chơi. - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ------------------------------------------------------------------------------ CHIỀU: KẾ HOẠCH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 6: GÓC HỌC TẬP CỦA EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Biết sắp xếp góc học tập ngăn nắp. 2. Năng lực - Năng lực chung + Tự chủ tự học (Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân). + Giao tiếp và hợp tác (Chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm). + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống). - Năng lực đặc thù: NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động thông qua việc HS tích cực tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp. 3. Về phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hát... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi: + Hôm trước lớp học bài gì ? -Vui Trung thu + Nêu những hoạt động diễn ra trong đêm - Làm lồng đèn , tham gia rước Trung thu? đèn, tham gia chơi trò chơi, tham - GV nhận xét gia biểu diễn văn nghệ, trưng bày mâm cỗ, cắt bánh Trung thu. 2. Thực hành: Sinh hoạt dưới cờ: Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. - GV yêu cầu HS khởi động hát “ Sách, bút thân yêu ơi!...” - GV cho HS hát theo nhạc - GV đặt hỏi: + Bài hát nhắc đến những vật gì? + Tác dụng của đồ vật đó? + Em bảo quản như thế nào? - HS hát - HS trả lời - Sách , bút. - Sách là công cụ dùng để ghi - Gv yêu cầu HS đọc thơ nói về đồ dung học chép, lưu trữ, lưu truyền kiến tập. thức.Bút dùng để viết hoặc vẽ. - GV giới thiệu những đoạn thơ nói về đồ - Đậy nắp khi không sử dụng bút. dùng học tập Bao tất cả bìa sách ,để sách 3.Vận dụng – Trải nghiệm những nơi khô ráo, sắp xếp sách - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Đố vui ” gọn gàng, ngay sau khi sử dụng. Câu 1: Cái mình đo đỏ - HS đọc Cái mỏ nâu nâu Xuống tắm ao sâu Lên cày ruộng cạn? (Là cái gì)? Câu 2: Cây suôn đuồn đuột Trong ruột đen thui Con nít lui cui Dẫm đầu đè xuống ( Là cái gì) ? Câu 3: Chị ơi xích lại cho gần + Cây bút mực Cho tôi chấm chút một hàng lệ rơi? (Là cái gì)? Câu 4: Ruột trắng tinh Bạn với học sinh Thích cọ đầu vào bảng? + Cây bút chì ( Là cái gì )? Câu 5: Chữ hỏng xóa ngay Học trò ngày nay + Lọ mực Vẫn dùng đến nó ? ( Là cái gì)? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. + Viên phấn - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề + Cục tẩy IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Minh Diệu, ngày 12 tháng 10 năm 2023 Người soạn Dương Chí Toàn Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT CHỮ HOA D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Đ. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ lại kết nối sang bài mới. - Cho HS xem vi deo/hình ảnh có nội dung - HS theo dõi và đoán chữ hoa viết chữ hoa để HS đoán chữ hoa sẽ được học hôm nay. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã được - HS lắng nghe học viết chữ hoa D. Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa và Đ câu ứng dụng Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa Đ HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS quan sát mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Đ. - HSTL: Giống với chữ hoa D. - GV nêu câu hỏi: Chữ hoa Đ có đặc điểm giống với chữ hoa nào đã học? - HS nêu: Chữ Đ viết hoa có - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa Đ độ cao 5 li, độ rộng 4 li, gồm 2 nét nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình cơ bản: viết chữ viết hoa Đ. Nét 1: Như chữ viết hoa D (nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ). + Nét 2: Thẳng ngang (ngắn) nằm trên đường kẻ 3. - HS quan sát và lắng nghe - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó với bạn. cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa Đ - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại trên màn hình (nếu có). quy trình viết - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp • Nét 1: Như chữ viết hoa D nêu quy trình viết. (- Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2, nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1. - Chuyển hướng viết nét cong phải từ dưới đi lên, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ ngang 5 • Nét 2: Viết tiếp nét thẳng ngang (ngắn) nằm trên đường kẻ ngang 3. - HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - HS nêu lại tư thế ngồi viết. - HS viết chữ viết hoa Đ (chữ cỡ - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Đ trên vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết không, trên bảng con (hoặc nháp). 2 tập một. - HS đổi chéo vở, góp ý cho nhau. - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa Đ - HS liên hệ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết. GV quan sát, giúp đỡ HS gặ khó khăn. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa Đ - HS đọc câu ứng dụng: ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS chia sẻ về ý nghĩa của câu tục 3. Luyện tập Thực hành ngữ. ❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết, trình - HS chú ý lắng nghe. bày câu ứng dụng có chữ hoa Đ. HĐ2: HD viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.” - GV hỏi: Em hiểu nghĩa câu tục ngữ này - HS theo dõi như thế nào? - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ Đi và chia sẻ tìm ra những điểm cần một ngày đàng, học một sảng khôn: nghĩa là lưu ý khi viết câu ứng dụng. đi một ngày đường, học được rất nhiều kiến + Chữ Đ viết hoa vì đứng đầu câu. thức bổ ích. Câu tục ngữ khuyên chúng ta: + Cách nối chữ viết hoa với chữ đi nhiều, học nhiều, sẽ biết nhiều. viết thường: Nét 1 của chữ i cách - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. nét cong phải của chữ cái hoa Đ - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi 1,2 li. viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì hoa Đ, chữ g, h, k cao 2,5 li (chữ g sao phải viết hoa chữ đó? cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết chữ đ cao 2 li; chữ s cao 1,25 li; thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ các chữ còn lại cao 1 li. nêu) + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong ô, o; dấu huyền đặt trên chữ cái a. câu bằng bao nhiêu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những ngay sau chữ cái n của tiếng khôn. chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t, r cao bao - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng nhiêu? dụng trên bảng lớp/bảng phụ. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - HS trao đổi rồi chia sẻ. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - GV chiếu bài viết mẫu câu ứng dụng lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. -HS vận dụng HĐ3. Soát lỗi, chữa bài. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, dụng. động viên khen ngợi các em. ❖ GV mở rộng: - HS lắng nghe. Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Đ. 4. Vận dụng, trải nghiệm ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài học. - Tổ chức cho HS viết chữa hoa Đ vào các chất liệu khác nhau. Tìm tên các bạn có chữa hoa Đ viế lại - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn bài sau: Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa E, Ê trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): --------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. 2. Năng lực - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới - Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi là sự tổ chức của trưởng ban Học tập. nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ tương tự và mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành, luyện tập * Mục tiêu: củng cố được kiến thức đã học vào làm các các bài tập Bài 1: Số? (Phiếu) 1. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Điền số còn thiếu vào ô có chứa dấu hỏi - GV hướng dẫn HS nhận xét bảng phép tính + Thực hiện phép tính cộng + Trong bảng yêu cầu các em làm phép tính gì? - HS theo dõi + GV lưu ý HD mẫu phép tính 4+8=12 - HS làm bài VBT hoặc phiếu cá nhân (Thực hiện lấy số hạng thứ nhất cộng với - HS đọc nối tiếp viết kết quả. HS khác số hạng thứ 2 theo cột dọc nhận xét, góp ý - Tổ chức chữa bài: Gọi 5 HS nối tiếp lên viết kết quả vào 4 7 6 8 5 7 bảng phụ + 8 6 9 4 6 5 - GV chốt KQ đúng 12 13 15 12 11 12 - 1-2 HS trả lời: Muốn tính tổng ta lấy các số hạng cộng với nhau + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: (Vở ô ly) - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: - HS lên bảng. + Bài toán cho biết điều gì? - Bài toán thuộc dạng toán thêm một số + Bài yêu cầu làm gì? đơn vị. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS nêu + Bài toán này thuộc dạng toán nào? - HS trình bày vào vở ô li. 1 HS khác - Gọi HS nêu phép tính và câu trả lời trình bày bảng Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là: HS khác lên bảng trình bày. 6 + 3 = 9 ( bạn ) Đáp số: 9 bạn. - HS theo dõi - Chiếu 1 số vở để chữa bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. =>GV chốt: Qua bài tập các em được củng cố giải bài toán thêm 1 số đơn vị sẽ thực hiện phép tính cộng. Bài 3(Vở ô ly) - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: 3. + Bài toán cho biết điều gì? - 2 -3 HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. + Bài toán này làm phép tính nào? Vì sao? - HS lên bảng tóm tắt - HS trả lời: Phép trừ vì thuộc dạng toán + E hãy nêu câu trả lời của bài toán bớt đi 1 số - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. -HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên HS khác lên bảng trình bày. bảng trình bày. Bài giải: Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là: - Tổ chức cho HS chữa bài trên bảng 15 – 3 = 12 ( con ) - Cho kiểm tra chéo vở cho nhau. Đáp số: 12 con cá sấu. - Nhận xét, tuyên dương. =>GV chốt: Qua bài tập các em được - HS lắng nghe. củng cố giải bài toán bớt đi 1 số đơn vị sẽ thực hiện phép tính trừ. 3. Vận dụng. trải nghiệm MT: HS vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để tham gia trò chơi gắn liền vói bài học thực tế. Trò chơi “Bắt vịt”: - HS quan sát hướng dẫn. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. chơi, luật chơi. - HS lắng nghe. - GV thao tác mẫu. - GV ghép đôi HS. - HS nêu - HS chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nghe * - GV hỏi nội dung kiến thức bài - Em có cảm nhận gì sau khi học xong bài học - Nhận xét tiết học, biểu dương IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ..... ----------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, giúp HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh hoạ. - Dựa vào tranh và lời gợi ý để nói cảm nhận của bản thân về trường mình. 2. Về năng lực - Năng lực chung + Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực đặc thù: + Phát triển năng lực ngôn ngữ trong việc nói về tình cảm, thái độ và mong muốn của bản thân. + Biết lắng nghe thầy cô và bạn bè để nắm cách chia sẻ tốt nhất. + Nói về những điều mong muốn trường học của em thay đổi. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học; cảm nhận được niềm vui đến trường); chăm chỉ và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh minh họa. Tranh, ảnh/video về ngôi trường. - Máy tính, máy chiếu. 2. HS: - Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. Tranh, ảnh/video về ngôi trường của mình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết - HS hát và vận động theo nhịp bài nối với bài học mới. hát. - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động theo nhịp bài hát “Em yêu trường em” củanhạc sĩ Hoàng Vân. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Nhận biết được các sự việc trong tranh. Từ đó biết nói cảm nhận của bản thân về trường mình. HĐ1: Nói những điều em thích về trường của em. - HS quan sát tranh, nói về nội - GV chiếu tranh minh họa và hỏi : Tranh dung tranh. vẽ gì ? - HS đọc lời thoại trong tranh. - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm bốn - HS chia sẻ trong nhóm. theo gợi ý: + Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? - GV gợi ý HS, điều em thích có thể là về địa điểm, đồ vật, hoạt động ở trường - GV mời đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV khuyến khích các em lựa chọn càng (kết hợp với tranh ảnh đãĐỒ nhiều càng tốt, để gợi cho các em nói được DÙNG DẠY HỌC trước). nhiều điều mình thích ở trường học của mình. - Các nhóm khác có thể tham gia hỏi – đáp nhóm trình bày để việc - GV nhận xét, động viên học sinh. chia sẻ đạt hiệu quả cao hơn ❖ Mở rộng : GV cho HS quan sát thêm tranh, ảnh/video - HS chú ý. về ngôi trường và giới thiệu địa điểm, đồ vật, hoạt động của trường để HS phá thêm những điều chưa khám phá về ngôi trường của mình. 3. Luyện tập Thực hành Mục tiêu:Giúp HS nêu được những điều em muốn trường mình thay đổi. HĐ2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? (Bài 5, VBTTV, tr25). - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi và - HS trao đổi với bạn cùng bạn và hoàn thành vào phiếu cá nhân về những hoàn thành phiếu cá nhân : điều trong trường mà mình muốn thay đổi. Chẳng hạn : - GV động viên và khuyến khích HS chia PHIẾU CÁ NHÂN sẻ những suy nghĩ của bản thân mình về bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay Em muốn Vì sao cần đổi. trường mình phải thay có những thay đổi ? đỏi gì ? M. Cầu thang Vì cầu thang rộng hơn. còn hẹp. - Gọi đại diện 2 – 3 nhóm trình bày trước 2. Sân trường Vì sân trường lớp. có nhiều cây ít cây bóng - GV ghi nhận những chia sẻ của HS. hơn. mát. - GV nhận xét, tuyên dương. .. 4. Vận dụng, Trải nghiệm - Từng HS chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS thực hiện: Dưới lớp nhận xét, góp ý. + Kể cho người thân về ngôi trường của - HS lắng nghe. mình. + Nêu ý kiến về những điều mình cảm thấy nên thay đổi và lí do mình muốn thay đổi. - HS lắng nghe và vận dụng về kể + Nêu mong muốn thay đổi điều đó như thế cho người thân nghe. nào .
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_6_nam_hoc_2023_2024.docx