Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2023-2024
CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG ĂN TOÀN, HỢP VỆ SINH
Sinh hoạt theo chủ đề: ĂN UỐNG LÀNH MẠNH.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được nguy cơ mất vệ sinh an cần thực phẩm trong gia đình, những tác động không tốt từ chế độ ăn uống không lành mạnh.
- Biết cách phát hiện, loại bỏ các thực phẩm không an toàn, luôn sử dụng thực phẩm sạch.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 22 (Từ ngày 29/01 / 2024 đến ngày 22/ 02/ 2024) Thứ Tiết Lồng ghép/ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Ngày dạy Điều chỉnh Chào cờ SHDC 1 Bài 22: Ăn sạch - Thực phẩm sạch 1 HĐTN HAI Sinh hoạt dưới cờ: Ăn uống lành mạnh 29/1/2024 2 TViệt Bài 7: Mặt trời xanh của tôi 1,5 HTQC Sáng 3 TViệt Bài 7: Mặt trời xanh của tôi 0,5 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng- ti- 2 4 Toán mét vuông 1 C nghệ Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công 2 2 TCTV Bài 22 1 Chiều CĐ8: Chân dung người thân trong gia đình 1 3 Mĩ thuật (Tiết 1) BA 1 TViệt Bài 7: Mặt trời xanh của tôi 1 30/1/2024 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích 1 2 Toán hình vuông Sáng 3 T Anh 4 T Anh 1 TCTV Bâì 22 2 Chiều 2 HĐTN Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Ăn sạch 2 HTQC 3 L Toán Ôn luyện 1 TViệt Bài 8: Bầy voi rừng Trường Sơn 1,5 GDĐLĐP,ANQP TƯ 2 TViệt Bài 8: Bầy voi rừng Trường Sơn 0,5 31/1/2024 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích 2 3 Toán hình vuông Sáng Bài 19: Chăm sóc vầ bảo vệ cơ quan tiêu 1 4 TNXH hóa 1 GDTC 2 T Anh Chiều Bài 10: Bảo vệ thông tin khi dung máy 1 3 Tin học tính 1 TViệt Bài 8: Bầy voi rừng Trường Sơn 3 NĂM 2 T.Anh 1/2/2024 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích 3 3 Toán hình vuông Sáng Bài 19: Chăm sóc vầ bảo vệ cơ quan tiêu 2 4 TNXH hóa 1 GDTC Chiều 2 Đạo đức Bài 7: Khám phá bản thân 1 3 L.Toán Ôn luyện Sáu 1 TViệt Bài 8: Bầy voi rừng Trường Sơn 4 2/2/2024 2 AN Tổ chức hoạt động: Vận dụng - Sáng tạo 3 Toán Bài 53: Luyện tập chung 1 HTQC Sáng Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Thực 3 HĐTN/ 4 phẩm sạch SHTT Tổng kết ---------------------------------------- Thứ hai, ngày 29 tháng 01 năm 2024 CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG ĂN TOÀN, HỢP VỆ SINH Sinh hoạt theo chủ đề: ĂN UỐNG LÀNH MẠNH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được nguy cơ mất vệ sinh an cần thực phẩm trong gia đình, những tác động không tốt từ chế độ ăn uống không lành mạnh. - Biết cách phát hiện, loại bỏ các thực phẩm không an toàn, luôn sử dụng thực phẩm sạch. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang phục của mọi người xung quanh. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát "Chiếc bụng đói" để khởi động - Nhảy điệu thủy "Chiếc bụng bài học. đói" - GV mời HS đứng dậy tại chỗ và hướng dẫn một - HS thực hiện theo động tác vài động tác và phỏng việc ăn uống như xúc cơm của GV. ăn, lau và miệng xoa bụng hài hước để Hs làm theo. - Lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: Một chiếc bụng đói tất nhiên phải ăn, tuy nhiên, không phải đố ăn nào ăn cũng đi được, chúng ta cần lựa chọn những những đồ ăn vừa ngon vừa sạch sạch. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: - HS nhận biết được nguy cơ mất vệ sinh an cần thực phẩm trong gia đình, những tác động không tốt từ chế độ ăn uống không lành mạnh. - Biết cách phát hiện, loại bỏ các thực phẩm không an toàn, luôn sử dụng thực phẩm sạch. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể chuyện tương tác về các bạn thích ăn đồ ăn nhanh( làm việc nhóm 4) - HS trả lời -GV đặt câu hỏi để lựa chọn hai HS tham gia vào câu chuyện: Có bạn nào trong lớp ta thích đồ ăn nhanh? - Hs lên sắm vai. - GV chọn hai bạn thích đồ ăn nhanh lên sắm vai hai nhân vật trong câu chuyện: Cậu bé "Hăm bơ - HS đưa ra lý lẽ của mình: gơ" và cô bé "Nước ngọt” Chúng ta không nên ăn đồ ăn nhanh vì: - Không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: thức ăn nhanh thường được sản xuất trực tiếp trên đường phố, điều kiện và quá trình nấu nướng không hợp vệ sinh (sử dụng dầu chiên đi chiên lại nhiều lần, sử dụng phụ gia thực phẩm,...). - Cung cấp nhiều chất béo và cholesterol cho cơ thể gây bệnh béo phì, máu nhiễm mỡ, ung thư,... - Một số loại thức ăn nhanh như xúc xích, thịt xông khói,... chứa - GV mời 4-5 HS đưa ra những lí lẽ để thuyết hàm lượng muối và chất bảo phục các nhân vật trong câu chuyện suy nghĩ lại quản cao, dễ dẫn đến các bệnh để chọn thói quen ăn uống lành mạnh hơn. (GV về tim, thận, làm tăng huyết theo dõi để gợi ý hỗ trợ: gây béo phì, chất phụ áp,... gia,...) - Sử dụng thức ăn nhanh nhiều còn có thể khiến chúng ta bị thiếu chất và mất cân đối về dinh dưỡng. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét câu trả lời của bạn. - HS trả lời. + Trong 7 ngày mình nên ăn đồ ăn nhanh 1- 2 lần trong tuần. Ăn - Nhóm khác bổ sung. nhà hàng 1 - 2 lần. Ăn bữa com gia đình hầu hết các ngày trong - GV nhận xét tuyên dương. tuần. Vì ăn đồ ăn nhanh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Kết luận: Đồ ăn nhanh với hương vị hấp dẫn tới tương được nhiều người yêu thích. Tuy nhiên, nếu chúng ta ăn đồ ăn nhanh thi công xuyên sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. - GV đưa ra 3 bức tranh hoặc 3 thẻ từ - GV mời HS đưa ra ý kiến cho biết, trong 7 ngày (một tuần), minh nên ăn đồ ăn nhanh, ăn ở gia đình, ăn ở nhà hàng bao nhiêu ngày và vì sao? 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Cùng người thân thực hiện: kiểm tra thực phẩm tại gia đình để đảm bảo vệ sinh an toàn thực - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm phẩm, loại bỏ những thức ăn hỏng, ôi thiu, quá hạn,... - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: không ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 07: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên kể). - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa + Trả lời: Vì có rất nhiều các xuân”? loài chim về đó tụ hội. + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa + Học sinh trả lời theo ý thích nào? Vì sao? của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan sát - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thân thẳng, màu xanh, tán lá thấy trong tranh. hình tròn... - GV dẫn dắt sang phần đọc. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - HS lắng nghe cách đọc. VD: trận, trời, xanh,che, xòe, rừng . - Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời - GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. -HS làm việc nhóm (5HS/ - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải nhóm) trong mục từ ngữ - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS đọc nhẩm cá nhân sau đọc - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. nối tiếp trước lớp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS thảo luận theo cặp đôi lời đầy đủ câu. hoặc nhóm thống nhất câu trả lời rồi chia sẻ trước lớp: + Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như + Tiếng mưa trong rừng cọ thế nào? được tác giả ví như tiếng thác dội về, như ào ào trận gió. + Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú vị? + Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát ( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến khích vì lá cọ che đi ánh nắng mặt các em trả lời theo sự cảm nhận của mình) trời... . + Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của + Hoa vàng như hoa cau... hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ mặt trời Lá xòe từng tia nắng/ Giống xanh”? hệt như mặt trời. + Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm + Vẻ đẹp của rừng cọ được tác nhận bằng những giác quan nào? giả cảm nhận bằng các giác quan: Thính giác, thị giác, xúc giác - GV mời HS nêu nội dung bài. + HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua mình. cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ thơ đầu. - HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. - HS tự học thuộc lòng 3 khổ HS trên chuẩn: Học thuộc lỏng cả bài thơ đầu rồi đọc trước lớp. 3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà - Mục tiêu: + Nghe hiểu câu chuyện: “ Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3:HTQC HS kể vai phân vai Trò chơi có định hướng - HS phát biểu ý kiến trước lớp: Dựa vào tranh đoán nội dung câu chuyện. + Tranh 1: Các bạn gà xúm xít - GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu quanh bạn gà mơ và khem chiếc chuyện, sau đó trao đổi phán đoán của mình với mào của bạn ấy đẹp “ Chiếc mào bạn. của bạn mới đẹp làm sao!” + Tranh 2: Bạn gà mơ thấy một cái cây màu đỏ tía buồn bã nên hỏi “ Bạn làm sao thế?” + Tranh 3: Bạn gà mơ lấy chiếc mào trên đầu mình tặng cho cây. + Tranh 4: Chiếc mào không còn trên đầu gà mơ, còn cái cây lại có một bông hoa rực rỡ giống hệt chiếc mào gà. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe và quan sát theo - GV và cả lớp nhận xét. tranh. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện. - GV giới thiệu các nhân vật trong câu chuyện. - HS tham gia trả lời các câu hỏi - GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình gợi nhớ. ảnh trong 4 bức tranh - GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi gợi nhớ 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS kể đúng lời nói, đúng lời đối - GV hướng dẫn cách thực hiện: thoại ( không phải kể đúng từng + Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh để câu từng chữ) tập kể từng đoạn câu chuyện. - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ + Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm câu chuyện. - Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về các loài cây. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận nào? Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc + Trả lời các câu hỏi. sống hàng ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: không ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------- TOÁN Bài 51: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. XĂNG – TI – MÉT VUÔNG. (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV YC HS so sánh diện tích của hai hình mà - HS quan sát và so sánh. hình lớn chứa hình bé - Lớp nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - HS thực hiện theo yêu cầu a/ GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và chào trong nhóm đôi. mào đang tranh cãi xem hình của ai lớn hơn. YC - Đại diện các nhóm trả lời HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Hình của bạn chim di có 4 ô ? Hình của bạn chim di có mấy ô vuông? vuông + Hình của bạn chào mào có 6 ? Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông? ô vuông - HS có thể nêu nhiều ý kiến ? Theo em hình của bạn nào lớn hơn? khác nhau - HS lắng nghe - Gv KL: Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường chúng ta không thể biết được hình của bạn nào lớn hơn. Như vậy là chúng ta cần một đơn vị chung để so sánh diện tích hình của hai bạn. Đơn vị đó là xăng-ti-mét. - HS lắng nghe. 3,4 HS đọc lại. - GV giới thiệu về xăng-ti-mét: Gv chiếu ô vuông HS khác đọc thầm cạnh 1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý trong khung màu hồng của SGK) b/ GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông. - HS thực hiện theo YC của Gv 2 ? Biết Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm . YC + Diện tích của hình vuông là HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông 4cm2; diện tích của hình chữ nhật là 3cm2 - GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe - GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm 2, diện tích hình vuông là 4 cm2. 3. Hoạt động Bài 1: - Hoàn thành bảng sau theo mẫu - HS làm việc cá nhân - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung + Mười lăm xăng ti mét vuông: - GV YC HS đọc đề bài 15 cm2 + Hai trăm ba mươi tư xăng-ti- - YC HS làm vở mét vuông: 234 cm2 - Gọi HS trả lời + Một nghìn năm trăm xăng-ti- mét vuông: 1 500 cm2 + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm2 - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách đọc đặc biệt - HS thực hiện theo YC Bài 2: - GV YC HS đọc đề bài - YC HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả vào ô trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trả lời - 2 HS đọc YC - HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung a/ Dình con sâu gồm 4 ô vuông 1cm2 + Diện tích hình con sâu bằng 4 ? Để điền được các số vào ô trống em đã làm như cm2 thế nào? b/ Hình con hươu cao cổ gồm 9 ? Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và hình ô vuông 1 cm2 con hươu? + Diện tích hình con hươu cao - Gv chốt lại đáp án đúng cổ bằng 9 cm2 - Em đã đếm số ô vuông 1 cm2 - Diện tích hình con sâu bé hơn diện tích hình con hươu cao cổ 4. Luyện tập Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS nghiên cứu mẫu và đưa ra cách làm. Nhận xét - HS lắng nghe và nhắc lại cách - GV YC HS đọc đề bài làm - YC HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để tìm ra cách làm - HS hoàn thành vào vở 2 2 2 - Gv có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ a/ 37 cm + 25 cm = 62 cm 2 2 2 nhật (có chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và 50 cm – 12 cm = 38 cm 2 2 (chiều rộng 1cm, chiều dài 3cm) với diện tích lần b/ 15 cm x 4 = 60 cm 2 2 lượt là 2cm2 và 3 cm2 rồi ghép thành một hình chữ 56 cm : 7 = 8 cm nhật có chiều rộng 1 cm, chiều dài 5 cm với diện tích 5cm2;.... - HS nối tiếp đọc bài làm. Nhận - YC HS hoàn thành bài tập vào vở xét - Gọi HS đọc bài làm - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành nhanh Bài 2: - Hs đọc yc - HS làm việc cá nhân, trao đổi chéo vở kiểm tra. Một HS lên bảng làm bài Bài giải Diện tích cánh diều màu đỏ hơn - GV YCHS đọc đề bài diện tích cánh diều màu vàng - YC HS làm bài vào vở là: 900 – 880 = 20 (cm2) Đáp số: 20cm2 - GV nhận xét, chữa bài giải đúng - HS nhận xét BT trên chuẩn: HS thực tính các phép tính 12 cm2 x 4 = 49 cm2 : 7 = 5. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: không ................................................................................................................................ ........................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Chiều MÔN: CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 7: DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công - Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huố ng mất an toàn trong sử dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụng cụ, vật liệu khác trong sinh hoạt gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật l iệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; - HS: SGK, VBT, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p) a. Mục tiêu: Huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vật dụng thủ công để làm các sản phẩm thủ công. Kích thích tính tò mò, sự hứng thú và tạo tâm thế học tập cho HS. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi trên - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt câu hỏi. vào bài học: 1. Kể tên 2 sản phẩm thủ công mà em biết. 2. Đâu là dụng cụ và vật liệu làm thủ công? A.) ............ B.)............. C) ............. D) ............. 3. Đưa hình ảnh 1 sản phẩm thủ công và hỏi: Sản phẩm thủ công này được làm từ vật liệu và dụng cụ làm thủ công nào? (Vật liệu: Vải nỉ, chỉ màu Dụng cụ: Kéo, bút chì) - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác - GV gọi HS chơi nhận xét, góp ý. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Để - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài làm được các sản phẩm thủ công ta cần phải có vật liệu và dụng cụ. Vậy sử dụng dụng cụ làm thủ công như thế nào để là đúng cách và đảm bảo an toàn cô và các em sẽ cùng học bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 2) 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30-33p) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng dụng cụ làm thủ công (13-15p) a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. b. Cách thức tiến hành - HS chơi theo nhóm 4 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: Ghép đôi - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 4) + Tranh + Thẻ chữ: Dụng cụ không phù hợp với vật liệu;Dụng cụ quá to so với vật liệu; Không - Đại diện các nhóm trình bày kết tập trung khi sử dụng dụng cụ; Không cất quả gọn dụng cụ sau khi dùng xong. - HS lắng nghe - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - HS trả lời: quả. + Có thể làm hỏng dụng cụ hoặc - GV nhận xét tuyên dương. vật liệu thậm chí có thể làm bị - GV hỏi: thương người sử dụng. + Khi sử dụng dụng cụ không phù hợp với + Kéo cắt miếng gỗ hoặc nhựa thì vật liệu có thể gây ra hậu quả gì? làm hư kéo nhưng khi cố gắng cắt + Nêu một số trường hợp làm bị thương có thể làm tay của người sử dụng người sử dụng do không chọn dụng cụ phù bị trầy xước, chảy máu. hợp? + Có thể làm bị thương chính mình và người xung quanh. + Không tập trung và không cách gọn dụng cụ sau khi dùng gây nên hậu quả gì? - HS lắng nghe và một vài HS nêu - GV kết luận: Chọn dụng cụ vừa với tay lại. cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. Hoạt động 2: Thực hành (15-17p) a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng các dụng cụ làm thủ côgn đúng cách và an toàn. b. Cách thức tiến hành - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 8 đến 13 và cho biết: + Để làm được sản phẩm ở hình + Để làm được sản phẩm ở hình 13 ta cần 13 ta cần sử dụng những dụng cụ sử dụng những dụng cụ và vật liệu thủ công và vật liệu thủ công: Giấy màu, nào? kéo, hồ dán, compa + HS nêu + Nêu một số lưu ý khi sử dung compa, kéo, hồ dán? + HS trả lời: có 3 bước (vẽ đường + Để tạo được sản phẩm này cần mấy bước? tròn; cắt hình tròn; dán hình tròn) - HS thực hành - GV yêu cầu HS thực hành làm sản phẩm. - GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn HS trong quá trình làm sản phẩm - HS lắng nghe cùng các nhóm - Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo các tiêu khác nhận xét và chọn ra sản chí cụ thể. phẩm đẹp nhất. - HS lắng nghe và nhắc lại. - GV kết luận lại: Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kiên thức đã học để áp dụng vào việc học tập ở nhà. Lựa chọn vật liệu phù hợp để tạo ra một số sản phẩm thủ công theo ý thích của - 1-2 HS chia sẻ mình. - 1 số HS nêu b. Cách thức tiến hành: ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức - HS chia sẻ cảm nhận gì? - HS lắng nghe để thực hiện ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. - Yêu cầu HS về nhà làm 1 sản phẩm thủ công bất kì và đánh dấu X để đánh giá kết quả thực hành theo tiêu chí sau: Tốt Bình Không thường tốt Chọn vật liệu phù hợp Hình thức sản phẩm Sử dụng dụng cụ an toàn Vệ sinh, gọn gàng sau khi thực hành IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: không ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ---------------------------------------- TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Chủ điểm: Môi trường xung quanh em BÀI 22: CON VẬT NHỎ CÓ ÍCH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được tên, hoạt động những con vật trong tranh và lợi ích của một con vật đã chọn. Thực hiện trò chơi giải đố về các con vật nhỏ có ích. - Đọc đúng và rõ ràng bài Chú cóc xấu xí (lưu ý các từ ngữ khó, dễ phát âm sai, lẫn); biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết được các chi tiết, sự việc chính; biết nhận xét về nhân vật trong bài, - Phân biệt được ch và tr; nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Bọ ngựa. - Viết được 3 – 5 câu về một con vật nhỏ có ích mà em biết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách học sinh. - Video clip, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (2’) - Cả lớp cùng giải câu đố của GV về con vật có ích. Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’) - GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt a) HS đọc yêu cầu trong sách học sinh, động 1 (phần a, b) quan sát tranh, lần lượt nói trong nhóm tên và hoạt động của các con vật trong tranh: (1) con ong đang hút mật, (2) con bọ ngựa đang bắt sâu, (3) con bọ cánh cứng đang ăn rệp, (4) con thạch sùng đang bắt muỗi, (5) con chuồn chuồn đang ăn sâu bọ, (6) con giun đất đang đào đất. b) HS làm việc nhóm hoặc cặp đôi, nói về lợi ích của một con vật. -Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Đại diện các nhóm thực hiện trước lớp - Tổ chức nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn Hoạt động 2: Trò chơi (10’) - GV chia lớp thành hai nhóm và hướng dẫn HS thực hiện trò chơi. - Hai nhóm thảo luận để tìm lời giải đó. - GV yêu cầu mỗi nhóm cử hai HS làm việc theo cặp: một bạn đọc câu đố, một - 2 – 3 cặp HS thực hành trước lớp bạn giải đố, rồi đổi vai. - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: Đọc và thực hiện yêu cầu - Bình chọn cặp thực hiệni tốt nhất Luyện đọc đúng (10’) - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh và nói về nội dung bức tranh. - GV giới thiệu tranh - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán - GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài nội dung trong bài. - Lắng nghe - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm hiện đọc theo cặp theo bạn - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn theo yêu cầu của GV. Ví dụ kiêu hãnh, - Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài hung hãn, gớm ghiếc,bần bật, ẩm ướt,... - Nhận xét, tuyên dương - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn đến hết bài - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa - HS đọc theo yêu cầu của GV từ ngữ, kết hợp tranh ảnh liên - Nhận xét bạn đọc quan - Từng HS đọc thầm lời giải nghĩa từ - GV gọi một số HS đọc trước lớp: ngữ, sau đó làm việc theo nhóm). - Nhận xét, tuyên dương + HS 1 dọc lời giải nghĩa từ kiêu hãnh. Đọc hiểu (10’) + HS 2 đọc lời giải nghĩa từ hung hãn. Câu 1. Gián và chuột tranh cãi về điều gì? - Nhận xét, tuyên dương - HS trao đổi theo cặp và trả lời: Đáp án Câu 2. Vì sao khi thấy có người vào a vườn rau, cóc vẫn ngồi bình thản? - Nhận xét, - HS trả lời: Vì cóc biết nó là con vật - Nhận xét, tuyên dương có ích nên không ai đụng chạm đến Câu 3, Qua câu chuyện của gián và mình. chuột, em rút ra được bài học gì cho bản - Nhận xét, thân? - Nhiều HS trả lời: sống khiêm tốn, - Nhận xét, tuyên dương không kiêu căng, hợm hĩnh, chê bai * Củng cố (3’) người khác,... - Dặn dò - nhận xét tiết học - Nhận xét, -------------------------------------- Thứ ba, ngày 30 tháng 01 năm 2024 TIẾNG VIỆT Nhớ – Viết: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình thức nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2023_2024.doc