Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2023-2024
CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: THẦY CÔ TRONG MẮT EM
Sinh hoạt theo chủ đề: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh chia sẻ được điều ấn tượng của mình về thầy cô và nhắc lại kỉ niệm với thầy cô.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết chia sẻ với nhau nhưng điều mình nhớ được và ấn tượng của mình về thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo .
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của thầy cô trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 11 Từ ngày 20 /11 / 2023 đến ngày 24/ 11/ 2023 Thứ Lồng ghép/ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Tiết dạy Ngày Điều chỉnh Bài 12: Thầy cô trong mắt em - Món quà tặng SHDC thầy cô 1 HĐTN Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày nhà giáo 1 HAI Việt Nam 13/11/2023 2 TViệt Bài 21: Tia nắng bé nhỏ 1,5 3 TViệt Bài 21: Tia nắng bé nhỏ 0,5 4 Toán Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính 2 1 C nghệ Bài 5: Sử dụng máy thu hình 2 Chiều 2 TCTV Bài 12 1 CĐ5: Một số vật liệu sử dụng trong thực hành, 2 3 Mĩ thuật sáng tạo mĩ thuật (Tiết 3) 1 TViệt Bài 21: Tia nắng bé nhỏ 3 BA 2 Toán Bài 29: Luyện tập chung 1 14/11/2023 Unit 7: Classroom instructions 1 3 T Anh Lesson 1 (4,5,6) Unit 7: Classroom instructions 2 4 T Anh Lesson 2 (1,2,3) 1 TCTV Bài 12 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Thầy cô trong 2 Chiều 2 HĐTN mắt em 3 L Toán Ôn Luyện 1 TViệt Bài 22: Để cháu nắm tay ông 1,5 HTQC TƯ 2 TViệt Bài 22: Để cháu nắm tay ông 0,5 15/11/2023 3 Toán Bài 29: Luyện tập chung 2 Bài 10 : Hoạt động sản xuất thủ công và công 4 TNXH 2 HTQC nghiệp 1 GDTC Unit 7: Classroom instructions Chiều 2 T Anh Lesson 2 (4,5,6) 3 Tin học Bài 5: Sử dụng bàn phím (TT) 3 1 TViệt Bài 22: Để cháu nắm tay ông 3 NĂM Unit 7: Classroom instructions 2 T.Anh 16/11/2023 Lesson 3 (1,2,3) 3 Toán Bài 30: Mi -li - mét 1 HTQC Bài 10 : Hoạt động sản xuất thủ công và công 3 4 TNXH nghiệp 1 GDTC Chiều 2 Đạo đức Bài 4: Ham học hỏi 2 3 L.Toán Ôn luyện Sáu 1 TViệt Bài 22: Để cháu nắm tay ông 4 17/11/2023 2 AN Tổ chức hoạt động: Vận dụng - Sáng tạo. 3 Toán Bài 30: Mi -li - mét 2 HĐTN/ Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Món quà 3 4 tặng thầy cô ĐĐBH SHTT Tổng kết ------------------------------------- Thứ hai, ngày 20 tháng 11 năm 2023 CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: THẦY CÔ TRONG MẮT EM Sinh hoạt theo chủ đề: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh chia sẻ được điều ấn tượng của mình về thầy cô và nhắc lại kỉ niệm với thầy cô. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết chia sẻ với nhau nhưng điều mình nhớ được và ấn tượng của mình về thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo . - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của thầy cô trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Gợi nhớ lại cảm xúc ngày đầu tới lớp, gặp bạn bè, thầy cô, tạo kh khí thoải mái cho HS trước khi vào học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Ngày đầu tiên đi học” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. -HS trả lời: Gợi nhớ lại cảm xúc + GV nêu câu hỏi: Bài hát gợi nhớ cho em về ngày đầu tới lớp, gặp bạn bè, điều gì? thầy cô, tạo không khí thoải mái cho HS trước khi vào học. + GV mời ba HS chia sẻ về cảm xúc ngày đầu tới - HS lắng nghe. lớp - GV Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: GV nói về cảm xúc của mình trong ngày đầu đón HS tới trường. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: -Mục tiêu: HS nhớ lại, tưởng tượng và kể những ấn tượng của mình về một thầy hoặc cô đã từng dạy. -Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Chia sẻ ấn tượng của em về thầy cô. (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu học sinh nhắm mắt lại và tưởng - Học sinh đọc yêu cầu bài và tượng về hình ảnh một thầy hoặc cô của mình và chia sẻ với bạn ngồi cạnh: chia sẻ trước lớp. + Trong tưởng tượng của em, lúc này thầy/ cô đang mặc quần áo màu gì? + Thầy/ cô đang dạy học hay đang chấm bài? + Thầy/ cô đang mỉm cười hay đang nghiêm nghị? - GV đề nghị HS chia sẻ với nhau nhưng điều mình nhớ được và ấn tượng của mình về thầy cô. - Chia sẻ những nét riêng của mình trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt ý : Thầy cô trong mắt em là những hình - Lắng nghe rút kinh nghiệm. ảnh thân thương hiện lên trong trí nhớ, trí tưởng - 1 HS nêu lại nội dung tượng của em. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: HS kể lại được kỉ niệm của mình với thầy cô. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Chia sẻ kỉ niệm về thầy cô(Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - GV cho HS ngồi theo nhóm và lần lượt mời từng thành viên chia sẻ với bạn cùng nhóm về - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu một kỉ niệm của mình với một thầy hoặc cô mà cầu bài và tiến hành thảo luận. mình yêu quý, bắt đầu bằng câu: “Tớ nhớ nhất - Đại diện các nhóm giới thiệu là...” hoặc “Tớ không thể quên được.... - GV mời các nhóm khác nhận xét. về nét riêng của nhóm qua sản Những sự việc xảy ra giữa thầy cô và HS khiến phẩm. em không quên được, luôn nhớ về thầy cô với sự - Các nhóm nhận xét. kính trọng, yêu thương, biết ơn đó là kỉ niệm đẹp - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. trong kí ức của em. - 1 HS nêu lại nội dung - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin +Làm một tấm bưu thiếp để gửi tặng thầy cô nhân và yêu cầu để về nhà ứng dụng. ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ + Trả lời: Vì ba mẹ con có nhiều điều để con cứ ươợc cộng thêm mãi? nói với nhau, để kể cho nhau nghe... + Trả lời: Mẹ kể cho chị em Thư về công + Câu 2: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện việc của mẹ, kể chuyện ngày mẹ còn bé gì? vì mẹ muốn chhị em Thư biết về công viêccj của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ còn bé. - HS lắng nghe. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nhận xét, tuyên dương. -HS quan sát - GV dẫn dắt vào bài mới: - 1- 2 HS trả lời + GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng mênh mông, tranh, đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? trên trời ông mặt trời đang cười tươi, toả + GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và đoán nắng rực rỡ. Một bạn gái đang đứng chìa hành động của bạn nhỏ. vạt áo ra, trên vạt áo có ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn ấy đang hứng nắng vào vạt áo. -HS nghe và ghi vở - 1-2 HS nhắc tên bài – GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ học bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để tìm hiểu tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và bà của bạn ấy được thể hiện như thế nào trong bài đọc. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và bạn nhỏ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng nào ở đó cả. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, reo - HS đọc nối tiếp theo đoạn. lên, lóng lánh - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong - 2-3 HS đọc câu dài khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên vạt áo. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. -HS lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được + Bà khó thấy được nắng vì nắng không nắng? lọt vào phòng bà, bà lại già yếu, khó đi lại nên không đi ra chỗ có nắng được? + Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên vạt áo bà? mang về cho bà. + Câu 3: Na có mang được nắng cho bà không? + Na không mang được nắng cho bà vì Vì sao? nắng là thứ không thể bắt được. Nắng chỉ chiếu vào vạt áo na chứ không ở đó mãi. + Kìa, nắng long lanh trong ánh mắt cháu ? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? và rực lên trên mái tóc của cháu đây này. + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình. + Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. a. Bà hiểu tình cảm của Na b. Bà không muốn Na buồn. + HS nêu suy nghĩ cá nhân của mình c. Bà rất yêu Na - HS nêu theo hiểu biết của mình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà nhìn thấy nắng? -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, yêu thương mọi người trong gia đình và học cách thể hiện tình yêu thương, quan tâm đó. -HS nghe 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. -3HS nối tiếp đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo - HS trên chuẩn: Đọc diễn cảm cả bài 3. Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ - Mục tiêu: + Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Nên nội dung từng tranh -GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu hoạt -1-2 HS trình bày động từng người trong tranh. -GV mời HS NX, bổ sung. -HS NX, bổ sung. -GV NX -HS nghe. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể lại - HS sinh hoạt nhóm và kể lại câu câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. - Gọi HS kể lại trước lớp. - 1HS trình kể toàn bộ câu chuyện. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Em nghĩ gì về cô bé Na? - 1 HS đọc yêu cầu: Em nghĩ gì về cô bé - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. Na? -HS nói suy nghĩ của mình, bạn trong - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói suy nhóm lắng nghe, góp ý. nghĩ của mình. -3-4 HS trình bày trước lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Mời các nhóm trình bày. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và những một số công việc gì? + Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình như gấp quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ... - Nhận xét, tuyên dương -HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------- TOÁN Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. - HS quan sát suy nghĩ và lựa chọn đáp án. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ? - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu: A) 11 con cá B) 15 con cá C) 20 con cá - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bài toán cho biết buổi sáng bán được 10 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 4 máy tính. H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi cả hai hai buổi bán được bao nhiêu máy tính? - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. - HS quan sát. Tóm tắt 10 máy tính Bui ? máy sáng: 4 máy tính Bui tính chiu: H: Muốn tìm được số máy tính cả hai buổi TL: Tính số máy tính buổi chiều bán được bán được, ta phải làm gì trước ? trước. H: Muốn tìm được số máy tính buổi chiều TL: Thực hiện phép tính trừ. bán được, ta làm sao? Lấy 10 - 4 = 6 (máy tính) H: Vậy để tìm được số máy tính cả hai TL: Thực hiện phép tính cộng. buổi cửa hàng bán được, ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào - HS lên bảng làm bài: vở. Bài giải Số máy tính buổi chiều bán được là: 10 - 4 = 6 (máy tính) Số máy tính cả hai buổi bán được là: 10 + 6 = 16 (máy tính) Đáp số: 16 máy tính - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Bài 2. (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bài toán cho biết đường gấp khúc ABC có AB = 9cm, đoạn BC dài gấp 2 lần đoạn AB. H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi đường gấp khúc ABC dài bao nhiêu xăng - ti - mét? - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào vở. trên bảng nhóm. - 1, 2 HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - HS theo dõi. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài trên bảng. Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề. - HS chia nhóm và thảo luận - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và đưa ra đề cho bài toán trong thời gian 3 phút. - Đại diện 1 HS trình bày: - Gọi đại diện 1 nhóm đọc đề toán. Bao ngô cân nặng 30kg, bao gạo cân nặng hơn bao ngô 10 kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - GV nêu: Muốn biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg thì trước hết ta phải biết mỗi bao - HS trình bày: nặng bao nhiêu kg. Bài giải - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 phút Bao gạo cân nặng là: và trình bày bài giải của nhóm mình. 30 + 10 = 40 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 30 + 40 = 70 (kg) Đáp số: 70kg - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. BT trên chuẩn: HS làm bài tập 25 gấp 3 lần ? giảm 5 lần ? 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV gọi 1 đến 2 HS nêu các bước giải bài - Gồm có 3 bước. toán bằng hai bước tính. + Phân tích đề bài. + Tìm cách giải + Trình bày bài giải - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------- CHIỀU: CÔNG NGHỆ Bài 05: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được tác dụng của máy thu hình (ti vi) trong gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Huy động sự hiểu biết, kinh nghiệm cùa HS li ên quan tới máy thu hình. Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào nội dung bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe. + Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài học và trả lời câu hỏi: Bạn có biết tên của chương trình truyền hình này không? + Trả lời: ... + Chia sẻ hiểu biết của mình về các chương trình + HS trả lời theo hiểu biết của mình. truyền hình mà em thích. - HS suy nghĩ và trả lời câu hòi. - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý. - HS khác nhận xét, góp ý. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới: Máy thu hình được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong các gia đình. Có rất nhiều chương trình hấp dẫn và bổ ích cho các em. Để tìm hiểu rõ hơn về công dụng cũng như cách sử dụng máy thu hình, các em sẽ được học trong bài học này. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Trình bày được tác dụng của máy thu hình (ti vi) trong gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của máy thu hình. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ các bức tranh 1 và nêu câu hỏi. Cho - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao đổi cặp HS trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát đôi và trình bày: và trình bày kết quả. + Em hãy quan sát hình 1 và cho biết tác dụng +Máy thu hình dùng để xem các của máy thu hình. chương trình truyền hình - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Máy thu hình - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1. (còn gọi là ti vi) dùng để xem các chương trình truyền hình. Nội dung chương trình truyền hình thường là: tin tức, thông tin giải trí và một số chương trình giáo dục. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo yêu cầu thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em GV. biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những tác dụng của máy thu hình mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tác dụng của máy thu hình, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------ TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Chủ điểm: Mái trường mến yêu Bài 12: NHỮNG BÀI HỌC HAY (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được tên những hoạt động của các bạn HS trong tranh, nói được điều em thích nhất trong một tranh. Thực hành hỏi - đáp với bạn về tiết học yêu thích. - Đọc đúng và rõ ràng bài Bài học đặc biệt, biết ngắt hơi đúng chỗ. Hiểu nội dung bài đọc. - Chọ được từ viết đúng để hoàn thành đoạn văn và viết vào vở; nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Tiết học trải nghiệm. - Viết được 3 – 5 câu về một tiết học mà em yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách học sinh. - Tranh ảnh, video liên quan đến nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động - Cả lớp cùng giải câu đố của GV về chủ đề Hoạt động 1: Nói trong nhóm các môn học yêu thích của em. - GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 1 (phần a, b) a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần lượt nói về các hoạt động của các bạn HS trong từng bức tranh theo nhóm đôi (một bạn hỏi, một bạn trả lời) (1) Tiết học trải nghiệm tại nông trường chè, (2) Tiết học trải nghiệm thư viện xanh ngoài trời, (3) tiết học toán về đơn vị đo độ dài. b) HS làm việc nhóm: chọn và nói về điều mà em thích nhất ở một bức tranh - Đại diện các nhóm thực hiện nói trước lớp -Yêu cầu các nhóm thực hiện kể trước lớp. GV quan sát hỗ trợ các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn - Tổ chức nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá Hoạt động 2: Hỏi - đáp - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu. - HS quan sát và theo dõi hướng dẫn - Cho HS QS tranh trong SGK và hướng dẫn hoạt động hỏi – đáp. - Tổ chức cho HS hỏi - đáp theo cặp - Hai HS thực hiện hỏi - đáp trước lớp - Yêu cầu HS hỏi - đáp theo nhóm đôi, GV - HS cả lớp thực hiện theo nhóm đôi theo dõi và hỗ trợ các nhóm. - Gọi 2 – 3 nhóm thực hiện trước lớp - Các nhóm lần lượt thực hiện - Nhận xét, tuyên dương - Bình chọn cặp hỏi - đáp tốt nhất Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh và - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán nội nói về nội dung bức tranh bài đọc. - GV giới thiệu tranh dung trong bài - GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực hiện - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo đọc theo cặp bạn - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc theo yêu cầu của GV.Ví dụ: biên phòng, giao lưu, - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn say sưa, oai hùng xúc động, biên giới, biên - Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài cương, - Nhận xét, tuyên dương - Ba HS đọc nối tiếp 3 đoạn đến hết bài - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa từ - HS đọc theo yêu cầu của GV ngữ, kết hợp tranh ảnh liên quan - Nhận xét bạn đọc GV hỏi: Ngày thành lập Quân đội nhân - HS đọc lời giải nghĩa hai từ: đồn biên dân Việt Nam là ngày nào? phòng, biên giới. - Nhận xét, tuyên dương - HS trao đổi theo cặp và trả lời: b + Lý Mai và các bạn được học tiết học đặc biệt khi nào?Ai giảng bài? - Nhận xét + HS: Lý Mai và các bạn được học tiết học đặc biệt vào ngày 22 tháng 12, ngày thành - Nhận xét, tuyên dương lập Quân đội nhân dân Việt Nam ở đồn biên + Chọn từ ngữ ở cột A phù hợp với nội dung phòng. Thầy giáo giảng bài là bác đồn cột B? trưởng. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét + Em hãy đặt tên cho bài đọc một tên khác + HS: 1- c, 2 - a, 3 - d, 4- b. - Nhận xét, tuyên dương * Củng cố - Nhận xét bạn - Dặn dò - nhận xét tiết học - HS trả lời theo ý hiểu của mình: Người thầy giáo đặc biệt, Buổi học khó quên - Nhận xét bạn - Lắng nghe --------------------------------------------- Thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: KHO SÁCH CỦA ÔNG BÀ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả đoạn văn “Kho sách của ông bà” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần s/x hoặc uôn/uông - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tìm tiếng chứa vần iu. + Trả lời: địu, dìu, rìu, tíu, trĩu, líu ríu, thiu thiu, dìu dịu, đìu hiu, tiu nghỉu, ỉu xìu ... + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa vần + Trả lời: con cừu ưu. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh nhân) - GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn viết về cảm - HS lắng nghe. nhận của bạn nhổ khi được đọc sách cùng ông bà và nghe truyện của bà. Bạn nhỏ cảm thấy cả một thế giới kì diệu được mở ra nhờ những kho sách đó. - GV đọc toàn đoạn văn - HS lắng nghe. - Mời 1 HS đọc lại đoạn văn - 1 HS đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu. + Lùi đầu dòng khi viết câu đầu tiên của đoạn. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: giá sách, đầy ắp, trí nhớ, kho sách, kì diệu. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. -HS nghe 2.2a. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng dưới đây. Đặt câu với 2 từ ngữ vừa tìm được (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -GV chiếu các bông hoa chứa tiếng cho trước lên - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo màn hình. yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ được - Kết quả: tạo bởi mỗi tiếng dưới đây. +xiêu vẹo, liêu xiêu, siêu phàm, siêu nhân, siêu thị +sôi nổi, sôi động, sôi sục, xôi gấc, xôi ngô, xôi vò + sinh động, sinh nhật, sinh sôi, sinh sống, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi +lịch sử, sử dụng, sử sách, xử lí, xử phạt, xử sự - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. -2-3 HSH đọc câu mình đặt. -GV nêu yêu cầu đặt câu với 2 từ ngữ đã ghép Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh được. -HS nghe -GV NX và khen HS 2.2b. Hoạt động 3: Tìm tiếng chứa vần uôn hay uông thay vào ô vuông. Viết vào vở các từ ngữ có tiếng đó trong đoạn văn. (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS tự đọc thầm đoạn văn. HS dựa vào các tiếng trước và sau -2-3 nhóm đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, ô trống để tìm tiếng còn thiếu. góp ý - Mời đại diện nhóm trình bày. -HS nghe và sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt đáp án Cơn dông nổi lên. Trời sập tối, gió giật mạnh, cuốn phăng những đám lá rụng và thổi ttung - Đại diện các nhóm trình bày chúng lên không trung. Bụi bay cuồn cuộn. Mẹ bỏ đám rau muống đang hái dở, cuống quýt chạy đi lùa gà vịt vào chuồng. BT trên chuẩn: Đặt 2 câu tiếng có vần uôn/ uông - Hs đặt câu Nước cuốn cuồn cuộn. Đàn vịt chiều tối vào chuồng. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV gợi ý cho HS về hoạt động viết thiệp: - HS lắng nghe để lựa chọn. Em muốn viết cho ai? Người thân đó đã chăm + HS làm một tấm thiệp nhỏ. Trang trí sóc, yêu thương em thế nào? Em cảm thấy thế nào bằng cách vẽ, cắt, dán ... về người thân đó? - HS thực hiện - Hướng dẫn HS về trang trí, viết lời thể hiện tình cảm yêu thương và lòng biết ơn đối với người thân. Sau đó, chia sẻ với người thân tấm thiệp đã -HS nghe làm - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2023_2024.doc