Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2023-2024
CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG AN, TOÀN HỢP VỆ SINH
Sinh hoạt theo chủ đề: BÊN MÂM CƠM.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức được các nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thực hiện được những việc làm cụ thể để đảm bảo an toàn trong ăn uống.
- Học sinh xây dựng được quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình.
- Tự tin về bữa ăn của gia đình mình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về những việc làm cụ thể để đảm bảo an toàn trong ăn uống .
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng xây dựng được quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để cùng những người thân trong gia đình chuẩn bị những bữa ăn an toàn cho cả gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với mọi người trong gia đình và cả xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 23 (Từ ngày 19/02 / 2024 đến ngày 23/ 02/ 2024) Lồng Thứ Tiết TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY ghép/ Điều Ngày dạy chỉnh Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia văn nghệ chào SHDC 1 mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. Ngày đáng 1 HĐTN HAI nhớ của gia đình. 19/2/2024 2 TViệt Bài 9: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 1,5 GD ĐĐBH Sáng 3 TViệt Bài 9: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 0,5 4 Toán Bài 53: Luyện tập chung 2 1 C nghệ Bài 8: Làm đồ dùng học tập 2 STEM 2 TCTV Bài 23 1 Chiều CĐ8: Chân dung người thân trong gia đình 2 3 Mĩ thuật (Tiết 2) BA 1 TViệt Bài 9: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 1 20/2/2024 2 Toán Bài 53: Luyện tập chung 3 Sáng 3 T Anh 4 T Anh 1 TCTV Bài 23 2 Chiều 2 HĐTN Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Bên mâm cơm 2 HTQC 3 L Toán Ôn luyện TƯ 1 TViệt Bài 10: Quả hồng của thỏ con 1,5 21/2/2024 2 TViệt Bài 10: Quả hồng của thỏ con 0,5 3 Toán Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 1 Sáng 4 TNXH Bài 20: Cơ quan tuần hoàn 1 HTQC 1 GDTC Chiều 2 T Anh 3 Tin học Bài 10: Bảo vệ thông tin khi dung máy tính 2 NĂM 1 TViệt Bài 10: Quả hồng của thỏ con 3 22/2/2024 2 T.Anh 3 Toán Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 2 Sáng 4 TNXH Bài 20: Cơ quan tuần hoàn 2 1 GDTC Chiều 2 Đạo đức Bài 7: Khám phá bản than 2 3 L.Toán Ôn luyện Sáu 1 TViệt Bài 10: Quả hồng của thỏ con 4 23/2/2024 2 AN Học bài hát: Đẹp mãi tuổi thơ 3 Toán Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 1 HTQC Sáng Sinh hoạt lớp:Sinh hoạt theo chủ đề: Quy tắc 3 HĐTN/ 4 ứng xử khi ăn uống SHTT Tổng kết ---------------------------------------- Thứ hai ngày 19 tháng 2 năm 2024 CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG AN, TOÀN HỢP VỆ SINH Sinh hoạt theo chủ đề: BÊN MÂM CƠM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận thức được các nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Thực hiện được những việc làm cụ thể để đảm bảo an toàn trong ăn uống. - Học sinh xây dựng được quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình. - Tự tin về bữa ăn của gia đình mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về những việc làm cụ thể để đảm bảo an toàn trong ăn uống . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng xây dựng được quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để cùng những người thân trong gia đình chuẩn bị những bữa ăn an toàn cho cả gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với mọi người trong gia đình và cả xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo cảm giác vui tươi, khấn khởi trước giờ học. + Biết xây dựng xây dựng được quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình. - Cách tiến hành: - GV vỗ tay theo nhịp 1- 2 – 3 và hỏi theo kiểu đọc ráp - HS lắng nghe để HS trả lời theo nhịp: - Hôm qua em ăn gì? - Hôm qua em ăn mì. - Hôm nay em ăn gì ? ..... - Hôm nay em ăn cơm,... - GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết trước các em đã thảo luận - HS lắng nghe. về những phương pháp giúp nhận biết các tình huống có nguy cơ mất vệ sinh an toàn thực phẩm. Tiết HĐTN này sẽ cùng chia sẻ về các quy tắc ứng xử bên mâm cơm gia đình để thực hiện ăn uống an toàn. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - HS được nhắc nhở về các tình huống có nguy cơ mất an toàn khi ăn uống. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Các tình huống có nguy cơ mất an toàn khi ăn uống.. (làm việc nhóm) - GV chia nhóm đóng vai các nhân vật trong tiểu phẩm - HS lên sắm vai. Vai Bác sĩ Ôi – đau – quá. Hươu cao cổ, kêu đau -“ Bác sỹ” khám bệnh cho các con vật, tìm hiểu nguyên bụng. Vai bố hoặc mẹ nhân và dặn dò cách ứng xử trong khi ăn để tránh các tình hươu dắt con đi khám. Vai huống nguy hiểm. bác sĩ và vai y tá. - “Các con vật” (huơu cao cổ, thỏ,khỉ,...) kêu đau bụng, bị - Các nhóm sắm vai tương hóc, bị buồn nôn. tự chỉ thay đổi nhân vật bị - “Y tá” ghi lại những lời dặn dò của “Bác sỹ” và trình ốm. bày trước lớp. -Thỏ kêu đau răng - GV giới thiệu nhân vật Bác sĩ Ôi – đau – quá. Bác sĩ -Khỉ bị hóc thức ăn. khám bệnh cho các con vật trong rừng. - Mèo rừng bị đau bụng. - GV mời một số HS lên sắm vai. - Sói bị nghẹn. - Bác sĩ Ôi – đau – quá ? Cháu cảm thấy thế nào? Cháu - HS trả lời. đau ở đâu ? Có buồn nôn không ? Có sốt không ? Cháu uống nước ở đâu? Có được nấu chín không? - GV nhận xét và kết luận: Việc không giữ vệ sinh khi ăn uống và ứng xử không phù hợp trong bữa ăn có thể gây hại cho chúng ta. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Các bí kíp để có thể giữ vệ sinh, an toàn trong bữa ăn gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Xây dựng quy tắc ứng xử trong ăn uống. - GV cho HS thảo luận về những việc nên làm. - GV đưa ra 3 mục lớn ghi lên bảng. - HS chia nhóm. - GV đề nghị mỗi nhóm HS chọn một chủ đề trong 3 mục ghi trên. - Đề nghị HS chia sẻ theo nhóm, viết và vẽ lên tờ giấy A1. - Các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày ý tưởng. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS về nhà quan sát xem các thành viên gia đình có thực hiện đúng theo quy tắc ăn - Học sinh tiếp nhận thông tin uống vệ sinh, an toàn không. Nếu chưa thì nhẹ và yêu cầu để về nhà ứng dụng. nhàng nhắc nhở. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Thực hiện theo các quy tắc đã thống nhất cùng các bạn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: không ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 01: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm + Trả lời: Đường lên Trường những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn? Sơn có nhiều cánh rừng hoang vu. Trong rừng, cây mọc tầng tầng lớp lớp, núi đá chen lẫn đồi cây, sương phủ quanh năm,... + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu những đặc + Trả lời: Sống thành từng bầy điểm của loài voi rất đông, ăn rất khỏe để nuôi sống cơ thể to lớn của mình,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. + Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. + Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia - HS trả lời cá nhân một hoạt động thể thao? - GV nhận xét - GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh - HS lắng nghe đang tập tạ - GV dẫn vào bài đọc. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện - Hs lắng nghe. được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt giọng ở những câu dài câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí huyết, - HS đọc từ khó. lưu thông, - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây dựng - 2-3 HS đọc câu dài. nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày nào cũng tập/ thì khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần thiết + giữ gìn dân chủ, xây dựng thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất nước ? nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe thì mới làm thành công. Một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần làm + Mỗi người dân cần tập thể dục gì? hằng ngày để có sức khỏe./ Để nâng cao sức khỏe, cần luyện tập thể dục đều đặn, thường xuyên./... + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm gương + Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập tập thể dục của Bác. + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân tập thể dục - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: GD ĐĐBH -2-3 HS nhắc lại Bài văn cho biết muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. Học ở Bác hàng ngày phải tập thể dục để có sức khỏe tốt. 2.4. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. HS trên chuẩn: Đọc diễn cảm cả bài 3. Nói và nghe: Học từ bạn - Mục tiêu: + Hiểu được ý nghĩa của việc học hỏi những điều hay từ bạn + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to yêu cầu + Yêu cầu: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : HS kể cho - HS làm việc nhóm và kể cho nhau nghe về điều học được từ bạn nhau nghe về điều học được từ bạn - Gọi HS trình bày trước lớp: em học được điều gì - HS đại diện nhóm trình bày từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao em muốn học bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị của việc học hỏi những điều tốt từ bạn. 3.2. Hoạt động 4: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói về cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. Nếu - HS lắng nghe không có sức khỏe thì không thể làm việc. Sức khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi gương Bác, tập thể dục đều đặn mỗi ngày. + Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù hợp - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: không ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 53: LUYỆN TẬP CHUNG. (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Con vật em yêu” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm 1. Muốn tính diện tích hình thế nào? vuông ta lấy cạnh nhân cạnh. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm 2. Muốn tính diện tích hình chữ thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì diện tích 3. Diện tích bằng 16cm. bằng bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm và chiều 4. Diện tích bằng 24cm2 rộng 4cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông + Cách tiến hành: Bài 1. Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài - 1 HS đọc đề bài. vào vở nháp. - Cả lớp làm 2 bài tập a và b vào a. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm. vở nháp. b. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, a. 9 x 9 = 81cm2 chiều rộng 6cm. b. 9 x 6 = 54 cm2 - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm a và b, - 2 HS lên bảng trình bày cả lớp cả lớp theo dõi, nhận xét. theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung (nếu có) Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình + Chiều rộng: 6cm chữ nhật đó. (Làm việc nhóm 2) + Chiều dài: ?cm - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. + Tính diện tích? - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. - Cả lớp làm theo nhóm 2. Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 6 x 2 = 12 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Đáp số: 72 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận - Đại diện nhóm trình bày, các xét, bổ sung. nóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). Bài 3. Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - Làm theo nhóm 4 : Quan sát, so sánh để tìm ra 2 miếng bìa có diện tích bằng nhau. - Hai miếng bìa B và C có diện tích bằng nhau. - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: - Đại diện nhóm trình bày, các Từ miến bìa A, ta cắt bỏ hai bên mỗi bên 3 ô nóm khác nhận xét. vuông ta được hình B và C. 2 hình B và C mỗi hình đều thiếu 4 ô vuông. Vậy hình B và C có - HS lắng nghe, rút kinh diện tích bằng nhau. nghiệm. Bài 4. Độ dài hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích của hình vuông đó. (Làm việc cá nhân) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS tóm tắt bài toán: + Chu vi hình vuông: 36cm. + Tính diện tích? - Làm bài cá nhân vào vở. Giải Cạnh hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là: - Gv thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên 9 x 9 = 81 (cm2) dương, sửa sai. Đáp số: 81 cm2 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm BT trên chuẩn: HS giải bài toán có lời văn tính diện tích hình chữ nhật 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính - HS chia tổ để thực hành. diện tích. + Vật liệu: 2 tờ giấy A0 hình vuông; 2 tờ giấy A0 hình chữ nhật (kính thước tuỳ ý gv) + 1 số thước kẻ có vạch cm - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, - Các tổ đo, tính diện tích các tính diện tích của các miếng bìa trên. miếng bìa - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy: không ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- CHIỀU CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 8 : LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bài 08: LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể tên được các đồ dùng học tập. Nêu được tác dụng và chất liệu làm ra đồ dùng học tập. - Biết bảo quản, sử dụng những đồ dùng học tập của bản thân - Phát triển NL công nghệ: Hiểu biết công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + HS được kích thích tính tò mò, sự hứng thú, tâm thế của HS ngay từ đầu tiết học + Giúp HS huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các đồ dùng học tập của mình và vật liệu làm ra các đồ dùng học tập đó. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Đồ dùng học tập” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát em thấy có + Trả lời: bút chì, tẩy, hộp bút, những đồ dùng học tập nào được nhắc đến? compa, thước kẻ, quyển sách, quyển vở,... + Ngoài những đồ dùng học tập được nhắc đến - Cặp sách, hộp bút màu, bút trong bài hát trên, em còn biết những đồ dùng học mực,... tập nào nữa? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Đồ dùng học tập là những dụng cụ rất quan trọng đối với học sinh chúng ta. Những đồ dùng ấy tuy nhỏ bé nhưng lại giúp ích cho chúng ta rất nhiều trong học tập. Vậy đồ dùng học tập được làm từ những chất liệu gì, tác dụng của chúng cụ thể như thế nào, cô trò chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay nhé! 2. Khám phá: - Mục tiêu: Giúp HS nêu được tên và tác dụng của các đồ dùng học tập phổ biến. Xác định được những vật liệu thủ công có thể được dùng để làm một số đồ dùng học tập - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về đồ dùng học tập. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Em hãy quan sát và gọi tên những đồ dùng học + a. Bút chì; b. Thước kẻ; c. tập có trong hình 1? Cục tẩy; d. Hộp bút; e. Vở viết; g. Cặp sách + Em hãy nêu tác dụng của những đồ dùng học + Bút chì: kẻ bài, viết vào VBT tập đó? + Thước kẻ: Kẻ các hình, kẻ hết bài + Cục tẩy: dùng để tẩy bút chì khi bị sai + Hộp bút: đựng bút, thước, tẩy,... + Vở: Ghi chép các bài học + Cặp sách: đựng sách vở và một số đồ dùng học tập + Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số đồ - HS nêu theo hiểu biết dùng học tập khác mà em biết - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1: Đồ dùng học tâp rất phong phú - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 và đa dạng, có những tác dụng khác nhau Hoạt động 2. Tìm hiểu chất liệu làm đồ dùng học tập (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ hình 2 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. + Quan sát tranh 2 và cho biết những đồ dùng học - Đại diện các nhóm trình bày: tập đó có thể được làm bằng chất liệu gì? + 2a/ Thẻ đánh dấu sách thường được làm từ giấy, nhựa + 2b/ Thước kẻ thường được làm từ nhựa, gồ hoặc kim loại hay có thể được làm từ giấy thủ công + 2c/ Hộp đựng bút là sản phẩm thủ công được làm từ những vật liệu thủ công như: giấy bìa, hộp giấy, giấy màu, hồ dán,... + Em hãy nêu tính chất của những chất liệu đó và + HS nêu ý kiến riêng nêu phương án giữ gìn và bảo vệ chúng? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhấn manh vai trò của đồ dùng học tập: Đồ dùng hcoj tập là những vật dung hỗ trợ cần thiết đối với hoạt động học tập của HS, các em cần sử dụng, bảo quản và sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng, hợp lí - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Đồ dùng học tập rất đa dạng, phong phú, có những tác dụng khác nhau. Khi sử dụng, em cần chú ý bảo quản và sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nêu tên và tác dụng của một số đồ dùng học tập của em - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Stem HS thực hành nêu một ssó đồ dùng học tập và nêu tác dụng của từng sản phẩm. Trình bày - Học sinh chia nhóm 4, lắng trước lớp. nghe yêu cầu bài và tiến hành Tìm hiểu và giới thiệu một số đồ dùng học tập thảo luận. của em (Làm việc nhóm 4) - Đại diện các nhóm giới thiệu - GV mời các nhóm nêu tên và tác dụng của về những đồ dùng học tập của những đồ dùng học tập của nhóm đẫ chuẩn bị. nhóm mình - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), nối tên đồ dùng học tập và tác dụng yêu cầu GV. tương ứng của chúng - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên nối tên đồ dùng học tập và tác dụng tương ứng của chúng + Hết thời gian, đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó dành chiến thắng - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: không ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------- TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 23: NHỮNG CẢNH VẬT THÂN THƯƠNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được tên cảnh vật, hoạt động trong tranh và điều em thích nhất ở một tranh Thực hiện đóng vai theo yêu cầu tình huống đã cho. - Đọc đúng và rõ ràng bài Hoa cà phê Tây Nguyên (lưu ý các từ ngữ khó, dễ phát âm sai, lẫn); biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung văn bản; nhận biết được các chi tiết chính, biết nhận xét về một chi tiết nổi bật trong bài. - Phân biệt được 1 và n; nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Bản của Páo. - Viết được 3 – 5 câu về một cảnh vật của quê hương em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách học sinh. -Video clip, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (2’) - Múa hát tập thể Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’) - GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt a) HS đọc yêu cầu trong sách học sinh, động 1 (phần a, b) quan sát tranh, lần lượt nói tên cảnh vật, hoạt động trong mỗi tranh: (1) ruộng bậc thang, (2) đồi hồ tiêu, (3) múa trong lễ hội, (4) cây đa cổ thụ. b) HS làm việc nhóm hoặc cặp đôi, nói điều em thích nhất ở một tranh. -Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Đại diện các nhóm thực hiện trước lớp - Tổ chức nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn Hoạt động 2: Đóng vai (10’) - Yêu cầu học sinh nêu nội dung và yêu cầu của tình huống. - HS - HS đọc nội dung, yêu cầu của - Tổ chức cho HS đóng vai nội dung tình tình huống. huống - Hai HS thực hiện đóng vai trước lớp - Yêu cầu HS đóng vai theo cặp, GV theo dõi và hỗ trợ các cặp. - HS thực hiện theo cặp - Gọi 4 – 5 cặp thực hiện trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - Các cặp lần lượt thực hiện Hoạt động 3: Đọc và thực hiện yêu cầu - Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất Luyện đọc đúng (10’) - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh và nói về nội dung bức tranh. - GV giới thiệu tranh - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán - GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài nội dung trong bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm hiện đọc theo cặp theo bạn - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn theo yêu cầu của GV. Ví dụ trắng muốt, - Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài trĩu nặng, quyền rũ, tinh khôi,... - Nhận xét, tuyên dương - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa - HS đọc theo yêu cầu của GV từ ngữ, kết hợp tranh ảnh liên - Nhận xét bạn đọc quan - Từng HS đọc thầm lời giải nghĩa từ - GV gọi một số HS đọc trước lớp: ngữ, sau đó làm việc theo nhóm). + HS 1 đọc lời giải nghĩa từ biểu tượng, - Nhận xét, tuyên dương + HS 2 đọc lời giải nghĩa từ đặc trưng. Đọc hiểu (10’) + HS 3 đọc lời giải nghĩa từ phô diễn, Câu 1. Hoa cà phê được xem là nét đẹp đặc trưng nhất của vùng nào? - Nhận xét, tuyên dương - HS trao đổi theo cặp và trả lời: Đáp án Câu 2. Những bông hoa cà phê được so b sánh với hình ảnh nào? - Nhận xét, - HS trả lời: Hoa cà phê được so sánh - Nhận xét, tuyên dương với những bông tuyết trĩu nặng trên Câu 3. Người Tây Nguyên trồng cà phê cành. để làm gì? - Nhận xét, - Nhận xét, tuyên dương - Nhiều HS trả lời: Để uống, để bán lấy * Củng cố (3’) tiền,.. - Dặn dò - nhận xét tiết học - Nhận xét, -------------------------------------------- Thứ ba ngày 20 tháng 2 năm 2024 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dong/ rong + Trả lời + Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ rứt + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. + Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến - HS lắng nghe. người yêu nước - GV đọc đoạn văn. - Mời 1-2 HS đọc lại - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết - HS đọc + Viết hoa chữ cái đầu câu - HS lắng nghe. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức khỏe, yếu ớt - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS viết bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài. đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô trống - Các nhóm sinh hoạt và làm - Mời đại diện nhóm trình bày. việc theo yêu cầu. - Kết quả: li ti, năm cánh, lưu li, bông lựu, thắp lửa, nở, lộc - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vừng, là b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm - Các nhóm nhận xét. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu hỏi hoặc - 1 HS đọc yêu cầu bài. dấu ngã cho các chữ in đậm - Các nhóm sinh hoạt và làm - Mời đại diện nhóm trình bày. việc theo yêu cầu. Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn mởn, xối xả, chập chững, phẳng phiu, vẫy vùng, nghĩ 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu ngợi bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ - 1 HS đọc yêu cầu. ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi - Các nhóm làm việc theo yêu với bạn về từ ngữ tìm được cầu.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2023_2024.docx