Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2023-2024
CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ( tiết 1)
CHỦ ĐỀ: GIỮ GÌN NHÀ CỬA NGĂN NẮP,SẠCH ĐẸP
TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS sắp xếp được đổ dùng đúng chỗ sau khi sử dụng.
- Thường xuyên sử dụng các vật dụng giúp cho lối sống ngăn nắp như mắc áo (móc hộp giấy, ngăn kéo, ngăn tủ, túi đựng,...)
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết tham gia vào hoạt động trang trí nhà cửa.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn..
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 13 Từ ngày 27 /11 / 2023 đến ngày 1/ 12/ 2023 Thứ Lồng ghép/ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Tiết dạy Ngày Điều chỉnh Bài 13: Tự sắp xếp đồ dùng ngăn nắp - Đôi tay SHDC 1 khéo léo HĐTN HAI Sinh hoạt dưới cờ: Tự phục vụ bản thân 1 27/11/2023 2 TViệt Bài 23: Tôi yêu em tôi 1,5 3 TViệt Bài 23: Tôi yêu em tôi 0,5 4 Toán Bài 31: Gam 1 HTQC 1 C nghệ Bài 5: Sử dụng máy thu hình 3 Chiều 2 TCTV Bài 13 1 3 Mĩ thuật CĐ6: Biết ơn thầy cô (Tiết 1) 2 1 TViệt Bài 23: Tôi yêu em tôi 3 BA 2 Toán Bài 32: Mi -li –lít 1 HTQC 28/11/2023 Unit 7: Classroom instructions 1 3 T Anh Lesson 3 (4,5,6) 4 T Anh Unit 8: My school things - Lesson 1 (1,2,3) 2 1 TCTV Bài 13 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Tự sắp xếp đồ 2 Chiều 2 HĐTN HTQC dùng ngăn nắp 3 L Toán Ôn luyện 1 TViệt Bài 24: Bạn nhỏ trong nhà 1,5 TƯ 2 TViệt Bài 24: Bạn nhỏ trong nhà 0,5 29/11/2023 3 Toán Bài 33: Nhiệt đọ. Đơn vị đo nhiệt độ 1 Bài 11: Di tích lịch sử -văn hóa và cảnh quan 4 TNXH 1 STEM thiên nhiên 1 GDTC Chiều 2 T Anh Unit 8: My school things - Lesson 1 (4,5,6) 3 Tin học Bài 6: Khám phá thông tin trên Internet 1 1 TViệt Bài 24: Bạn nhỏ trong nhà 3 NĂM 2 T.Anh Unit 8: My school things - Lesson 2 (1,2,3) 30/11/2023 Bài 34: Thực hành và trải nghiệm với các đơn 1 3 Toán vị mi- li- mét, gam, mi- li -lít Bài 11: Di tích lịch sử -văn hóa và cảnh quan 2 4 TNXH thiên nhiên 1 GDTC Chiều 2 Đạo đức Bài 4: Ham học hỏi 3 3 L.Toán Ôn luyện Sáu 1 TViệt Bài 24: Bạn nhỏ trong nhà 4 1/11/2023 2 AN -Học bài hát: Khúc nhạc trên nương xa Bài 34: Thực hành và trải nghiệm với các đơn 2 3 Toán vị mi- li- mét, gam, mi- li -lít Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Đôi tay HĐTN/ 4 khéo léo. SHTT Tổng kết ---------------------------------------- Thứ hai, ngày 27 tháng 11 năm 2023 CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ( tiết 1) CHỦ ĐỀ: GIỮ GÌN NHÀ CỬA NGĂN NẮP,SẠCH ĐẸP TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS sắp xếp được đổ dùng đúng chỗ sau khi sử dụng. - Thường xuyên sử dụng các vật dụng giúp cho lối sống ngăn nắp như mắc áo (móc hộp giấy, ngăn kéo, ngăn tủ, túi đựng,...) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết tham gia vào hoạt động trang trí nhà cửa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + HS nhớ lại vị trí của đồ đạc trong nhà. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh thực hành hát múa bài - HS thực hiện động tác múa hát - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: -Mục tiêu: HS biết phân loại và sắp xếp đồ vật trong gia đình đúng chỗ sau khi sử dụng. Biết cách sử dụng một vài vật dụng giúp cho đồ dùng ngăn nắp. -Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Biểu diễn tiểu phẩm “ Đồ đạc chạy trốn” - GV mời HS quan sát tranh, nhận xét xem trên - Học sinh đọc yêu cầu bài và quan sát bức tranh có những nhân vật nào? tranh - GV mời một số HS vào vai các nhân vật đó là đồ dùng của một cậu Huy - GV giới thiệu nhân vật nào thì nhân vật đó đứng chào. - HS giới thiệu mình là nhân vật trong - Giáo viên cùng học sinh biểu diễn tiểu phẩm “ tiểu phẩm Đồ đạc chạy trốn” - Các em còn lại xem diễn tiểu phẩm - Thực hiện xong tiết mục - GV mời các HS nhận xét từng nhân vật trong tiểu phẩm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý qua tiểu phẩm trên em rút ra điều gì? - Chúng ta cầm bảo quản đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp, cần sắp xếp các đồ dùng đúng vị trí mà mình chọn.... 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu + Đề nghị HS về nhà quan sát chỗ học, chỗ chơi, để về nhà ứng dụng. chỗ ngủ của mình. + Phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc việc và lựa chọn ghi vào đó một việc để sắp xếp đồ dùng của mình ngăn nắp: • Treo quần áo lên mắc. • Xếp lại sách trên giá sách, • Xếp giày dép lên giá hoặc tủ đựng giày. • Cất đồ dùng ít sử dụng vào hộp giấy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm • Làm hộp đựng bút màu từ hộp bánh hoặc lõi giấy. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 23: TÔI YÊU EM TÔI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. - Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. - Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạ y về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi quan sát quản trò + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của để nhận ra được cử chỉ, việc làm của người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc người thân và xung phong trả lời. làm đó. - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước lớp. + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở anh, chị hoặc em của mình. - HS Quán sát tranh, lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. + Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. + HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. + Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ - HS lắng nghe cách đọc. phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang nhắc nhở các kỉ niệm đã qua. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ) - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ - Mỗi em đọc 2 khổ thơ thơ. - Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối -Cá nhân nhẩm bài. tiếp theo cặp. - Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. -Nghe nhận xét 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu em + Bạn nhỏ yêu em gái vì em cười rúc gái điều gì? rích khi bạn nhỏ nói đùa. + Bạn nhỏ tả em gái của mình rất xinh + Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái mình đẹp, rất đáng yêu: đáng yêu như thế nào? Mắt em đen ngòi, trong veo như nước. Miệng em tươi hồng, nói như khướu hót. Cách làm điệu của em hoa lan, hoa lí em nhặt cái dầu, hương thơm bay theo em sân trước vườn sau. + Tôi đi đâu lâu nó mong nó, nó ước nó nấp sau cây oà ra ôm chặt. + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ được em + Nó thích vẽ lắm, vẽ thỏ có đôi... Em gái của mình yêu quý? không muón ai buòn kể cả con vật trong tranh... + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hiểu sở + Bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em thích, tính cách của em mình? trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm + Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm đẹp, thêm vui anh chị em trong gia đình? - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại -Nghe hướng dẫn - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: -Cá nhân nhẩm khổ thơ em thích - Nhóm đọc nối tiếp từng câu thơ, khổ 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. thơ - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ thơ - HS xung phong đọc trước lớp, cả lớp em yêu thích. hỗ trợ, nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình thuộc. HS trên chuẩn: HS đọc diễn cảm cả bài 3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em - Mục tiêu: + Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu nghĩa của câu tục ngữ, ca dao - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - Nhóm, cặp, cá nhân trao đổi và xung - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, cá phong trình bày trước lớp: nhân: HS trao đổi với các bạn. + Các câu tục ngữ, ca dao cho ta biết: Anh chị em trong nhà phải che chở, - Gọi HS trình bày trước lớp. giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. + Các câu tục ngữ, ca dao khuyên chúng ta: Anh chị em trong nhà cần giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn luôn bên nhau dù giàu hay nghèo, dù hay hay dở. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể những việc em thường làm cùng anh chị em của mình. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng - GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: Mỗi - HS quan sát tranh và nêu những gì bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì mình tháy trong bức tranh. về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. - Nhóm đôi thảo luận - GV cho HS làm việc nhóm 2: + Kể những việc em thường làm cùng với anh chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng. + Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có thể mình muốn có người anh chị hoặc người em như thế nào? - Mời các nhóm trình bày. -Nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho bạn. GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò chuyện trong lúc làm cùng, sẽ hiểu tình cảm của người thân, tình cảm càng thêm gắn bó. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bức tranh những việc - HS quan sát tranh . bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã + Trả lời các câu hỏi. làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------- TOÁN BÀI 31: GAM (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo khối lượng gam (g). - Biết đọc, viết tẳt đơn vị đo khói lượng gam. - Nhận biét được 1 kg = 1 000 g. - Vận dụng vào thực hành cân các đó vật cân nặng theo đơn vị gam (g). - Thực hiện được đổi đơn vị kg, g và phép tính với đơn vị gam (g). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Qua các hoạt động quan sát, trải nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) với đơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan, HS được rèn luyện phát triển năng lực lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học (diễn đạt, nói, viết),... 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Yêu cầu HS làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp Tính: làm vào phiếu BT 250mm + 100mm = 420mm - 150mm = 25mm + 3mm = - HS nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới * Khám phá: a. Đặt vấn đề (như bóng nói của Mai ) -> quan sát tranh (hoặc cân thật) cân các gói bột ngọt - HS lắng nghe. (hoặc gói nào đó) -> nêu đơn vị đo gam, cách đọc, viết tắt gam (như SGK). - GV giới thiệu: “Ngoài các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg, còn có các quà cân: 1 g, 2 g, 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g, 200 g, 500 g”. b. Đặt vấn đề (như bóng nói của Rô-bốt) —> quan sát tranh cân thăng bằng giữa quả cần 1 kg và 2 túi muối —> dẫn ra 1 kg = 1 000 g (400 + - HS lắng nghe. 600 = 1 000). * Lưu ý: Sau mỗi hoạt động ở a và b, GV có thể nêu thêm ví dụ rồi chốt lại nội dung chính (như SGK đã nêu). * Hoạt động Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu được số - HS quan sát và làm bài tập theo nhóm cân nặng của mỗi gói đó vật tương ứng trên cân đôi, đĩa rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” ở - HS trình bày. các câu a, b, c, d. a) Quả cân ở đĩa bên trái nặng 500 g nên gói đường cân nặng 500 g. b) Gói mì chính cân nặng 100 g + 50 g = 150 g. c) Gói hạt tiêu cân nặng 20 g + 20 g = 40 g. d) Gói muối cân nặng 200 g + 200 g = 400 g. - Nhận xét, tuyên dương. - Hs nhận xét. Bài 2: Yêu cầu tương tự như ở bài tập 1 (chỉ khác là nêu (viết) sổ cân nặng theo gam trên - HS quan sát tranh để xác định cân cân đồng hồ). nặng của túi táo và gói bột mì. - GV HD học sinh làm bài tập. - Túi táo cân nặng hơn gói bột mì = Cân nặng của túi táo – cân nặng của gói bột mì. - Túi táo và gói bột mì có cân nặng = Cân nặng của túi táo + cân nặng của gói bột mì c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là ...?.... g. c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là ...?... g 250 g. Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là 750 g. - HS trình bày. - GV yêu cầu HS trình bày. - Nhân xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm góc. - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành * Luyện tập Bài 1: GV HD HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS làm bài vào phiếu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính với đơn vị Thực hiện tính kết quả phép tính rồi gam (theo mẫu viết cả tên đơn vị), chẳng hạn: viết kí hiệu đơn vị gam sau kết quả vừa tìm được. a) 740 g - 360 g = 380 g; b) b) 15 g x 4 = 60 g. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, GV chốt: a) 740 g - 360 g = 380 g; b) 15 g x 4 = 60 g. - HS đọc yêu cầu bài. Bài 2. HTQC Trò chơi đố bạn - HS lắng nghe. Trò chơi có định hướng - Quan sát tranh rồi làm bài vào phiếu Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. bài tập. - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và liên hệ với thực tế để có biểu tượng, nhận biết, so sánh số cân nặng thích hợp của mỗi con vật rồi - HS nối mỗi con vật với cân nặng nêu được mỗi con gà, con chó, con chim, con thích hợp. bò cân nặng bao nhiêu gam hoặc ki-lô-gam. . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Chọn số cân nặng thích hợp cho mỗi con vật - HS trình bày kết quả của nhóm mình. - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. - BT ttrên chuẩn: Cho học sinh thực hành cân các đồ vật có trong lớp , nêu kết quả. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các quan sát, trải - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) với học vào thực tiễn. đơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan. + Thực hành: Ước lượng cân nặng của một số + HS lắng nghe và trả lời. đồ vật rồi cân để kiểm tra lại. - HS ước lượng cân nặng một số đồ vật rồi dùng cân để kiểm tra lại. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------- CHIỀU: CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 5: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH Bài 05: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyền hình phổ biến, phù hợp với HS. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Huy động sự hiểu biết, kinh nghiệm cùa HS li ên quan tới máy thu hình. Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào nội dung bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời - HS lắng nghe. một số câu hỏi sau: + Hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: ... + Chia sẻ hiểu biết của mình về mối quan hệ đơn + HS trả lời theo hiểu biết của mình. giản giữa đài truyển hình và máy thu hình. - HS suy nghĩ và trả lời câu hòi. - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyề n hình phổ biến, phù hợp với HS.. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ hình 3 và nêu câu hỏi. Cho HS trao - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao đổi cặp đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình đôi và trình bày: bày kết quả. + Em hãy đọc thông tin trong hình 3 và cho biết + HS trả lời theo ý thích của mình. chương trình truyền hình nào phù hợp với em? - HS nhận xét ý kiến của bạn. + HS trả lời. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1. - GV mời các HS khác nhận xét. GV cho HS sử dụng thêm một số câu hỏi phụ như: Bố mẹ em thường thích xem các chương trình truyền hình nào? Chương trình đ ó được phát trên kênh nào? để gợi ý cho HS hiểu rõ hơn nội dung và phân biệt được kênh truyền hình và chương trình truyền hình. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Đài truyền hình phát nhiều kênh truyền hình khác nhau. Mỗi kênh truyền hình gồm nhiều chương trình truyền hình với nội dung đa dạng, phù hợp với nhiều lứa tuổi. 3. Thực hành: - Mục tiêu: + Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình mà em biết. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình. (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh 3, nội dung các chương trình truyển hình trong hộp chức năng - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài Luyện tập ở trang 26 SGK và nêu câu hỏi. Cho và tiến hành trao đổi. HS trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát - Đại diện các nhóm trình bày và trình bày kết quả. + Em hãy nói với bạn tên và nội dung chương trình truyền hình có trong hình 3 mà em biết? - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo yêu cầu thực tế), viết tên và nội dung chương trình truyền GV. hình mà em biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên và nội dung chương trình truyền hình mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tên và nội dung chương trình truyền hình, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------- TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Chủ điểm: Mái trường mến yêu Bài 13: CÙNG HỌC CÙNG CHƠI (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được tên những hoạt động của các bạn HS trong tranh, nói về cách chơi của một trò chơi mà em biết. Thực hiện được một trò chơi theo yêu cầu. - Đọc đúng và rõ ràng bài Mua sạp, biết ngắt hơi đúng chỗ. Hiểu nội dung bài đọc. - Chọn đúng từ đã cho phù hợp để hoàn thành câu; nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Giờ ra chơi. - Viết được 3 – 5 câu về giờ ra chơi của trường em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách học sinh. - Tranh ảnh, video liên quan đến nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động - Cả lớp cùng xem video liên quan đến bài Hoạt động 1: Nói trong nhóm học. - GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 1 (phần a, b) a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần lượt nói về các hoạt động của các bạn HS trong từng bức tranh theo nhóm đôi (một bạn hỏi, một bạn trả lời) (1) Hai bạn chơi ô ăn quan, (2) Các bạn chơi bịt mắt bắt dê, (3) Các bạn chơi trò cướp cờ. b) HS làm việc cặp nói về một trò chơi mà em biết và điều em thích nhất ở trò chơi đó. -Yêu cầu các nhóm thực hiện kể trước lớp. - Đại diện các nhóm thực hiện nói trước lớp GV quan sát hỗ trợ các nhóm. - Tổ chức nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn 2. Khám phá Hoạt động 2: Trò chơi - Hướng dẫn HS chơi trò chơi. - HS quan sát, lắng nghe - Tổ chức cho một nhóm thực hiện hành - Các nhóm quan sát và thực hiện động mô tả trò chơi, các nhóm còn lại đoán tên trò chơi - Yêu cầu HS thực hiện chơi, GV theo dõi - Các nhóm thực hiện trước lớp trước lớp và hỗ trợ các nhóm. - Gọi 2 – 3 nhóm thực hiện trước lớp - Các nhóm lần lượt thực hiện - Nhận xét, tuyên dương - Bình chọn nhóm làm tốt nhất Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh và - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán nói về nội dung bức tranh bài đọc. nội dung trong bài - GV giới thiệu tranh - GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài - Lắng nghe - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực hiện bạn đọc theo cặp - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc theo yêu cầu của GV.Ví dụ: nghệ nhân, múa - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn dân gian, đồng bào, tiết tấu, - Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài - Ba HS đọc nối tiếp 3 đoạn đến hết bài - Nhận xét, tuyên dương - HS đọc theo yêu cầu của GV - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa từ - Nhận xét bạn đọc ngữ, kết hợp tranh ảnh liên quan - HS đọc lời giải nghĩa hai từ: nghệ nhân, GV hỏi: Nhà trường mời nghệ nhân đến làm đồng bào. gì? - Nhận xét, tuyên dương - HS trao đổi theo cặp và trả lời: bNhà + Chọn từ ngữ ở cột A phù hợp với nội trường mời nghệ nhân đến dạy HS múa sạp dung ở cột B? - Nhận xét - Nhận xét, tuyên dương + HS: (1) - (d), (2) - (a), (3) – (b), (4) – (c) + Vẽ một bức tranh về cảnh mua sạp mà em được tham gia hoặc được xem. - Nhận xét bạn - Nhận xét, tuyên dương - HS thực hiện và giới thiệu về tranh của * Củng cố mình. - Dặn dò - nhận xét tiết học - Nhận xét bạn - Lắng nghe ----------------------------------------- Thứ ba, ngày 28 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: TÔI YÊU EM TÔI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu trong bài thơ “ Tôi yêu em tôi” theo hình thức nghe – viết trong khoảng 15 phút. - Trình bày đúng các đoạn thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi dòng thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng r/ d/ gi hoặc ươn, ương. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên việc bạn nhỏ cùng + HS trả lời làm với anh, chị, em là gì? + Câu 2: Xem tranh đoán xem tình cảm của từng + HS trả lời người trong tranh em quan sát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu bài thơ “Tôi yêu em tôi” trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ thể hiện - HS lắng nghe. tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: rúc rích, ngời, khướu hót.... - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng r, d, hoặc gi trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt yêu cầu. đầu bằng r, d, hoặc gi - Kết quả: hàng rào, cây dừa, quả dừa, lá dừa, dưa hấu, giàn mướp, rau cải, hoa hướng dương, cá rốt, quả dâu tây, rổ, rá, dép.... - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc gi. (làm
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2023_2024.doc