Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 8 năm học 2023-2024

TIẾNG VIỆT

CUỐN SÁCH CỦA EM

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Về kiến thức, kĩ năng:

- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (tác giả, lớn, nhà xuất bản, mục lục, cuốn sách …). Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài. Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ, đọc rõ ràng với tốc độ khoảng 40 - 45 tiếng trong một phút.

- Đọc hiểu nội dung bài: Hiểu được văn bản viết về cái gì và có những thông tin nào đáng chú ý. Nhận biết được thông tin trên bìa sách: tranh minh hoạ, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản.

2. Về năng lực:

a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b) Phát triển các năng lực đặc thù

- Phát triển năng lực ngôn ngữ: Biết nói câu về thông tin trên bìa sách.

- Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp.

3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ (Bồi dưỡng tình yêu với sách, với việc đọc sách, có thói quen đọc sách) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:

- Tranh minh hoạ trong SHS phần Hoạt động Mở đầukhổ lớn để dán hoặc chiếu lên bảng. Các thẻ chữ ở câu hỏi 3 phần tìm hiểu bài.

- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ...

2. HS: SGK, VBT, giấy màu.

docx 53 trang Thu Thảo 21/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 8 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 8 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 8 năm học 2023-2024
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
 (Từ ngày 23/10/2023 đến ngày 27/10/2023)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 1 SHDC Sinh hoạt dưới cờ
 2 Tiếng Việt Đọc: Cuốn sách của em
 SÁNG
 3 Tiếng Việt Đọc: Cuốn sách của em
 HAI 
 4 Toán Luyện tập
 23/10
 1 TNXH
 CHIỀU 2 HDTN Quý trọng đồng tiền T1
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa G
 2 GDTC
 SÁNG 3 Toán Luyện tập chung HTQC
 BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Họa mi, 
 Tiếng Việt
 24/10 vẹt và quạ
 1 M Thuật
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Đọc: Khi trang sách mở ra
 2 Tiếng Việt Đọc: Khi trang sách mở ra
 SÁNG
 3 TNXH
 TƯ 4 Toán Luyện tập
 25/10 1 Luyện TV Ôn tập
 2 Luyện 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 GDTC
 Viết: - Nghe - viết: Khi trang 
 1 Tiếng Việt sách mở ra. Viết hoa tên người. 
 Phân biệt: l/n, ăn/ăng, ân/âng
 NĂM 
 SÁNG 2 Toán Luyện tập
 26/10
 3 Tin học
 4 Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ 
 Tiếng Việt HTQC
 đặc điểm; câu nêu đặc điểm; Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
 1 Luyện TV Ôn tập
 CHIỀU 2 Đạo đức Yêu quý bạn bè T2
 3 HDTN Qúy trọng đồng tiền T2
 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 tả đồng dùng học tập.
 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 SÁU tả đồng dùng học tập. Đọc mở 
 SÁNG
 27/10 rộng 
 3 Toán Nặng hơn, nhẹ hơn
 SHTT
 4 Sinh hoạt lớp
 ĐĐBH
 Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 CUỐN SÁCH CỦA EM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc 
sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (tác giả, lớn, nhà xuất bản, mục lục, cuốn sách ). 
Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài. Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ 
ở phần từ ngữ, đọc rõ ràng với tốc độ khoảng 40 - 45 tiếng trong một phút. 
- Đọc hiểu nội dung bài: Hiểu được văn bản viết về cái gì và có những thông tin nào đáng chú 
ý. Nhận biết được thông tin trên bìa sách: tranh minh hoạ, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất 
bản. 
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: Biết nói câu về thông tin trên bìa sách.
- Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ 
ngữ, hình ảnh đẹp. 
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ (Bồi dưỡng tình yêu với sách, với việc đọc 
sách, có thói quen đọc sách) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Tranh minh hoạ trong SHS phần Hoạt động Mở đầukhổ lớn để dán hoặc chiếu lên bảng. Các 
thẻ chữ ở câu hỏi 3 phần tìm hiểu bài.
- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ...
2. HS: SGK, VBT, giấy màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động * Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng 
thời
huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, 
cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc.
*Ôn bài cũ - HS tham gia thi.
- GV tổ chức: Thi đố đáp. - HS xung phong đọc to câu thơ trong bài 
- GV chiếu lần lượt các hình ảnh trong có chứa hình ảnh đó.
bài Em học vẽ như bầu trời sao, ông 
trăng, cánh diều, biển cả, hoa phượng 
và mời HS đọc to câu thơ trong bài có 
chứa hình ảnh đó. - 1 HS đọc thuộc lòng 1 – 2 khổ yêu 
- GV cùng HS tổng kết thi đua. thích.
 - Sau đó GV gọi một HS đọc thuộc 
lòng 1 – 2 khổ trong bài thơ. - HS quan sát, đọc thầm các thông tin trên 
- GV trình chiếu cho HS quan sát bìa bìa sách
sách minh họa. - HS đọc nhan đề sách: Dế Mèn phiêu lưu 
- GV yêu cầu HS đọc nhan đề, quan sát kí.
bìa sách và hỏi: - HS chia sẻ những nội dung quan sát 
+ Em nhìn thấy những gì trên bìa được.
sách? 
+ Phần chữ có những gì? - HS dự đoán nội dung sách.
+ Phần hình ảnh có những gì? 
- GV hướng dẫn HS đoán nội dung 
sách: Cuốn sách sẽ viết về điều gì? 
Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - HS lắng nghe.
Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết 
thúc như thế nào?
- GV dẫn dắt vào bài: Trước khi đọc 
bất cứ một cuốn sách nào, nên dành 
thời gian để quan sát kĩ trang bìa và 
đưa ra những dự đoán trước khi đọc - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài.
sách. Làm như vậy, em có thể tò mò và 
hứng thú, tập trung cao hơn khi đọc 
sách. 
- GV ghi đề bài: Cuốn sách của em.
2. Khám phá 
❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
 trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung 
 bài đọc
HĐ1: Đọc văn bản 
 a. GV đọc mẫu. - HS trả lời: Bài đọc chia làm đoạn :
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc + Đoạn 1: từ đầu đến viết về điều gì.
rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu + Đoạn 2: tiếp theo đến phía trên bìa 
câu và giữa các cụm từ. sách
 b. HS luyện đọc từngđoạn, kết + Đoạn 3: tiếp theo đến phía dưới bìa 
 hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. sách
- GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm + Đoạn 4 từ Phần lớn các cuốn sách đến mấy đoạn? hết). 
 - Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ 
 (2 lượt) và sửa lỗi phát âm.
 - HS nêu như tác giả, lớn, nhà xuất bản, 
 mục lục, cuốn sách 
 - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
 nhóm, đồng thanh).
 - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp 
 ý cách đọc.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - HS đọc phần từ ngữ, nêu từ cần giải 
 nghĩa. 
 - HS khác giải nghĩa.
- GV mời HS nêu một số từ khó (VD: 
phát âm do ảnh hưởng của địa - HS lắng nghe.
phương. + nhà xuất bản: nơi in sách, báo, tranh 
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và ảnh hoặc đưa vào các phương tiện mang 
tổ chức cho HS luyện đọc. tin khác để phát hành. 
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần + mục lục: là một danh sách ở đầu hoặc 
2) cuối quyển sách, danh sách này liệt kê 
 các tiêu đề, nội dung chính của quyển 
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào sách kèm với số trang tương ứng. 
em chưa hiểu nghĩa?
 + Tác giả: là người trực tiếp sáng tạo ra 
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn 
 toàn bộ hoặc một phần tác phẩm văn học, 
lúng túng).
 nghệ thuật, khoa học.
 - HS nêu.
 - 2 – 3 HS đặt câu.
 - HS chú ý.
 - HS luyện đọc câu dài.
 - 4 HS luyện đọc nối tiếp (L3)
 - HS cùng GV nhận xét góp ý.
 - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý 
 cho nhau.
 - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
 - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt 
 nhất.
 ❖ GV mở rộng: - 1 HS đọc toàn bộ bài.
+ Em hãy nêu tác giả của bài đọc hôm - HS chú ý.
nay./Em hãy nêu tác giả của một cuốn 
sách mà em biết. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
+ Em hãy đặt 1 câu có từ tác giả/mục - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
lục.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hướng đẫn HS luyện đọc câu 
dài:
Tên sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng/ rất 
nhiều ý nghĩa.
- GV mời HS đọc nối tiếp bài đọc để - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi.
HS biết cách luyện đọc theo nhóm - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài.
c. HS luyện đọc trong nhóm - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia 
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo sẻ trong nhóm, viết kết quả vào phiếu 
nhóm bốn. nhóm:
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng 
đoạn giữa các nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi Nhóm số: 
đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của Câu 1: Chọn từ ngữ ở cột A với nội 
các nhóm dung thích hợp ở cột B. 
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài.
- GV đánh giá, biểu dương. A B
d. Đọc toàn bài tên nơi cuốn sách ra 
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. sách đời
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. tác giả thường chứa 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc đựng nhiều ý 
bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. nghĩ
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang nhà người viết sách, 
tiết 2 xuất báo
 Tiết 2 bản
HĐ2: Đọc hiểu mục thể hiện các mục 
*Câu 1, câu 2. lục chính và ý nghĩa 
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3. của chúng
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn 
bài đọc Câu 2: Qua tên sách, em có thể biết 
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và được điều gì?
hoàn thành các câu trả lời vào phiếu ...........
thảo luận nhóm. 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp 
khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy - Đại diện một số nhóm báo
đủ câu cáo 1 câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, 
 bố sung.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS chú 
 - HS làm việc chung cả lớp. 
- GV chốt kết quả phiếu trên màn - HS chú ý.
hình từng câu:
Câu 1:
tên sách – thường chứa đựng nhiều ý - 1 HS lên bảng dán các thẻ vào các số 
nghĩa thứ tự 1, 2, 3, 4. Các HS còn lại suy nghĩ 
tác giả – người viết sách báo để trả lời. 
nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời - HS trình bày đáp án của mình, nhận xét mục lục - thể hiện các mục chính và vị đáp án trên bảng.
trí của chúng Đáp án đúng: 1 – c, 2 – a, 
Câu 2. Qua tên sách, em có thể biết 3 – d, 4 – b.
được sách viết về điều gì.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
Câu 3. Sắp xếp các thông tin theo 
đúng trình tự trong bài đọc. 
- GV nêu câu hỏi, viết các thông tin 
vào các thẻ và viết các số thứ tự 1, 2, 3, 
4 lên bảng. - HS chú ý lắng nghe và theo dõi.
- GV mời 1 HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, thống nhất đáp án đúng. - HS chú ý lắng nghe và theo dõi.
 ❖ GV mở rộng, lưu ý HS khi đọc 
 cần
đặc biệt lưu ý đến các thông tin trên 
bìa sách như tác giả, tên sách, nhà - HS làm việc cặp đôi để trả lời:
xuất bản, mục lục. Đó là những “biển a. Phần 2 của cuốn sách có các mục 
dẫn đường” giúp chúng ta đọc sách Xương rồng, Thông, Đước. b. Để tìm hiểu 
một cách thông minh và hiệu quả. về cây xương rồng, em phải đọc trang 25.
Câu 4. Đọc mục lục. 
- GV hướng dẫn HS cách đọc mục lục, 
làm mẫu cách tra cứu mục lục: Đầu 
 - HS liên hệ việc đọc sách của bản thân.
tiên, em đọc phần chữ phía bên tay trái 
để biết những nội dung chính trong 
cuốn sách, sau đó tìm ra nội dung mình 
muốn đọc, rồi tìm vị trí của mục đó ở - HS tra mục lục sách.
phía bên phải của mục lục. 
- GV làm mẫu để hướng dẫn cho HS. 
 - HS thực hành phần mở rộng.
VD: Phần Thế giới động vật có các 
mục: Khủng long, Khỉ, Voi, Cá heo, 
Gấu. Để đọc thông tin về gấu, cô sẽ 
đọc trang 22
- GV nêu câu hỏi trong SGK, yêu cầu 
HS làm việc theo nhóm bốn để trả lời: - HS chú ý.
a. Phần 2 có những mục nào?
b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em 
đọc trang nào?
 - GV nhận xét, thống nhất đáp án.
 ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - HS chú ý lắng nghe.
- Trước khi đọc một cuốn sách, em có - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm theo
hay tra cứu phần mục lục sách không? - HS đọc lại
- Việc tra cứu đó giúp ích gì cho em 
trong việc đọc sách?
 ❖ Mở rộng: - GV hướng dẫn HS cách tra mục lục 
của một cuốn sách.
- Với những đối tượng HSNK, GV cho 
HS chọn một cuốn sách ở thư viện góc 
 - HS làm việc cặp đôi. 
lớp, tự đọc phẩn mục lục, sau đó giới - HS thực hiện:
thiệu cho các bạn mục mình thích nhất, + Từ ngữ chỉ người, chỉ vật: tác giả, cuốn 
nêu số trang của mục đó trong cuốn sách, bìa sách; 
sách. + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc sách, ghi.
 - 2 – 3 nhóm HS đọc to kết quả của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS biết nói những
câu thể hiện tình cảm với thầy cô. Vận 
dụng vào thực tế cuộc sống. - HS làm việc theo nhóm/ cặp, nói tiếp để 
HĐ3: Luyện đọc lại hoàn thành câu
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. 
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc 
trước lớp. - HS thi tìm nhanh tên tác giả, tên sách.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
bài đọc.
- GV nhận xét, biểu dương.
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Câu 1. Sắp xếp các từ ngữ vào nhóm 
thích hợp: từ ngữ chỉ người, chỉ vật 
và từ ngữ chỉ hoạt động.
+ GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu một HS 
viết các từ chỉ người, chỉ vật vào tờ 
giấy màu xanh, một HS còn lại viết từ 
chỉ hoạt động vào tờ giấy màu vàng, 
sau đó 2 bạn cùng kiểm tra chéo cho 
nhau.
 + GV gọi 2 – 3 nhóm HS đọc to kết 
quả của mình. 
- GV thống nhất câu trả lời và khen 
ngợi các nhóm có câu trả lời chính xác. 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
Câu 2. Nói tiếp để hoàn thành câu. 
- GVtổ chức cho HS làm việc theo 
nhóm/ cặp. 
- GV nêu nhiệm vụ và nhắc HS nhớ lại 
các thông tin trong bài đọc. 
- GV thống nhất câu trả lời. 
- GV vận dụng các tri thức đã học, đưa 
ra những cuốn sách mới cho HS thi tìm 
nhanh tên tác giả, tên sách. - Nhắc nhở HS về nhà hãy đọc những 
cuốn sách mà mình thấy thích.
- Chuẩn bị bài cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) :
 .
 -----------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
 BÀI 13: GIẢI BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN, ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
 Sau bài học, HS có khả năng
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị .
2. Năng lực 
- Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Phát triển năng lực Toán học: Tự giải quyết vấn đề Toán học, giao tiếp toán học, sử dụng 
công cụ, phương tiện toán học.
3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
GV đưa ra tình huống: Cô có 8 cái bút chì, số 
bút mực ít hơn số bút chì là 2 cái. Hỏi cô có 
mấy cái bút mực? - HS theo dõi các ví dụ và nêu 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. phép tính cho ví dụ mà giáo viên 
4. Luyện tập – Thực hành đưa ra
Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học qua bài 
tập, tình huống thực tế.
Bài 1. Giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS nêu được phép tính giải, 
- Gọi HS đọc yêu cầu câu trả lời và trình bày bài giải.
- GV yêu cầu HS đặt đề bài toán theo tóm tắt Bài giải
rồi giải (tương tự theo các bước ở phần khám Tàu thứ hai chở được số thùng 
phá), chẳng hạn: hàng là:
Đề bài toán: Có hai tàu chở hàng ra hải đảo. 20 + 8 = 28 (thùng)
Tàu thứ nhất chở được 20 thùng 1 số thùng Đáp số: 28 thùng hàng.
hàng tàu thứ hai chở được là: hàng. Tàu thứ -HS chú ý
hai chở nhiều hơn tàu thứ nhất 8 thùng hàng. Hỏi tàu thứ hai chở được bao nhiêu thùng 2.
hàng? - HS quan sát tranh, đọc đề toán.
- Gọi HS nêu được phép tính giải, câu trả lời - HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu trình bày bài giải vào vở ô ly. 1HS - HS ghi tóm tắt vào vở nháp.
lên bảng trình bày - HS nêu được phép tính giải, 
- Chữa bài câu trả lời và trình bày bài giải.
- Chốt đáp án đúng Bài giải
-GV lưu ý các bước ghi lời giải bài toán có Số người đội Hai tham gia ngày 
lời văn ở dnagj toán ít hơn 1 số đơn vị hội là:
Bài 2 11 – 4 = 7 (người)
- GV yêu cầu HS giải và trình bày bài giải Đáp số: 7 người.
(tương tự theo các bước ở phần khám phá). -HS chú ý
 - HS nêu
- GV cho HS đọc bài giải. - HS ghi nhớ nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chốt ý
-GV lưu ý các bước ghi lời giải bài toán có 
lời văn ở dnagj toán ít hơn 1 số đơn vị
5. Vận dụng, trải nghiệm 
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- Hôm nay em học bài gì? 
+ Để giải bài toán về ít hơn một số đơn vị ta 
làm phép tính gì?.
- Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
...
CHIỀU:
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN
 NGHE CHIA SẺ VỀ VỀ CHỦ ĐỀ “NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH”
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần 
phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt 
động,...
- Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
2. Năng lực:
- Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực đặc thù: thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức 
các hoạt động khi tham gia hoạt động tổng kết tuần 
3. Phẩm chất: 
- Góp phần phát triển về phẩm chất nhân ái, đoàn kết.
- HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi của bản thân với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Khởi động 
 *Chào cờ (không thực hiện)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai 
 các công việc tuần mới.
 2. HĐ Luyện tập, thực hành 
 *Sinh hoạt dưới cờ: Nghe chia sẻ về chủ đề “ 
 Người tiêu dùng thông minh” 
 - GV yêu cầu HS hát - HS hát.
 - HS lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - GV cho HS giao lưu với khách mời “Người - HS theo dõi
 tiêu dung thông minh”
 - Giao lưu: - Dùng để tiền tiết kiệm
 - HS thực hiện yêu cầu.
 + Trên tay chú có gì?
 + Nếu có con heo này thì các em sẽ làm gì? - Lắng nghe
 3. Tổng kết, dặn dò 3’
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo 
 chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)
..
 ---------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: CHỮ HOA G
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa G. Nêu được 
cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách 
giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu 
ứng dụng.
3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức
 thẩm mỹ khi viết chữ.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G và câu ứng dụng.
- HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ lại kết 
 nối sang bài mới. 
- Cho HS xem vi deo/hình ảnh có nội dung 
 - HS theo dõi và đoán chữ hoa
viết chữ hoa để HS đoán chữ hoa sẽ được học 
hôm nay. 
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết 
 - HS lắng nghe
hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa và 
G câu ứng dụng Gần mực thì đen, gần đèn thì 
sáng.
2. Khám phá 
❖ Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết
chữ hoa G
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa G. - HS quan sát mẫu.
- Cho HS so sánh chữ hoa G với chữ hoa C. - HS quan sát và so sánh.
- GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa G - HS nêu: Chữ G viết hoa có
nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết độ cao 8 li (3 li dưới dòng kẻ đậm), 
chữ viết hoa G. độ rộng 5 li, gồm 2 phần: nét thắt 
 phối hợp với nét móc gần giống 
 chữ C hoa và nét khuyết dưới. 
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó 
cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa G tự khám phá quy trình viết, chia sẻ trên màn hình (nếu có). với bạn. 
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại 
 nêu quy trình viết. quy trình viết:
 • Nét 1: viết tương tự như chữ C 
 hoa, nhưng không có nét lượn 
 xuống ở cuối mà dừng lại ở giao 
 điểm giữa đường kẻ ngang 3 và 
 đường kẻ dọc 5. 
 • Nét 2: từ điểm kết thúc của nét 1, 
 viết tiếp nét 2 (nét khuyết dưới). 
 Điểm dưới cùng của nét khuyết 
 cách đường kẻ ngang 1 là 3 đơn vị. 
 Điểm dừng bút là giao điểm giữa 
 dòng kẻ ngang 2 và dòng kẻ dọc 6. 
 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa G trên 
 không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS thực hành viết (trên không,
 trên bảng con hoặc nháp) theo 
 - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa G (chữ hướng dẫn.
 cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết. - HS nêu lại tư thế ngồi viết.
 GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS viết chữ viết hoa G (chữ cỡ 
 vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 
 - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét 2 tập một. 
 lẫn nhau. - HS đổi chéo vở, góp ý cho nhau.
 ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa G 
 ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS liên hệ 
 3. Thực hành, luyện tập 
 Mục tiêu: giúp HS biết cách viết, trình
 bày câu ứng dụng có chữ hoa G 
 HĐ2: HD viết câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
 “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.” - HS đọc câu ứng dụng
 - GV hỏi: Câu tục ngữ muốn khuyên em điều - HS chia sẻ trước lớp.
 gì? 
 - GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: Nghĩa - HS lắng nghe.
 đen: mực có màu đen, nên dễ khiến cho 
 những vật tiếp xúc cũng bị nhuộm màu đen; 
 ngược lại, đèn sáng nên những thứ xung 
 quanh đèn cũng được chiếu sáng. Nghĩa 
 bóng: nếu ở gần môi trường xấu, những 
 người xấu (làm những việc xấu) thì ta có thể 
 bị ảnh hưởng xấu; ngược lại, nếu ở gần 
 những người tốt (làm những việc tốt) thì ta 
 cũng học được những điều tốt đẹp. 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi 
viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: - HS theo dõi
 - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi 
 và chia sẻ tìm ra những điểm cần + Câu tục ngữ có mấy tiếng? lưu ý khi viết câu ứng dụng.
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì + Câu tục ngữ có 8 tiếng.
 sao phải viết hoa chữ đó? + Chữ G viết hoa vì đứng đầu câu. 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ 
 thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ viết thường: chạm nét cong của 
 nêu) chữ â vào điểm kết thúc của chữ 
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong cái hoa G.
 câu bằng bao nhiêu?. + Khoảng cách giữa các chữ ghi 
 + Nêu độ cao các chữ. tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
 + Độ cao của các chữ cái: chữ cái 
 hoa G cao 4 li; chữ cái, h, g cao 
 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường 
 kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; chữ t cao 
 1,5 li; chữ r, s cao 1,25 li; các chữ 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? còn lại cao 1 li. 
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: 
 ngay sau chữ cái g trong tiếng 
 - GV chiếu bài viết mẫu câu ứng dụng lên sáng. 
 bảng/ viết mẫu. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng 
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, dụng trên bảng lớp/bảng phụ.
 hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 
 HĐ3: Soát lỗi, chữa bài. tập một.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát 
 hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện 
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, lỗi và góp ý cho nhau theo cặp 
 động viên khen ngợi các em. 
 ❖ GV mở rộng: - HS lắng nghe.
 Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có 
 chữ hoa G.
 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS trao đổi rồi chia sẻ.
 ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
 - Tổ chức cho HS viết chữa hoa G vào các 
 chất liệu khác nhau. Tìm tên các bạn có chữa - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng 
 hoa viết lại dụng.
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe.
 ngợi, biểu dương HS.
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) :
 .
 -------------------------------------------------
 TOÁN
 Bài 14: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
2. Năng lực 
- Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Phát triển năng lực Toán học: Tự giải quyết vấn đề Toán học, giao tiếp toán học, sử dụng 
công cụ, phương tiện toán học.
3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu bài tập 4
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
- GV cho hs ôn lại bảng cộng, bảng trừ.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS đọc lại bảng 8 cộng với một số, 
2. Thực hành, luyện tập 15 trừ đi một số.
 - Nhận xét bài của bạn.
Mục tiêu: Củng cố, vận dụng được kiến 
thức đã học vào các bài tập, “tình 
huống” toán cụ thể.
Bài 1: Tính nhẩm 1.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc trong nhóm 2, một 
- GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi bạn nêu phép tính, một bạn nêu đáp 
chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho án, sau đó đổi lại.
nhau. - HS các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Gọi các cặp lên chữa bài (1 em đọc phép 
tính, 1 em đọc nhanh kết quả).
- GV lưu ý học sinh về tính chất giao 2.
hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ). - HS đọc yêu cầu
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thảo luận và chia sẻ trước lớp
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi: - HS nêu kết quả
+ Có mấy chuồng chim? Trên mỗi + Chuồng của các con chim ghi 8+ 5 
chuồng ghi số nào? và 6 +7 là chuồng ghi số 13; 
+ Có mấy con chim? Nêu từng phép tính + Chuồng của các con chim ghi 6 + 
ứng với con chim đó? 9 và 7+ 8 là chuồng ghi số 15;
- Gv yêu cầu HS tính kết quả của các 
phép tính ghi trên các con chim rồi tìm + Chuồng của các con chim ghi 17 – 
chuồng chim cho mỗi con chim. 8 và 14 – 5 là chuồng ghi số 9. 
- Nhận xét, tuyên dương. 3.
Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi 
gì? - HS làm vở ô ly.
+ Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu - HS thực hiện chia sẻ.
quyển sách và vở ta làm phép tính gì? Bài giải
- GV cho học sinh làm bài vào vở. Số quyển sách và quyển vở trên giá 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. là:
- Gọi HS chia sẻ bài làm. 9 + 8 = 17 ( quyển)
 Đáp số: 17 quyển vở và sách.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe.
 4.
*HTQC:
Bài 4: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” - HS quan sát hướng dẫn.
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS thực hiện chơi. 
chơi, luật chơi. - Lắng nghe
- GV thao tác mẫu.
- GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp 
làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt 
điền kết quả vào ô trống)
- Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó - HS nhắc lại tên bài.
thắng. - HS nêu cảm nhận của mình.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng, trải nghiệm 
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài.
- Hôm nay học bài gì? Em đã được ôn lại 
kiến thức nào đã học?
- Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 TIẾNG VIỆT
 NGHE- NÓI: KỂ CHUYỆN HỌA MI – VẸT VÀ QUẠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Nghe kể và nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ.
- Biết dựa vào tranh để kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện (không bắt bưộc kể đúng nguyên 
văn câu chuyện).
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
+ Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. Từ đó hình thành và 
phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý thầy cô, bạn bè; 
cảm nhận được niềm vui đến trường), yêu nước (tính yêu thiên nhiên), chăm chỉ (Có ý thức 
chăm học) và trách nhiệm (Có ý thức làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: 
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện Hoạ mi, vẹt và quạ. 
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng tự kiểm tra, đánh giá:
 Nội dung bài học Tự kiểm tra
- Nhớ được các nội dung chính trong bài đọc Cuốn sách của 
em.
- Nhận biết được tên sách, tên tác giả, hình minh hoạ trên bìa ..
sách.
- Biết cách đọc mục lục sách. ..
- Biết viết chữ viết hoa G. Viết đúng câu ứng dụng Gần mực 
thì đen, gần đèn thì sáng. ..
- Nhìn tranh, kể được câu chuyện Hoạ mi, vẹt và quạ .
2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động
❖ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết
nối với bài học mới.
 - HS hát và vận động theo 
- GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động 
 nhịp bài hát.
theo nhịp bài hát “Con chim vành khuyên” của 
nhạc sĩ Hoàng Vân. 
 - HS lắng nghe, nhắc lại tên 
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài.
 bài.
- GV ghi tên bài.
 - HS ghi bài vào vở.
2. Khám phá 
❖ Mục tiêu: Biết quan sát tranh, nghe kể để
tìm hiểu nội dung và ghi nhớ các chi tiết trong 
câu chuyện.
HĐ1: Tìm hiểu nội dung và nghe kể câu 
chuyện.
 - HS quan sát tranh, lắng nghe.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đoán tên các 
 - HS đoán tên các loài chim 
loài chim trong tranh.
 trong tranh: quạ, vẹt, hoạ mi, 
 hoàng oanh. 
 - Một số em phát biểu ý kiến 
 trước lớp.
- GV chỉ vào tranh và giới thiệu câu chuyện : - HS lắng nghe.
Câu chuyện kể về ba chú chim hoạ mi, vẹt và 
quạ muốn đi học hát để có giọng hát hay. Các em hãy nghe câu chuyện để biết loài chim nào 
chăm học để có tiếng hót hay. 
- GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các - HS chú ý quan sát và lắng 
hình ảnh trong 4 bức tranh. nghe GV kể chuyện.
- GV hướng dẫn HS nhắc lại câu nói của hoạ - HS nhắc lại.
mi, vẹt, hoàng oanh và quạ trong các đoạn của 
câu chuyện (VD: Hoạ mi nói gì với các bạn? 
Ý kiến của vẹt thế nào?...). 
- GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng - HS lắng nghe, tập kể theo, 
lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để cho HS tập ghi nhớ chi tiết câu chuyện:
kể theo/ kể cùng GV, khích lệ các em nhớ chi 
tiết của câu chuyện :
+ Họa mi, quạ và vẹt đến gặp chim hoàng + Chúng đến để nhờ hoàng 
oanh để làm gì? oanh dạy hát.
+ Sự việc tiếp theo là gì? + Quạ đã không kiên nhẫn để 
- GV nêu các câu hỏi dưới mỗi tranh và mời học hát
một số em trả lời câu hỏi. - HS trả lời.
- GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ các 
chi tiết của câu chuyện. - HS chú ý lắng nghe.
3. Thực hành, luyện tập
❖ Mục tiêu: Biết huy động những gì đã được 
 quan sát và nghe kẻ để kể lại được 1 -2 
 đoạn của chuyện.
HĐ2: Hướng dẫn HS kể lại 1 – 2 đoạn của 
câu chuyện theo tranh.
- GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước gợi 
ý. - HS thực hành tập kể chuyện 
- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nếu theo nhóm bốn:
cần thiết. + Bước 1: HS làm việc cá 
Lưu ý: Với HS chưa thể kể được 2 đoạn, GV nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi 
chỉ yêu cầu kể một đoạn em thích hoặc em nhớ dưới tranh, nhớ lại nội đung 
nhất. Khích lệ những em kể được nhiều hơn 2 câu chuyện; chọn 1 - 2 đoạn 
đoạn. mình nhớ nhất hoặc thích nhất 
 để tập kể, không phải kể đúng 
 từng câu từng chữ mà GV đã 
 kể (có thể kể cả câu chuyên 
 nếu có thể).
 + Bước 2: HS tập kể chuyện 
 theo nhóm (kể nối tiếp các 
 đoạn hoặc từng em kể lại cả 
- GV mời 2 HS xung phong chọn kể 1 – 2 hai đoạn rồi góp ý cho nhau).
đoạn nối tiếp. Hoặc mời 4 HS kể nối tiếp 4 
 - HS xung phong kể trước lớp.
đoạn của câu chuyện trước lớp. 
- Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ câu - HS đóng vai, kể lại câu 
chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS trong lớp). chuyện. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho 
- GV động viên, khen ngợi. bạn.
 ❖ Mở rộng : Em có nhận xét gì về hoạ mi, - Bình chọn bạn kể hay nhất.
vẹt, quạ và hoàng oanh ?
 - HS chia sẻ trước lớp.
 VD : hoàng anh và vẹt chăm 
 chỉ học tập. Còn quạ thì lười 
- GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện. biếng.
 ❖ Liên hệ: Qua câu chuyện, em rút ra bài - HS lắng nghe và ghi nhớ.
học gì cho bản thân ? - HS liên hệ bản thân.
4. Vận dụng, trải nghiệm VD: Nếu chăm chỉ nhất định 
 ❖ Mục tiêu: HS biết kể về nhân vật theo sẽ thành công.
lời kể của mình.
HĐ3: Kể cho người thân nghe câu chuyện 
Họa mi, vẹt và quạ.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động 
vận dụng: - HS nghe và về vận dụng kể 
+ Trước khi kể, các em xem lại 4 tranh và đọc cho người thân nghe.
các câu hỏi dưới mỗi tranh để nhớ nội dung 
câu chuyện. 
+ Cố gắng kể lại toàn bộ câu chuyện cho 
người thân nghe (hoặc kể 1- 2 đoạn em thích 
nhất trong câu chuyện). 
+ Có thể nêu nhận xét của em về hoạ mi, vẹt, 
quạ và hoàng oanh.
- GV động viên, khen ngợi HS.
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - HS chú ý
- GV cùng HS tóm tắt những nội dung chính - HS tóm tắt những nội dung 
trong bài học và tự đánh giá những điều mình chính trong bài học
đã làm được sau bài học. - HS tự đánh dấu vào việc 
- GV phát bảng tự kiểm tra, đánh giá và hướng mình đã làm được vào bảng 
dẫn HS thực hiện tự kiểm tra, đánh giá. kiểm tra, đánh giá theo mẫu 
 gợi ý.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
 - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)
 ---------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 25 tháng 10 năm2023
 TIẾNG VIỆT
 KHI TRANG SÁCH MỞ RA (TIẾT 5 + 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài. phát âm đúng các tiếng dễ đọc 
sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (trang sách, xích lại,....). Ngắt nghỉ hơi đúng, ngắt 
hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui vẻ, 
háo hức.
- Đọc hiểu: Bài thơ thể hiện thông điệp: Sách mang đến cho ta bao điều kì diệu/thú vị và hấp 
dẫn.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: Biết nói câu giới thiệu về một cuốn sách. 
- Phát triển năng lực văn học: Nhận diện đặc điểm thể loại văn bản thơ và đặc trưng về vần 
trong thơ. Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. 
Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài thơ
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết trân trọng, yêu thương và quý mến 
trường lớp, thầy cô, bạn bè; cảm nhận được niềm vui khi đến trường), yêu nước (tình yêu 
thiên nhiên, yêu cuộc sống), chăm chỉ (Bồi dưỡng tình yêu với sách, với việc đọc sách, có thói 
quen đọc sách) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Tranh minh hoạ trong SHS phần Hoạt động Mở đầukhổ lớn để dán hoặc chiếu lên bảng. Các 
thẻ chữ ở câu hỏi 3 phần tìm hiểu bài.
- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ...
2. HS: SGK, VBT, giấy màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng
thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, 
cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc mới.
* Ôn lại bài cũ
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước - HS nêu và nói về điều thú vị của 
và nói về một số điều thú vị mà em học bài học trước: Cuốn sách của em.
được từ bài học đó. 
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi, sau 
đó trình bày trươc lớp theo 2 yêu cầu: - HS trao đổi cặp đôi.
+ Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
+ Giới thiệu về cuốn sách em thích nhất. 
- GV giới thiệu bài mới: Sách mang lại cho 
chúng ta rất nhiều điều thú vị. Bài thơ Khi - HS chú ý lắng nghe.
trang sách mở ra sẽ cho chúng ta thấy điều 
đó. 
- GV ghi tên bài: Khi trang sách mở ra
2. Khám phá - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài.
❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc
HĐ1: Đọc văn bản 
GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc với - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm 
giọng vui vẻ, háo hức, ngắt nghỉ hơi đúng, theo.
ngắt hơi sau mỗi dòng thơ , dừng hơi lâu 
hơn sau mỗi khổ thơ.
 b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết
hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? - HS trả lời: Bài thơ gồm 4 khổ 
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 1) khơ.
 - Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp theo 
- GV mời HS nêu một số từ khó phát khổ thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát 
âm do ảnh hưởng của địa phương. âm.
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS nêu như trang sách, xích 
chức cho HS luyện đọc. lại
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá 
 nhân, nhóm, đồng thanh).
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS 
chưa hiểu nghĩa? khác góp ý cách đọc.
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - HS đọc phần từ ngữ, nêu từ cần 
túng). giải nghĩa. 
 - HS khác giải nghĩa.(VD: 
 ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có + cỏ dại: cỏ mọc lên tự nhiên.
từ xích lại. + thứ dến: tiếp theo.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 2 – 3 HS đặt câu.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài đọc để HS 
biết cách luyện đọc theo nhóm - HS chú ý.
c. HS luyện đọc trong nhóm - HS đọc nối tiếp (lần 3)
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ - HS luyện đọc trong nhóm và 
thơ giữa các nhóm. góp ý cho nhau.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các 
nhóm
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm 
- GV đánh giá, biểu dương. đọc tốt nhất.
d. Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - HS chú ý.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - Cả lớp đọc thầm cả bài.
tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 theo dõi.
 Tiết 2

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_8_nam_hoc_2023_2024.docx