Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2023-2024
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công.
- Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÓA DỤC TUẦN 3 Từ ngày 18 /9 / 2023 đến ngày 22/ 9/ 2023 Thứ Tiết Lồng ghép/ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Ngày dạy Điều chỉnh 1 SHDC HAI 2 TViệt Bài 5: Nhật kí tập bơi 1,5 18/9/2023 3 TViệt Nói nghe: Một buổi tập luyện 0,5 4 Toán Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 1 1 T Anh Unit 1:Hello - Lesson 1 (1,2,3) 1 Chiều 2 T Anh Unit 1:Hello - Lesson 1 (4,5,6) 2 3 Tin học Bài 2: Xử lý thông tin 2 1 TViệt Nghe- viết: Mặt trời nhỏ 3 BA 2 Toán Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 2 HTQC iPlay 19/9/2023 3 T Anh Unit 1:Hello - Lesson 2 (1,2,3) 3 CĐ2: Hoa văn trên trang phục của một số dân 1 4 M Thuật tộc (Tiết 2) 1 L T Việt TCTVHSTS Bài 3 1 HĐTN Bài 3: Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu tài năng Chiều 2 của học trò 1 3 L Toán Ôn luyện 1 TViệt Bài 6: Tập nấu ăn 1,5 TƯ 2 TViệt Viết: Ôn chữ hoa B,C 0,5 20/9/2023 3 GDTC 4 Toán Bài 7: Ôn tập về hình học và đo lường 1 1 C nghệ Bài 2: Sử dụng đèn học 1 HTQC iPlay Chiều 2 TNXH Bài 2: Phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà 2 3 T Anh Unit 1:Hello - Lesson 2 (4,5,6) 4 1 TViệt Luyện tập 3 2 GDTC NĂM 3 Toán Bài 7: Ôn tập về hình học và đo lường 2 21/9/2023 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Ngôi sao 2 4 HĐTN HTQC iPlay của tôi, ngôi sao của bạn. 1 Đạo đức Bài 2: Tự hào Tổ quốc Việt nam 1 GD ĐĐBH Chiều 2 TNXH Bài 3: Vệ sinh xung quanh nhà 1 3 L T Việt TCTVHSTS Bài 3 2 Sáu 1 TViệt Luyện tập 4 22/9/2023 2 Toán Bài 8: Luyện tập chung 1 3 AN Ôn đọc nhạc Bài số 1 Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Sản 3 HĐTN/ 4 phẩm theo sở thích. ATGT SHTT -Tổng kết lớp ------------------------------------ Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong tranh gì? Lợi ích của việc dó? đang đi bơi. + Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa mạnh, cao lớn, cân đối + Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều gì? + Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù đã biết bơi nhưng cũng không được gắng sức, không bơi ở những nơi không an toàn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - 1 SH nêu trước lớp + Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày tranh minh họa của bài đọc này với các bài trước? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm, lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / - 2-3 HS đọc câu dài. cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3. đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý được được chuẩn bị những gì? mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì có đồ bơi + Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị sặc nước), cuối ngày đầu đến bể bơi? cùng bạn buồn (khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước) + Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động viên, bạn + Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy? ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập những động tác đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng bạn ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá. + HS lắng nghe + Khi biết bới bạn ấy thấy mình giống ếch * Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng và cá. Hoặc có thể nêu ý kiến khác: Bạn ấy các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó), nhận ra mặc dù học bơi rất khó nhưng bạn cuối cùng. ấy vẫn học thành công + Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi + HS trả lời biết bơi? - HS nêu - 2-3 HS nhắc lại + Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì sao? - GV: Em có biết bơi không? Em cảm thấy - HS đọc như thế nào khi biết bơi/ không biết bơi Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS trên chuẩn đọc diễn cảm cả bài - HS đọc cả bài 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập luyện + Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện của em - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập vẽ - Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có - HS sinh hoạt nhóm và kể về một buổi tập thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện luyệ của mình - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc 3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ của em buổi tập luyện đó? về buổi tập luyện - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể - GV cho HS làm việc nhóm 2 nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích HS nêu cảm xúc tích cực. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm + Trả lời các câu hỏi. gì? + Việc làm đó có dễ dàng thành công không? - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. người không giống nhau. Có người thành công nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 1) – Trang 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 3 x 5 = ? + Trả lời: 3 x 5 = 15 + Câu 2: 30 : 3 = ? + Trả lời: 30 : 3 = 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 4 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi - HS trả lời: Mỗi chong chóng có 4 cánh. chong chóng có mấy cánh? -HS nghe - Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. Hỏi 5 chong chóng có bao nhiêu cánh? -HS trả lời -GV hỏi: + .. 4 x 5 + Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu cánh ta làm phép tính gì? + 4 x 5 = 20 + 4 x 5 = ? Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 = 20 -HS nghe -GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính được một phép nhân trong bảng nhân 4 là 4 x 5 = -HS trả lời 20 + 4 x 1 = 4 b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 4 x 2 = 8 + 4 x 1 = ? + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 1 ta được + 4 x 2 = ? kết quả của 4 x 2 + Nhận xét kết quả của phép nhân 4 x 1 và 4 x 2 - HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 2 ta được kết quả của 4 x 3 -HS nghe - GV Nhận xét, tuyên dương 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong - HS làm vào vở bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. - -HS quan sát và nhận xét Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? -1HS nêu: Nêu các số còn thiếu - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số thiếu còn thiếu ở câu a và câu b - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - 2 nhóm nêu kết quả a/ 16; 20; 28; 36 b/ 28; 24; 16; 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu -1HS giải thích: Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 4 đơn vị -HS nghe -GV nhận xét Bài 3 -1HS đọc bài toán - GV mời HS đọc bài toán -HS trả lời: -GV hỏi: + Mỗi ô tô con có 4 bánh xe + Bài toán cho biết gì? + 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe? + Bài toán hỏi gì? - HS làm vào vở. Bài giải - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Số bánh xe của 8 ô tô là: 4 x 8 = 32 (bánh xe) Đáp số:32 bánh xe - HS quan sát và nhận xét bài bạn -HS nghe - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trên chuẩn: thuộc bảng nhân bảng chia tại lớp 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4 học vào thực tiễn. - HS trả lời: + Câu 1: 4 x 5 = ? + Câu 1: 4 x 5 = 20 + Câu 2: 4 x 8 = ? + Câu 2: 4 x 8 = 32 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------- Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: MẶT TRỜI NHỎ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Mặt trời nhỏ” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài dàn đồng ca mùa hạ để - HS hát khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ viết về một loại - HS lắng nghe. quả trong mùa hè. Qua cách tả ngộ nghĩnh về loại quả chúng ta có thể đoán được đó là loại quả gì, mặc dù cả bài thơ không hề gọi tên quả. Bên cạnh đó bài thơ còn cho thấy những đặc điểm đặc trưng của mùa hè như: mặt trời thắp lửa, ve chơi đàn, tu hú kêu.... - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: đung đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn ng/ngh thay cho ô vuông - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo - Mời đại diện nhóm trình bày. yêu cầu. - Kết quả: Vui sao đàn nghé con Miệng chúng cười mủm mỉm - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Mắt chúng ngơ ngác tròn Nhìn tay người giơ đếm - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng ng hay ngh (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ bắt - Đại diện các nhóm trình bày đầu bằng ng hay ngh chỉ hoạt động của các bạn + Tranh 1: ngoắc tay/ ngoéo tay nhỏ trong tranh + Tranh 2: nghe ngóng/ nghe/ lắng nghe - Mời đại diện nhóm trình bày. + Tranh 3: nghĩ ngơi/ nghĩ/ ngẫm nghĩ/ - GV nhận xét, tuyên dương. suy nghĩ + Tranh 4: ngước nhìn/ ngửa cổ - HS trên chuẩn: dùng từ đặt câu VD: Em về quê tham bà vào dịp nghỉ hè. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí - HS lắng nghe để lựa chọn. + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay + Chọn 1 số họt động mà em muốn ghi lại + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm - Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có - HS hoàn thiện ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt động theo thời gian. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 2) – Trang 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng chia 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 4 x 5 = ? + Trả lời: 4 x 5 = 20 + Câu 2: 4 x 9 = ? + Trả lời: 4 x 9 = 36 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá ( HTQC) HS chơi trò chơi đố bạn Chơi theo định hướng - Mục tiêu: - Hình thành được bảng chia 4 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu phép - HS quan sát hình tính tính số chấm tròn trong hình? -1HS nêu phép tính: 4 x 6 = 24 - Đưa bài toán: “Có tất cả 24 chấm tròn chia vào -HS nghe các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy ta chia vào bao nhiêu tấm bìa như thế? -GV hỏi: -HS trả lời + Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì? + .. 24 : 4 + 24 : 4 = ? + 24 : 4 = 6 - Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép chia 12 : 3 -HS nghe = 4 - GV hỏi: -HS trả lời + Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 4 : 4 = ? + 4 : 4 = 1 + Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 8 : 4 = ? + 8 : 4 = 2 - Dựa vào bảng nhân 4 đã học yêu cầu HS tìm kết -HS nghe và viết các kết quả còn thiếu quả các phép chia còn lại trong bảng chia 4 trong bảng -GV NX, tuyên dương -HS nghe 3. Hoạt động - Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng chia 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 3 và viết - HS làm vào vở số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. Các số lần lượt điền vào bảng là: 3; 9; - 6; 8; 5 Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe Bài 2: (Làm việc cá nhân) Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu - Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 4 hãy tính mỗi - HS nêu: phép tính ghi ở các toa tàu rồi nêu chữ ở toa tàu Toa tàu C ghi phép tính có kết quả lớn ghi phép tính có kết quả lớn nhất nhất - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -HS khác NX - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe 4. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Số. - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu số còn thiếu ở ô - HS làm bài có dấu “?” trong mỗi câu a,b,c a/ 20; 5 b/ 16; 4 c/ 24; 6 - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét - GV chiều 2 phép tính: 4 x 5 = 20 và 20 : 4 = 5 - HS nghe hỏi: -HS trả lời Em có nhận xét gì về 2 phép tính này? Ta lấy tích cảu phép nhân chia cho thừa -GV NX số thì kết quả là thừa số kia Bài 2: -HS nghe - GV mời HS đọc bài toán -GV hỏi: - 1HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? -HS trả lời: + Có 24 chiếc bánh chia vào các hộp, + Bài toán hỏi gì? mỗi hộp 4 chiếc bánh - GV yêu cầu HS làm bài vào vở + Hỏi được bao nhiêu hộp bánh như vậy? - HS làm vào vở. Bài giải - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn Số hộp bánh có là: nhau. 24 : 4 = 6 (hộp) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số:6 hộp bánh. - HS trên chuẩn: - HS quan sát và nhận xét bài bạn -HS nghe Học sinh làm bài tập X x 4 = 20 X = 20 : 4 X = 5 5. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4, học vào thực tiễn. bảng chia 4 - HS trả lời: + Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi + Câu 1: Mỗi hộp có 9 cái bút. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh hộp có bao nhiêu cái bút? + Câu 2: 24 : 4 = ? + Câu 2: 24 : 4 = 6 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 6. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------- CHIỀU: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT ( TCTVHSTS) Bài 3: SINH NHẬT THẬT LÀ VUI (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được tên hoạt động trong mỗi bức tranh và những việc cần chuẩn bị để tổ chức một bữa tiệc sinh nhật. Thực hiện đóng vai theo yêu cầu của tình huống chào hỏi đã cho. - Đọc đúng và rõ ràng bài Bữa tiệc sinh nhật biết ngắt hơi đúng chỗ. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nhận biết được sự việc chính, nhận xét về nhân vật. - Chọn và viết đúng những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ, nghe – viết đúng đoạn văn Chiếc mũ của cá heo. - Viết được 3 - 5 câu kể về ước muốn của em trong ngày sinh nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách học sinh. - Tranh ảnh hoặc video clip liên quan đến ngày sinh nhật. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động - Hát bài Mừng ngày sinh nhật Hoạt động 1: Nói trong nhóm - GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 1 (phần a, b) a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần lượt nói trong nhóm( một bạn hỏi, một bạn trả lời) tên mỗi bức tranh: (1) Bữa tiệc sinh nhật bên gia đình (2) Bữa tiệc sinh nhật ở lớp với bạn bè b) HS làm việc nhóm đôi, nói những việc cần chuẩn bị để tổ chức một bữa tiệc sinh nhật - Yêu cầu các nhóm thực hiện nói - Đại diện các nhóm thực hiện nói trước lớp trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn - Tổ chức nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá Hoạt động 2: Đóng vai - HS nêu nội dung tình huống trước lớp - Yêu cầu học sinh nêu nội dung và yêu cầu của ba tình huống. - HS làm việc theo nhóm 4, thực hiện đóng vai - Tổ chức cho HS đóng vai nội dung của tình huống - HS thực hiện theo nhóm đã phân công - Yêu cầu HS đóng vai theo nhóm 4, - Các cặp lần lượt thực hiện GV theo dõi và hỗ trợ các cặp. - Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất - Gọi 4 – 5 nhóm thực hiện trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - Đọc tên bài, quan sát tranh và nói nội dung Hoạt động 3: Luyện đọc đúng tranh minh hoạ - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát - Lắng nghe, quan sát tranh và nói nội dung tranh minh hoạ - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo bạn - GV giới thiệu tranh - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc theo yêu - GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài cầu của GV.Ví dụ: sinh nhật, háo hức, kế hoạch, - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực rộn ràng, tràn đầy hiện đọc theo cặp - Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài - HS đọc bài theo yêu cầu của GV - Nhận xét bạn đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu 3-4 HS đọc cả bài - HS đọc theo yêu cầu của GV - Nhận xét, tuyên dương - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa từ ngữ. - HS trao đổi theo cặp và trả lời: ý a GV hỏi: - Nhận xét + Vì sao sinh nhật của bác cú mèo được gọi là một bữa tiệc đặc biệt? + HS đưa ra đáp án: Bánh kem cà rốt, xúc xích, mật ong súp. + Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét + Kể tên những món ăn trong bữa + HS trả lời: Bác cú mèo rất ngạc nhiên và cảm tiệc của bác cú mèo? động. + Nếu là bác em sẽ nói lời cảm ơn tới các con - Nhận xét, tuyên dương vật + Được tổ chức sinh nhật bác cú mèo cảm thấy như thế nào? Nếu là bác mèo em sẽ làm gì? - HS thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, tuyên dương + Hãy làm một tấm thiệp để chúc mừng sinh nhật một người bạn trong - Kiểm tra chéo vở của bạn lớp( khuyến khích học sinh tự viết theo suy nghĩ của mình) - Lấy một số bài để nhận xét - HS nói theo yêu cầu trước lớp - Nhận xét, tuyên dương * Củng cố - Lắng nghe - Yêu cầu 4 – 5 HS nói trước lớp một số việc làm để tổ chức một bữa tiệc sinh nhật - Nhận xét tiết học và dặn dò ------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt theo chủ đề: NGÔI SAO CỦA TÔI, NGÔI SAO CỦA BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS chia sẻ được về sở thích của bản thân, những việc làm liên quan đến sở thích đó. - Tìm được những bạn cùng lớp có chung sở thích với mình để cùng làm ra một sản phẩm hoặc tham gia hoạt động chung. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết sở thích của mình . 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng sở thích của bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + HS chia sẻ về sở thích của mình. - Cách tiến hành: - GV mở đoạn video có các tiết mục giao lưu “tài - HS theo dõi năng học trò”. - HS lắng nghe. -GV mời HS cả lớp theo dõi video + Qua theo dõi video về các tài năng của các bạn em -HS trả lời thấy thế nào? - HS khác nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: -Mục tiêu: +Học sinh cùng chia sẻ về những việc liên quan đến sở thích chung, phân công nhau thực hiện chung một sản phẩm, công việc. -Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Kết nhóm theo sở thích + GV phát các ngôi sao để HS viết hoặc vẽ sở thích của mình vào khoảng giữa ngôi sao. - Học sinh đọc yêu cầu bài + GV bật nhạc và đề nghị cắm ngôi sao của mình đi - HS chọn nhóm của mình tìm những người bạn có cùng sở thích . - Nhóm khác nhận xét Ví dụ: Nhóm vẽ , nhóm ăn uống, nhóm đá bóng.. Với những bạn không trùng với ai thì GV cho vào nhóm sở thích độc đáo.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2023_2024.doc