Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 6 năm học 2023-2024

TIẾNG VIỆT

BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (TIẾT 1+ 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Về kiến thức, kĩ năng

- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (liền, nằm, lặng im, năm học, ngẫm nghĩ, nghiêng, tưng bừng,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/2 hoặc 1/3 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.

- Đọc hiểu nội dung bài: Nêu được ý hiểu về nghĩa của một số từ ở phần từ ngữ. Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với cái trống trường.

2. Về năng lực

- Năng lực chung

+ Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến)

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô)

+ Năng lực giải quyết vấn đề (Biết nói câu lời tạm biệt.)

- Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học

+ Nhận diện được bài thơ bốn chữ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cái trống trường trong bài thơ.

3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, gắn bó với trường học. Cảm nhận được niềm vui khi đến trường) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:

- Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Nắm được đặc điểm và nội dung VB thơ.

- Các thẻ từ ở BT1 phần luyện tập theo văn bản đọc.

2. HS:

- SGK, VBT.

docx 61 trang Thu Thảo 21/08/2025 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 6 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 6 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 6 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 6
 (Từ ngày 9/10/2023 đến ngày 13/10/2023)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 1 SHDC Sinh hoạt dưới cờ
 2 Tiếng Việt Đọc: Cái trống trường em
 SÁNG
 3 Tiếng Việt Đọc: Cái trống trường em
 HAI 
 4 Toán Luyện tập chung HTQC
 9/10
 1 TNXH
 CHIỀU 2 HĐTN Góc học tập của em T1
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa Đ
 2 GDTC
 SÁNG 3 Toán Luyện tập
 BA 4 Nói và nghe: Ngôi trường của 
 Tiếng Việt
 10/10 em
 1 M thuật
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 T anh
 1 Tiếng Việt Đọc: Danh sách học sinh HTQC
 2 Tiếng Việt Đọc: Danh sách học sinh
 SÁNG 3 TNXH
 4 Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 
 TƯ Toán
 11/10 20
 1 Luyên TV Tăng cường TV
 2 Luyện 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 GDTC
 Viết: - Nghe - viết: Cái trống 
 NĂM 1 Tiếng Việt trường em. Phân biệt: g/gh, s/x, 
 SÁNG
 12/10 hỏi/ngã
 2 Toán Luyện tập 3 Tin học
 4 Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ sự 
 Tiếng Việt 
 vật, đặc điểm; câu nêu đặc điểm
 1 Luyện TV Tăng cường TV
 CHIỀU 2 Đạo đức Kính trọng thầy giáo, cô giáo T1
 3 HDTN Góc học tập của em T2
 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Lập danh sách 
 học sinh (tổ)
 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Lập danh sách 
 SÁU học sinh (tổ). Đọc mở rộng
 SÁNG
13/10 3 Toán Luyện tập
 SHTT Sinh hoạt lớp 
 4 Bác nhường chiếc lò sưởi cho 
 ĐĐBH
 đồng chí bảo vệ
 Thứ hai, ngày 9 tháng 10 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
 ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (TIẾT 1+ 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các 
tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (liền, nằm, lặng im, năm học, 
ngẫm nghĩ, nghiêng, tưng bừng,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/2 hoặc 1/3 của 
bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. 
- Đọc hiểu nội dung bài: Nêu được ý hiểu về nghĩa của một số từ ở phần từ ngữ. 
Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với cái trống 
trường.
2. Về năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến)
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự 
hướng dẫn của thầy cô)
+ Năng lực giải quyết vấn đề (Biết nói câu lời tạm biệt.)
- Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
+ Nhận diện được bài thơ bốn chữ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, 
hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh 
cái trống trường trong bài thơ.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, 
gắn bó với trường học. Cảm nhận được niềm vui khi đến trường) và trách nhiệm 
(có khả năng làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
- Nắm được đặc điểm và nội dung VB thơ. 
- Các thẻ từ ở BT1 phần luyện tập theo văn bản đọc.
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động 
❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng
thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, 
cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc 
* Ôn lại bài cũ
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước - HS nêu và nói về điều thú vị 
và nói về một số điều thú vị mà em học của bài học trước: Thời khóa 
được từ bài học đó. biểu.
* Hoạt động Mở đầu
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - HS chia sẻ cặp đôi, trước lớp :
hoạ và mời học sinh chia sẻ về: + Thời điểm: Đầu buổi học, hết 
+ Nói thời điểm em nghe thấy tiếng trống giờ ra chơi, khi hết giờ học.
trường + Tiếng trống trường báo hiệu: 
+ Vào từng thời điểm đó, tiếng trống HS cần vào lớp để tiếp tục học 
trường báo hiệu điều gì? tập/ HS tạm dừng việc học để ra 
+ Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng chơi.
trống trường ở các thời điểm đó? + Em cảm thấy vui vẻ/tiếc 
+ Ngoài các thời điểm có tiếng trống nuối/vội vàng,...
trường trong tranh minh hoạ, em còn nghe + Thời điểm khác: ngày khai 
thấy tiếng trống trường vào lúc nào? trường
- GV giới thiệu: Có một bài thơ nói về 
tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn - HS lắng nghe.
học sinh với cái trống trường. Để cảm 
nhận rõ hơn, chúng ta cùng vào bài đọc 
hôm nay nhé. 
- GV ghi bảng tên bài: Cái trống trường - HS mở vở ghi tên bài.
em.
2. Khám phá 
❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi 
 chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc
HĐ1: Đọc văn bản - HS quan sát tranh.
 - QV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - HS nêu nội dung tranh (VD: 
hoạ bài đọc và hỏi: Tranh vẽ gì? Tranh vẽ trống trường đang buồn bã vì trường vắng các bạn 
 học sinh và tranh vẽ trống 
 trường vui vẻ khi gặp lại các bạn 
 học sinh.)
 a. GV đọc mẫu. - HS chú ý lắng nghe và đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý toàn bài thầm theo.
đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, ngắt 
nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/2 hoặc 1/3 của 
bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.
 b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết
hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS trả lời: Bài thơ gồm 4 khổ 
- GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? khơ.
 - Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp 
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 1) theo khổ thơ (2 lượt) và sửa lỗi 
 phát âm.
 - HS nêu như liền, nằm, lặng im, 
- GV mời HS nêu một số từ khó phát năm học, ngẫm nghĩ, nghiêng, 
âm do ảnh hưởng của địa phương. tưng bừng,...).
 - HS luyện phát âm từ khó (đọc 
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ cá nhân, nhóm, đồng thanh).
chức cho HS luyện đọc. - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS 
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) khác góp ý cách đọc.
 - HS đọc phần từ ngữ, nêu từ cần 
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em giải nghĩa. (VD: ngẫm nghĩ: nghĩ 
em chưa hiểu nghĩa? đi nghĩ lại kĩ càng.)
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - HS khác giải nghĩa.
túng).
 ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có - 2 – 3 HS đặt câu.
từ ngẫm nghĩ/lặng im/tưng bừng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. HS luyện đọc trong nhóm - HS chú ý lắng nghe.
+ GV hướng dẫn HS một số cách đọc cụ - HS luyện đọc từng câu ((đọc cá 
thể: nhân, nhóm)
• Đọc câu Buồn không hả trống với giọng 
thân mật, thiết tha.
 Đọc câu Nó mừng vui quá! với giọng 
mừng rỡ, phấn khởi.
• Ngắt nhịp câu thơ Tùng! Tùng! Tùng! 
Tùng! theo đúng nhịp trống. - HS luyện đọc trong nhóm 
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm và góp ý cho nhau.
bốn. - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng 
khổ thơ giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó 
khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn 
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm đọc tốt nhất.
nhóm - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - HS chú ý.
- GV đánh giá, biểu dương
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác 
 theo dõi.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 Tiết 2
HĐ2: Đọc hiểu 
*Câu 1, 2:
 - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi.
- Gọi HS đọc câu hỏi 1 và 2.
 - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài. 
 thơ.
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và 
 - HS làm việc nhóm, nhận 
hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo 
 phiếu tiến hành giao nhiệm vụ, 
luận nhóm.
 chia sẻ trong nhóm, viết kết 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó 
 quả vào phiếu nhóm:
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 PHIẾU THẢO LUẬN 
 NHÓM
 Nhóm số: 
 Câu 1.
 a. Khổ thơ a. Khổ thơ 1 và 
 nào nói đến 2 nói đến những 
 những ngày ngày hè.
 hè? 
 b. Bạn học b. Bạn học sinh 
 sinh kể gì kể: Cái trống 
 về trống cũng nghỉ, trống 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. trường nằm ngẫm nghĩ, 
 trong những trống buồn vì 
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình ngày hè đó? vắng các bạn học 
từng câu. sinh. 
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. Câu 2. Tiếng trống báo 
 ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: Tiếng trống hiệu một năm 
Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt trường học mới bắt đầu.
đầu mang lại cho em cảm xúc gì? trong khổ 
* Câu 3. thơ cuối 
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ. báo hiệu - GV nêu câu hỏi : điều gì? 
+ Khổ thơ nào cho thấy bạn HS trò chuyện 
với trống trường như với một người bạn? 
(Bài 2, VBTTV, tr24) - Đại diện một số nhóm báo 
 ❖ GV nêu câu hỏi mở rộng: cáo 1
 Từ ngữ xưng hô nào cho em biết điều đó? câu. Nhóm khác nhận xét, góp 
- GV và HS chốt đáp án : Khổ thơ thứ hai ý, bố sung.
*Câu 4. - HS chú ý.
- GV nêu câu hỏi: Em thấy tình cảm của - HS chia sẻ trước lớp cảm xúc
bạn học sinh với trống trường như thế của mình. (VD: vui mừng, háo 
nào? hức, tưng bừng).
- GV gợi ý HS chú ý những chi tiết (cách 
xưng hô của bạn HS với trống, cách bạn - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài.
HS coi trống như con người,...) và hướng - HS chia sẻ về khổ thơ đúng yêu 
dẫn HS gọi tên tình cảm của bạn HS với cầu của câu hỏi.
cái trống trường.
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ nói lên 
tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn 
học sinh với chiếc trống trường thân yêu. - Từ ngữ xưng hô với bạn: bọn 
 ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: mình
- Em có suy nghĩ, tình cảm như thế nào về 
cái trống trường em.
- Khi nghe tiếng trống trường vang lên, em - Từng HS tự đọc thầm lại bài 
có cảm xúc như thế nào ? thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: 
3. Luyện tập Thực hành VD: Bạn HS rất gắn bó, thân 
❖ Mục tiêu: Giúp HS biết nói và đáp lời thiết với trống, coi trống như một 
tạm biệt trống trường, tạm biệt thầy cô và người bạn. 
bạn bè khi nghỉ hè. Vận dụng vào thực tế 
cuộc sống.
HĐ3: Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS lắng nghe
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước 
lớp.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài - HS chia sẻ trước lớp tình cảm 
đọc. của mình đối với cái trống 
- GV nhận xét, biểu dương. trường.
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Câu 1. Chọn từ ngữ nói về trống trường 
như nói về con người. 
- GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn
+ GV nêu tên trò chơi.
+ GV phổ biến luật chơi : GV chia bảng 
lớp thành 3 phần ; chia lớp thành 3 đội 
chơi, phát thẻ từ đãĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
cho 3 đội. Từng thành viên trong đội chọn - HS chú ý lắng nghe. thẻ từ đúng với yêu cầu của bài và gắn lên - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc 
phần bảng của nhóm mình. Nhóm nào thực thầm theo
hành đúng và nhanh hơn là đội thắng cuộc. - HS đọc lại
- GV cùng HS thống nhất đáp án. 
4. Vận dụng, trải nghiệm
Câu 2. (Bài 4, VBTTV/T24) Nói và đáp: 
a. Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống 
trường. 
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi.
GV bao quát lớp và hỗ trợ HS nếu có khó - HS tích cực tham gia trò chơi.
khăn. - Dưới lớp theo dõi, bình chọn 
 nhóm thắng cuộc.
- GV mời một số cặp thực hành đóng vai 
trước lớp. 
 ❖ GV mở rộng : GV hướng dẫn HS
đóng vai trống nói lời đáp. Đáp án: ngẫm nghĩ, mừng vui, 
 buồn 
- GV nhận xét, động viên HS. - HS đọc yêu cầu của bài.
b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ - HS thực hành cặp đôi: nói và 
hè. đáp lời tạm biệt. 
- GV mời HS đọc yêu cầu. VD: Chào trống nhé, chúng mình 
- GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi. sẽ gặp nhau sớm thôi; Tạm biệt 
GV bao quát lớp và hỗ trợ HS nếu có khó bạn trống, hết hè gặp lại nhé; 
khăn. Chào trống, nghỉ hè trống đừng 
 buồn nhé,...
 - Một số cặp luân phiên đóng vai 
 trước lớp.
 - HS thực hành đóng vai trống để 
- GV mời một số cặp thực hành đóng vai nói lời đáp. (VD: Chào bạn, 
trước lớp. mình cũng mong sẽ sớm gặp lại 
 - GV nhận xét, động viên HS. nhau,...)
 ❖ GV mở rộng: Hãy nói và đáp lời - Dưới lớp nhận xét, góp ý. 
tạm biệt thầy cô khi tan học; Nói và đáp lời 
tạm biệt ông bà khi ông bà về quê;...
- Dặn HS về nhà tích cực vận dụng cách 
nói trong bài học vào cuộc sống hàng ngày. - HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS thực hành cặp đôi: nói và 
 đáp lời tạm biệt. 
 VD: Chào bạn nhé, chúng mình sẽ gặp nhau sớm thôi./ Tạm biệt 
 bạn, hết hè gặp lại nhé !/ Chào 
 trống, nghỉ hè trống đừng buồn 
 nhé./...
 - Một số cặp luân phiên đóng vai 
 trước lớp.
 - Dưới lớp nhận xét, góp ý. 
 - HS thực hành nói lời đáp
 - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm 
 vụ
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 --------------------------------------------------------------
 TOÁN
 PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20
 LUYỆN TẬP CHUNG T1
I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán về thêm hoặc bớt ( có một bước 
tính)
2. Năng lực
- Năng lực chung
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. 
+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
trong tổ.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
kiến thức đã học vào cuộc sống 
 - Năng lực Toán học: Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển 
năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học. - GV cùng hs ôn lại bảng cộng qua 10. - HS đọc lại bảng cộng qua 10.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS nhận xét bạn.
2. Thực hành, luyện tập 
Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào 
các bài tập.
Bài 1: Số? (Phiếu)
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc.
a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện - 1-2 HS trả lời.
bảng cộng qua 10. 
b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính 
trong trường hợp có 2 dấu phép tính.
- Y/c HS làm bài vào phiếu
- HD chữa bài
 - HS làm bài vào phiếu.
- GV hỏi củng cố: - HS chữa bài
 - HS đọc nối tiếp các kết quả.
+ Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? SH 2 3 4 5 6 7 8
+ Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế 
 SH 9 8 9 7 6 8 5
nào?
 T 11 11 13 12 12 15 13
- Nhận xét, tuyên dương HS.
=> GV chốt kiến thức
 - HSTL
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với kết 
 - 1 HS đọc.
quả ở ổ điện.
 - 1-2 HS trả lời.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
+ Quạt nào cắm vào ổ nào?
+ Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn 
 - HS chia sẻ trước lớp.
nhất?
 + Quạt cắm vào ổ:
+ Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
 + Quạt ghi phép tính có kết quả 
- Nhận xét, tuyên dương.
 lớn nhất:Quạt 1
Bài 3:
 + Quạt ghi phép tính có kết quả 
- Gọi HS đọc YC bài.
 bé nhất: Quạt 2.
+ Bài yêu cầu làm gì?
+ Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính có 
 - 2 -3 HS đọc.
kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi kết quả lớn 
 - 1-2 HS trả lời.
nhất?
 - HS thực hiện
+ Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có 
 Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa 
kết quả phép tính bằng nhau?
 rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
 Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa 
Bài 4:
 tàu rồi tìm ra những toa có kết - Gọi HS đọc YC bài. quả bé hơn 15.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b theo - HS thực hiện theo cặp lần lượt 
nhóm 4. các YC hướng dẫn.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm 
* Mục tiêu: áp dụng bài học vào thực tế.
*HTQC - HS hiểu luật chơi và tham gia 
- GV tổ chức trò chơi: Truyền hoa chơi.
- GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi 
và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe
- Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua 
các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả 
lời 1 phép tính trên màn hình.
- GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 ------------------------------------------------------------------------------
CHIỀU:
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 6: GÓC HỌC TẬP CỦA EM
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia 
các hoạt động,...
- Biết sắp xếp góc học tập ngăn nắp.
2. Năng lực
 - Năng lực chung
 + Tự chủ tự học (Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân).
 + Giao tiếp và hợp tác (Chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm).
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống).
- Năng lực đặc thù: NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các 
hoạt động thông qua việc HS tích cực tham gia được các hoạt động chung của 
trường, lớp.
3. Về phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. 
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hát... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Khởi động 
- GV đặt câu hỏi:
+ Hôm trước lớp học bài gì ? -Vui Trung thu
+ Nêu những hoạt động diễn ra trong đêm - Làm lồng đèn , tham gia rước 
Trung thu? đèn, tham gia chơi trò chơi, tham 
- GV nhận xét gia biểu diễn văn nghệ, trưng bày 
 mâm cỗ, cắt bánh Trung thu.
2. Thực hành: Sinh hoạt dưới cờ: Hát, đọc 
thơ về đồ dùng học tập.
- GV yêu cầu HS khởi động hát “ Sách, bút 
thân yêu ơi!...”
- GV cho HS hát theo nhạc
- GV đặt hỏi:
+ Bài hát nhắc đến những vật gì?
+ Tác dụng của đồ vật đó?
+ Em bảo quản như thế nào? - HS hát
 - HS trả lời
 - Sách , bút.
 - Sách là công cụ dùng để ghi 
- Gv yêu cầu HS đọc thơ nói về đồ dung học chép, lưu trữ, lưu truyền kiến 
tập. thức.Bút dùng để viết hoặc vẽ.
- GV giới thiệu những đoạn thơ nói về đồ - Đậy nắp khi không sử dụng bút. 
dùng học tập Bao tất cả bìa sách ,để sách 
3.Vận dụng – Trải nghiệm những nơi khô ráo, sắp xếp sách 
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Đố vui ” gọn gàng, ngay sau khi sử dụng.
Câu 1: Cái mình đo đỏ - HS đọc
 Cái mỏ nâu nâu
 Xuống tắm ao sâu
 Lên cày ruộng cạn? 
 (Là cái gì)? 
Câu 2: Cây suôn đuồn đuột
 Trong ruột đen thui Con nít lui cui
 Dẫm đầu đè xuống
 ( Là cái gì) ?
Câu 3: Chị ơi xích lại cho gần + Cây bút mực
 Cho tôi chấm chút một hàng lệ rơi?
 (Là cái gì)?
Câu 4: Ruột trắng tinh
 Bạn với học sinh
 Thích cọ đầu vào bảng? + Cây bút chì
 ( Là cái gì )?
Câu 5: Chữ hỏng xóa ngay
 Học trò ngày nay + Lọ mực
 Vẫn dùng đến nó ?
 ( Là cái gì)?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS. + Viên phấn
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề 
 + Cục tẩy
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 Minh Diệu, ngày 12 tháng 10 năm 2023
 Người soạn
 Dương Chí Toàn
 Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT CHỮ HOA D
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo. - Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Đ. Nêu được 
cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được 
khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý 
nghĩa câu ứng dụng.
3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ 
khi viết chữ.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ và câu 
ứng dụng.
- HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động 
 ❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ lại kết 
 nối sang bài mới. 
 - Cho HS xem vi deo/hình ảnh có nội dung - HS theo dõi và đoán chữ hoa
 viết chữ hoa để HS đoán chữ hoa sẽ được 
 học hôm nay. 
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã được - HS lắng nghe
 học viết chữ hoa D. Trong tiết tập viết hôm 
 nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa và Đ 
 câu ứng dụng Đi một ngày đàng, học một 
 sàng khôn.
 2. Khám phá 
 ❖ Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết
 chữ hoa Đ
 HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS quan sát mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Đ. - HSTL: Giống với chữ hoa D.
 - GV nêu câu hỏi: Chữ hoa Đ có đặc điểm 
 giống với chữ hoa nào đã học? - HS nêu: Chữ Đ viết hoa có
 - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa Đ độ cao 5 li, độ rộng 4 li, gồm 2 nét 
 nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình cơ bản: 
 viết chữ viết hoa Đ. Nét 1: Như chữ viết hoa D (nét lượn 
 hai đầu (dọc) và nét cong phải nối 
 liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở 
 chân chữ).
 + Nét 2: Thẳng ngang (ngắn) nằm 
 trên đường kẻ 3.
 - HS quan sát và lắng nghe
 - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó 
 tự khám phá quy trình viết, chia sẻ - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó với bạn. 
cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa Đ - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại 
trên màn hình (nếu có). quy trình viết 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp • Nét 1: Như chữ viết hoa D 
nêu quy trình viết. (- Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, 
 viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc 
 rồi kéo thẳng xuống bên dưới 
 đường kẻ ngang 2, nằm sát bên trên 
 đường kẻ ngang 1. 
 - Chuyển hướng viết nét cong phải 
 từ dưới đi lên, tạo vòng xoắn nhỏ ở 
 chân chữ, phần cuối nét cong lượn 
 hẳn vào trong. Dừng bút trên 
 đường kẻ ngang 5
 • Nét 2: Viết tiếp nét thẳng ngang 
 (ngắn) nằm trên đường kẻ ngang 3.
 - HS thực hành viết (trên không, 
 trên bảng con hoặc nháp) theo 
 hướng dẫn.
 - HS nêu lại tư thế ngồi viết.
 - HS viết chữ viết hoa Đ (chữ cỡ 
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Đ trên vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 
không, trên bảng con (hoặc nháp). 2 tập một. 
 - HS đổi chéo vở, góp ý cho nhau.
- GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa Đ - HS liên hệ 
(chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết. 
GV quan sát, giúp đỡ HS gặ khó khăn.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét 
lẫn nhau. 
 ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa Đ - HS đọc câu ứng dụng:
ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS chia sẻ về ý nghĩa của câu tục 
3. Luyện tập Thực hành ngữ.
❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết, trình - HS chú ý lắng nghe.
bày câu ứng dụng có chữ hoa Đ.
HĐ2: HD viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
 “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.”
- GV hỏi: Em hiểu nghĩa câu tục ngữ này - HS theo dõi
như thế nào? - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi 
- GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ Đi và chia sẻ tìm ra những điểm cần 
một ngày đàng, học một sảng khôn: nghĩa là lưu ý khi viết câu ứng dụng.
đi một ngày đường, học được rất nhiều kiến + Chữ Đ viết hoa vì đứng đầu câu. 
thức bổ ích. Câu tục ngữ khuyên chúng ta: + Cách nối chữ viết hoa với chữ 
đi nhiều, học nhiều, sẽ biết nhiều. viết thường: Nét 1 của chữ i cách - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. nét cong phải của chữ cái hoa Đ 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi 1,2 li.
viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn + Khoảng cách giữa các chữ ghi 
 tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
 + Độ cao của các chữ cái: chữ cái 
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì hoa Đ, chữ g, h, k cao 2,5 li (chữ g 
 sao phải viết hoa chữ đó? cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết chữ đ cao 2 li; chữ s cao 1,25 li; 
 thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ các chữ còn lại cao 1 li. 
 nêu) + Cách đặt dấu thanh ở các chữ 
 cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái 
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong ô, o; dấu huyền đặt trên chữ cái a. 
 câu bằng bao nhiêu?
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: 
 + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những ngay sau chữ cái n của tiếng khôn.
 chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t, r cao bao - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng 
 nhiêu? dụng trên bảng lớp/bảng phụ.
 - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 
 tập một.
 - HS đổi vở cho nhau để phát hiện 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi
 - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
 - HS trao đổi rồi chia sẻ.
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
 - GV chiếu bài viết mẫu câu ứng dụng lên 
 bảng/ viết mẫu.
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, 
 hướng dẫn những HS gặp khó khăn. -HS vận dụng
 HĐ3. Soát lỗi, chữa bài.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát 
 hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng 
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, dụng.
 động viên khen ngợi các em. 
 ❖ GV mở rộng: - HS lắng nghe.
 Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có 
 chữ hoa Đ.
 4. Vận dụng, trải nghiệm
 ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
 bài học.
 - Tổ chức cho HS viết chữa hoa Đ vào các chất liệu khác nhau. Tìm tên các bạn có 
 chữa hoa Đ viế lại
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen 
 ngợi, biểu dương HS.
 - Hướng dẫn bài sau: Về nhà tìm hiểu về 
 chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa E, Ê 
 trong vở tập viết/ hoặc xem trên google)
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 ---------------------------------------------------------------------------------------
 TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS đạt được
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập bảng cộng (qua 10)
- Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị.
2. Năng lực
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt.
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
 - GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới - Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi là 
sự tổ chức của trưởng ban Học tập. nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép trừ có 
 nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện 
 cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải 
 nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra 
 một phép trừ tương tự và mời bạn B. 
 Bạn nhận được điện không nói đúng kết 
 quả sẽ bị điện giật và thua cuộc.
 - HS tham gia chơi.
 - Lắng nghe.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành, luyện tập 
* Mục tiêu: củng cố được kiến thức đã 
học vào làm các các bài tập
Bài 1: Số? (Phiếu) 1.
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Điền số còn thiếu vào ô 
 có chứa dấu hỏi
- GV hướng dẫn HS nhận xét bảng phép 
tính + Thực hiện phép tính cộng
+ Trong bảng yêu cầu các em làm phép 
tính gì? - HS theo dõi
+ GV lưu ý HD mẫu phép tính 4+8=12 - HS làm bài VBT hoặc phiếu cá nhân
(Thực hiện lấy số hạng thứ nhất cộng với - HS đọc nối tiếp viết kết quả. HS khác 
số hạng thứ 2 theo cột dọc nhận xét, góp ý
- Tổ chức chữa bài: 
Gọi 5 HS nối tiếp lên viết kết quả vào 4 7 6 8 5 7
bảng phụ + 8 6 9 4 6 5
- GV chốt KQ đúng 12 13 15 12 11 12
 - 1-2 HS trả lời: Muốn tính tổng ta lấy 
 các số hạng cộng với nhau
+ Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? 2.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc.
Bài 2: (Vở ô ly) - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hỏi: - HS lên bảng.
+ Bài toán cho biết điều gì? - Bài toán thuộc dạng toán thêm một số 
+ Bài yêu cầu làm gì? đơn vị.
- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS nêu
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào? - HS trình bày vào vở ô li. 1 HS khác 
- Gọi HS nêu phép tính và câu trả lời trình bày bảng
 Bài giải:
- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là:
HS khác lên bảng trình bày. 6 + 3 = 9 ( bạn )
 Đáp số: 9 bạn.
 - HS theo dõi
- Chiếu 1 số vở để chữa bài
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
=>GV chốt: Qua bài tập các em được 
củng cố giải bài toán thêm 1 số đơn vị sẽ 
thực hiện phép tính cộng.
Bài 3(Vở ô ly)
- Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: 3.
+ Bài toán cho biết điều gì? - 2 -3 HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.
+ Bài toán này làm phép tính nào? Vì 
sao? - HS lên bảng tóm tắt
 - HS trả lời: Phép trừ vì thuộc dạng toán 
+ E hãy nêu câu trả lời của bài toán bớt đi 1 số
- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. -HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên 
HS khác lên bảng trình bày. bảng trình bày.
 Bài giải:
 Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là:
- Tổ chức cho HS chữa bài trên bảng 15 – 3 = 12 ( con )
- Cho kiểm tra chéo vở cho nhau. Đáp số: 12 con cá sấu.
- Nhận xét, tuyên dương.
=>GV chốt: Qua bài tập các em được - HS lắng nghe.
củng cố giải bài toán bớt đi 1 số đơn vị sẽ 
thực hiện phép tính trừ.
3. Vận dụng. trải nghiệm 
MT: HS vận dụng kiến thức kĩ năng đã 
học để tham gia trò chơi gắn liền vói bài 
học thực tế.
Trò chơi “Bắt vịt”: - HS quan sát hướng dẫn.
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. 
chơi, luật chơi. - HS lắng nghe.
- GV thao tác mẫu.
- GV ghép đôi HS. - HS nêu
 - HS chia sẻ
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nghe
 *
- GV hỏi nội dung kiến thức bài
- Em có cảm nhận gì sau khi học xong bài 
học
- Nhận xét tiết học, biểu dương
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
.....
 -----------------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, giúp HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh hoạ.
- Dựa vào tranh và lời gợi ý để nói cảm nhận của bản thân về trường mình. 2. Về năng lực
 - Năng lực chung
+ Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.)
+ Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
trong tổ.)
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
kiến thức đã học vào cuộc sống.)
- Năng lực đặc thù: 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ trong việc nói về tình cảm, thái độ và mong muốn 
của bản thân. 
+ Biết lắng nghe thầy cô và bạn bè để nắm cách chia sẻ tốt nhất.
+ Nói về những điều mong muốn trường học của em thay đổi. 
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, 
gắn bó đối với trường học; cảm nhận được niềm vui đến trường); chăm chỉ và trách 
nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: 
- Tranh minh họa. Tranh, ảnh/video về ngôi trường.
- Máy tính, máy chiếu.
2. HS:
- Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. Tranh, ảnh/video về ngôi trường của mình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
❖ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết - HS hát và vận động theo nhịp bài 
nối với bài học mới. hát.
- GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động 
theo nhịp bài hát “Em yêu trường em” 
củanhạc sĩ Hoàng Vân. 
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở.
- GV ghi tên bài.
2. Khám phá 
❖ Mục tiêu: Nhận biết được các sự việc 
trong tranh. Từ đó biết nói cảm nhận của 
bản thân về trường mình.
HĐ1: Nói những điều em thích về trường 
của em. - HS quan sát tranh, nói về nội 
- GV chiếu tranh minh họa và hỏi : Tranh dung tranh.
vẽ gì ? - HS đọc lời thoại trong tranh.
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm bốn - HS chia sẻ trong nhóm.
theo gợi ý: 
+ Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, 
muốn đến trường hằng ngày? 
- GV gợi ý HS, điều em thích có thể là về 
địa điểm, đồ vật, hoạt động ở trường 
- GV mời đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV khuyến khích các em lựa chọn càng (kết hợp với tranh ảnh đãĐỒ 
nhiều càng tốt, để gợi cho các em nói được DÙNG DẠY HỌC trước).
nhiều điều mình thích ở trường học của 
mình. - Các nhóm khác có thể tham gia 
 hỏi – đáp nhóm trình bày để việc 
- GV nhận xét, động viên học sinh. chia sẻ đạt hiệu quả cao hơn
 ❖ Mở rộng :
GV cho HS quan sát thêm tranh, ảnh/video - HS chú ý.
về ngôi trường và giới thiệu địa điểm, đồ 
vật, hoạt động của trường để HS phá thêm 
những điều chưa khám phá về ngôi trường 
của mình.
3. Luyện tập Thực hành
Mục tiêu:Giúp HS nêu được những điều em 
muốn trường mình thay đổi.
HĐ2: Em muốn trường mình có những 
thay đổi gì? (Bài 5, VBTTV, tr25). 
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi và - HS trao đổi với bạn cùng bạn và 
hoàn thành vào phiếu cá nhân về những hoàn thành phiếu cá nhân :
điều trong trường mà mình muốn thay đổi. Chẳng hạn :
 - GV động viên và khuyến khích HS chia PHIẾU CÁ NHÂN
sẻ những suy nghĩ của bản thân mình về bất 
cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay Em muốn Vì sao cần 
đổi. trường mình phải thay 
 có những thay đổi ?
 đỏi gì ?
 M. Cầu thang Vì cầu thang 
 rộng hơn. còn hẹp.
- Gọi đại diện 2 – 3 nhóm trình bày trước 2. Sân trường Vì sân trường 
lớp. có nhiều cây ít cây bóng 
- GV ghi nhận những chia sẻ của HS. hơn. mát.
- GV nhận xét, tuyên dương. .. 
4. Vận dụng, Trải nghiệm - Từng HS chia sẻ trước lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện: Dưới lớp nhận xét, góp ý.
+ Kể cho người thân về ngôi trường của - HS lắng nghe.
mình.
+ Nêu ý kiến về những điều mình cảm thấy 
nên thay đổi và lí do mình muốn thay đổi. - HS lắng nghe và vận dụng về kể 
+ Nêu mong muốn thay đổi điều đó như thế cho người thân nghe.
nào .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_6_nam_hoc_2023_2024.docx