Kế hoạch giáo dục môn Đại số Lớp 9 - Trường THCS Phan Đình Phùng

§1. Căn bậc hai 1.Căn bâc hai số học

2.So sánh các căn bậc hai số học

3. Áp dụng giải các BT từ 1 đến 5 * Kiến thức: Hiểu được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. Phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương.

* Kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác, rèn kĩ năng tính toán.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập

*Năng lực hình thành : Liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự dùng để so sánh các số

a < b <=>

Trên lớp

Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học

 

doc 26 trang Bảo Anh 11/07/2023 20180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Đại số Lớp 9 - Trường THCS Phan Đình Phùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Đại số Lớp 9 - Trường THCS Phan Đình Phùng

Kế hoạch giáo dục môn Đại số Lớp 9 - Trường THCS Phan Đình Phùng
PHÒNG GD&ĐT THĂNG BÌNH
TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH PHÙNG
TỔ: TOÁN- TIN- CÔNG NGHỆ
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC - NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐẠI SỐ
LỚP: 9
I. Thông tin:
1/	Giáo viên: Trịnh Thị Thủy
2 / Dạy các lớp: 6/1, 6/2, 6/3, 9/2 
II. Kế hoạch cụ thể:
I. Học kì I: 18 tuần (35 tiết)
Tuần 1 đến tuần 2: 3 tiết : 2 x 3 = 6 tiết 
Tuần 3 đến tuần 4: 1 tiết : 2 x 1 = 2 tiết
Tuần 5 đến tuần 17: 2 tiết : 13x2 = 26 tiết
Tuần 18: 1 tiết : 1 x 1 = 1 tiết 
 Tuần
Tiết
Bài/ Chủ đề
Mạch nội dung kiến thức
Yêu cầu cần đạt
(theo chương trình môn học)
Hình thức
 tổ chức dạy học
Ghi chú 
1
1
§1. Căn bậc hai
1.Căn bâc hai số học 
2.So sánh các căn bậc hai số học 
3. Áp dụng giải các BT từ 1 đến 5
* Kiến thức: Hiểu được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. Phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương.
* Kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác, rèn kĩ năng tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
*Năng lực hình thành : Liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự dùng để so sánh các số 
a 
Trên lớp 
Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
1
2
§2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức 
1.Căn thức bậc hai
2. Hằng đẳng thức 
3.Áp dụng : giải các bài tập từ 6 đến 10
* Kiến thức: Biết cách tìm tập xác định (điều kiện có nghĩa) của . Hiểu và vận dụng được hằng đẳng thức khi tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác. Phân biệt căn thức và
biểu thức dưới dấu căn.
* Kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác. 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập 
* Năng lực hình thành: Tính “căn bậc hai số học “ và tìm căn bậc hai của một số không âm ;Giải phương trình.
-Rèn luyện kỷ năng vận dụng HĐT = 
Trên lớp 
Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
1
3
Luyện tập
1. Tìm điều kiện xác định của biểu thức dưới dấu căn bậc 2 ( BT 12 ,13,)
2. . Cách đưa một biểu thức bình phương hoặc đưa về bình phương ra ngoài dấu căn bậc hai( BT, 14,15)
3. Một số BT dạng BT 10b
* Kiến thức: Biết cách tìm tập xác định (điều kiện có nghĩa) của . Hiểu và vận dụng được hằng đẳng thức khi tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác.
* Kĩ năng: Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
* Năng lực hình thành: Củng cố cho hoc sinh tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức; So sánh hai căn thức, tìm căn bậc hai
Trên lớp 
2
4
§3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
1.Định lí : Với hai số a,b không âm ta có 
2a. Quy tắc khai phương một tích 
2b. Quy tắc nhân các căn thức bậc hai 
* Kiến thức: Hiểu được đẳng thức . Biết hai quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
* Kĩ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc, khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
* Năng lực hình thành : Qui tắc khai phương một tích và Qui tắc nhân hai căn bậc hai -Vận dụng thành thạo
Trên lớp
 Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
2
5
Luyện tập
1.khai phương biểu thức chứa sô
2. Khai phương biểu thức chứa biến
3. Áp dụng giải BT 17 đến BT 21 
* Kiến thức: Vận dụng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
* Kĩ năng: Rèn luyện tư duy, tính nhẩm, tính nhanh vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x, so sánh hai biểu thức.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
* Năng lực hình thành: Cách dùng công thức với A là biểu thức không âm.
-Tính nhẩm tính nhanh,tìm x và so sánh hai biểu thức
Trên lớp 
2
6
§4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
1. Định lí : với số a không âm và số b dương ta có: 
2a. Quy tắc khai phương một thương
2b. Quy tắc chia hai căn bậc hai 
 * Kiến thức: Hiểu được đẳng thức. Biết hai quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai.
* Kĩ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập 
* Năng lực hình thành : -Mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương 
-Vận dụng thành thạo quy tắc trong tính toán và trong biến đổi biểu thức
Trên lớp 
Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
3
7
Luyện tập
1.khai phương biểu thức chứa sô( BT 23,23,32,
2. Khai phương biểu thức chứa biến( BT 24,25,33,34,35
3. Chứng minh BDT ( BT 26,31)
* Kiến thức: Vận dụng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
* Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập 
* Năng lực hình thành : 
vận dụng thành thạo quy tắc trong tính tóan và trong biến đổi biểu thức 
-Các BT tính toán rút gọn ,giải phương trình
Trên lớp 
4
8
. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai.
1.Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
3. Khử mẫu của biểu thức lấy căn
4. Trục căn thức ở mẫu
* Kiến thức: HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn, Khử mẫu của biểu thức lấy căn. Trục căn thức ở mẫu
* Kĩ năng: HS biết đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. Biết vận dụng phối hợp các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập 
* Năng lực hình thành : 
-So sánh hai số thực và biến đổi rút gọn biểu thức 
Trên lớp 
Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
§6 và §7 ghép thành 1 bài
5
9
Luyện tập.
1.Biến đổi biểu thức ở mẫu chứa các số (BT 43 đén 45,BT 
2. Biến đổi biểu thức ở mẫu chứa biến (BT 46,47)
* Kiến thức: 
- HS được củng cố các kiến thức về đưa thừa số ra ngoài (vào trong) dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
* Kĩ năng: 
- Có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên. Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra.
* Thái độ: 
- Rèn HS khả năng tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi thực hành.
* Năng lực hình thành : đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh hai số thực và biến đổi rút gọn biểu thức 
Trên lớp 
5
10
Luyện tập (tt) 
1.Biến đổi biểu thức ở mẫu chứa các số (BT 50 đến 53)
2. Biến đổi biểu thức ở mẫu chứa biến(BT 55 đén 57)
3. Một số công thức biến đổi 
* Kiến thức: 
- HS được củng cố các kiến thức về đưa thừa số ra ngoài (vào trong) dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
* Kĩ năng: 
- Có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên. Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra.
* Thái độ: 
- Rèn HS khả năng tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi thực hành.
* Năng lực hình thành : 
thành thao trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên
Trên lớp 
6
11
§8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
1. Tính giá trị của một biểu thức chứa căn
2. Chứng minh hai vế bằng nhau của các biểu thức chứa căn
3. Vận dụng một số công thức làm mất căn thức ở mẫu 
* Kiến thức: HS thực hiện được các phép tính và các phép biến đổi về căn bậc hai: khai phương một tích, và nhân các căn bậc hai, khai phương một thương và chia các căn bậc hai, đưa thừa số vào trong (ra ngoài) dấu căn. HS biết biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán liên quan.
* Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên
* Thái độ: Rèn HS khả năng tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi thực hành
* Năng lực hình thành : Học sinh nắm được các công thức: 
; 
Trên lớp 
Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
6
12
Luyện tập 
1. Tính giá trị của một biểu thức chứa căn
2. Chứng minh hai vế bằng nhau của các biểu thức chứa căn
3. Phối hợp một số công thức làm mất căn thức ở mẫu để rút gọn biểu thức 
* Kiến thức: Biết rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai trong một số trường hợp đơn giản. Chứng minh được đẳng thức
* Kĩ năng: HS biết biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán liên quan.
* Thái độ: Rèn HS khả năng tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi thực hành.
* Năng lực hình thành : 
vận dụng thích hợp phép tính và các phép biến đổi đã biết váo rút gọn các biểu thức chứa căn, 
Trên lớp 
7
13
Luyện tập (tt) + Kiểm tra 15 phút
1.Ôn lại cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai 
2.Phát đề bài kiểm tra 
* Kiến thức: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai trong một số trường hợp đơn giản. Chứng minh được đẳng thức
* Kĩ năng: HS biết biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán liên quan.
* Thái độ: Rèn HS khả năng tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi thực hành.
* Năng lực hình thành : 
vận dụng thích hợp phép tính và các phép biến đổi đã biết váo rút gọn các biểu thức chứa căn, 
Trên lớp 
Nhiều đề bài có độ khó, dễ như nhau
7
14
§9. Căn bậc ba.
1. Khái niệm căn bậc ba
2. Tính chất 
* Kiến thức: 
- Hiểu khái niệm căn bậc ba của một số thực. Hiểu được căn bậc ba của một số qua một số ví dụ đơn giản.
* Kĩ năng: 
- Tính được căn bậc ba của một số biểu diễn được thành lập phương của một số khác.
* Thái độ: 
- Rèn HS khả năng tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm bài.
* Năng lực hình thành : 
Vận dụng định nghĩa, tính chất căn bậc ba để giải toán, cách tìm căn bậc ba nhờ bảng số và nhất là sử dụng máy tính bỏ túi. Rèn luyện kỷ năng rút gọn biểu thức chứa căn thức
Trên lớp 
8
15
Ôn tập chương I
1. Ôn lại lý thuyết 
2. Tính giá trị biểu thức chứa căn bậc hai 
3. Giải phương trình chứa căn
4.Rút gọn một biểu thức chứa căn bậc hai 
* Kiến thức: HS hiểu được các kiến thức cơ bản về căn thức bậc hai một cách có hệ thống. Biết tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
* Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên
* Thái độ: Rèn HS khả năng tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi thực hành.
* Năng lực hình thành : Tổng hợp các kỷ năng để tính toán ,biến đổi biểu thức số và biểu thức chử có chứa căn bậc hai
Trên lớp 
Gv chuẩn bị câu hỏi gởi trước cho học sinh
8
16
Ôn tập chương I (tt)
1. Tính giá trị biểu thức chứa căn bậc hai 
2. Giải phương trình chứa căn
3.Rút gọn một biểu thức chứa căn bậc hai vừa cứa biến và số 
* Kiến thức: HS được tiếp tục củng cố các kiến thức cơ bản về căn thức bậc hai một cách có hệ thống. Biết tổng hợp các kỹ năng, luyện kỹ năng rút gọn biểu thức , biến đổi biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trrình.
* Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên
* Thái độ: Rèn HS khả năng tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi thực hành.
* Năng lực hình thành : Học sinh nắm được kiến thức trong chương và một số dạng bái tập cơ bàn trong chường 1
Trên lớp 
Gv chuẩn bị câu hỏi gởi trước cho học sinh
9
17
Kiểm tra Giữa kỳ 1
1.Ổn định lớp 
2. phát đề bài kiểm tra 
3. Thu bài và dặn dò tiết học sau
* Kiến thức: Biết điều kiện để xác định là A 0, từ đó suy ra điều kiện của biến trong biểu thức A
- Hiểu được đẳng thức chỉ đúng khi a và b không âm; đẳng thức chỉ đúng khi a không âm và b dương.
- Biết khử mẫu của biểu thức lấy căn trong trường hợp đơn giản. Biết rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai trong trường hợp đơn giản. 
* Kĩ năng: 
 Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: khai phương một tích, và nhân các căn bậc hai, khai phương một thương và chia các căn bậc hai, đưa thừa số vào trong (ra ngoài) dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu.
* Năng lực hình thành : 
Cách trình bày bày làm . kiểm tra lại kiếm thức tùng nội dung đã học , phần kiến thức nào cần phải xem lại
Trên lớp 
Nhiều đề bài có độ khó, dễ như nhau
9
18
§1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
1. Khái niệm hàm số 
2.Đồ Thị Hàm số
3. Hàm số đồng biến nghịch biến 
* Kiến thức: HS được ôn lại và phải nắm vững các khái niệm về hàm số, biến số, cách cho một hàm số, đồ thị hàm số, giá trị của hàm số, tính chất biến thiên của hàm số.
* Kĩ năng: Tính nhanh các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ, vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.
* Thái độ: Cẩn thận ,chính xác ,hứng thú học tập.
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
10
19
1. Khái niệm hàm số bậc nhất
2. Tính chất
3. Đồ thị của hàm số bậc nhất
§2. Hàm số bậc nhất
* Kiến thức: - Nắm được khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b (a khác 0), TXĐ, đồng biến khi a > 0, nghịch biến khi a < 0.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác khoa học 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
* Năng lực hình thành : * Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay Tìm điểu kiện để hàm số là hàm số bậc nhất, hàm số đồng biến, nghịch biến trên R
Trên lớp
 Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
Không yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số hàm số y = ax + b với a, b là số vô tỉ.
- Không chứng minh các tính chất của hàm số bậc nhất.
10
20
Trả bài kiểm tả tiết 17
1. Nhận xét và đánh giá chung tình hình tiếp thu bài của lớp( Tuyên dương và phê bình) 
2. Sửa chữa bài kiểm tra 
3. Nêu những lỗi thường mắc phải 
4. Rúy kinh nghiệm cho học sinh thường sai 
*Kiến Thức: HS được củng cố kiến thức thông qua bài kiểm tra tiết 17. Được biết kết quả kiểm tra của mình khi GV thông qua điểm số. GV qua bài học này sẽ yêu cầu HS cần phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm về kiến thức, kỹ năng và tư duy toàn khi thực hiện bài tập.
* Rèn cho HS có kỹ năng làm bài. Và kiểm tra lại bài đã làm
* Thái độ: Tính Cẩn thận , chính xác , ý thức với số điểm đạt được
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
11
21
Luyện tập
1. xác định hàm sô bậc nhất và các hệ số của nó ( BT 8,12)
2. Tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số (BT 9,10,13,14)
* Kiến thức: 
- Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
- Tiếp tục rèn kỹ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kỹ năng áp dụng t1nh chất để xét xem hàm số đồng biến, nghịch biến trên R, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, khoa học
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
Khuyến khích học sinh tự làm BT 19
(Không kiểm tra, đánh giá)
11
22
Luyện tập (tt)
1 Dạng Vẽ ĐTHS( BT 15,16,17a)
2. Xác định hệ số của đồ thị theo ĐK cho trước ( BT 18)
* Kiến thức:Tiếp tục nắm được cách tính giá trị hàm số, vẽ đồ thị hàm số, đọc đồ thị hàm . củng cố các khái niệm về hàm số, biến số , DTHS, hàm số đồng biến, nghịch biến trên R
 * Kĩ năng: Rèn luyện vẽ ĐTHS ,tính cẩn thận, tính chính xác, khoa học 
* Thái độ: Cẩn thận ,chính xác ,hứng thú học tập.
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
12
23
§4.Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
1. Đường thẳng song song
2.Đường thẳng cắt nhau 
3. Bài toán áp dụng
*Kiến thức :
- HS nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
*Kĩ năng :
- HS biết chỉ ra cặp đường thẳng song song, cắt nhau. HS biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
12
24
Luyện tập
1. Xác nhận vị trí tương đối của hai đường thẳng thông qua các hệ số ( BT 20,23)
2 Xác định hệ số của hàm số theo ĐK cho trước ( BT 21,24,26
*Kiến thức:
- HS được củng cố điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
* Kĩ năng:
- HS biết chỉ ra cặp đường thẳng song song, cắt nhau, chỉ ra các hệ số a, b, a’, b’. HS biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
* Thái độ: Giúp làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học 
 * Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
13
25
§5. Hệ số góc của đường thẳng y=ax+b (a≠0)
1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng 
2. ví dụ
3. Áp dụng giải BT 27 
* Kiến thức :
- HS được nắm vững khái niệm góc tạo bởi hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y =ax+b hiểu được mối liên quan mật thiết
* Kĩ năng:
- HS biết tính góc anpha hợp bởi đường thẳng y =ax+b và trục Ox trong trường hợp hệ số a>0 theo công thức a = tang. Trường hợp a< 0 có thể tính một cách gián tiếp
* Thái độ : Thấy được mối liên hệ chặt chẽ giữa đại số và hình học 
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp
 Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
Không dạy Ví dụ 2 
13
26
Luyện tập.
1. Xác định hệ số góc và tính góc tạo bởi đường thẳng và trục ox( BT 28)
2. Xác định hệ số góc của đường thẳng và góc tạo bởi đường thẳng và trục ox theo ĐK cho trước )
* Kiến thức:
- Học sinh được được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc .
*Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, vẽ đồ thị hàm số y=ax+b (a 0), tính được góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ. 
- Rèn kĩ năng chinh xác vẽ đồ thị và tìm tọa độ điểm.
*Thái độ : Có thái độ học tập tích cực, liên hệ thực tế 
* Năng lực hình thành: Năng lực theo nhóm, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
- Không yêu cầu BT 31
(Không kiểm tra, đánh giá)
14
27
Ôn tập chương II
1 . Trả lời các câu hỏi từ 1 đén 8
2. Áp dụng giải BT 32 đén 34
*Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương, giúpHS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về khái niệm hàm số, biến số, ĐTHS, khái niệm hàm số bậc nhất, tính đồng biến,nghịch biến; đường thẳng song song,cắt nhau,trùng nhau, vuông góc với nhau
*Kỹ năng:
- Giúp HS vẽ thành thạo ĐTHS bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng với trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện.
*Thái độ : Có thái độ học tập tích cực, làm việc khoa học, suy luận logic chặt chẽ
* Năng lực hình thành: Năng lực theo nhóm, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
BT 37d và 38c Tự học có hướng dẫn (Không kiểm tra, đánh giá)
Gv chuẩn bị câu hỏi gởi trước cho học sinh
14
28
Ôn tập chương II (tt)
* Kiến thức :Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số.
* Kỹ năng : Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được h.số y = ax + b thoả mãn điều kiện của đề bài.
* Thái độ : Có thái độ học tập tích cực, làm việc khoa học, suy luận logic chặt chẽ
* Năng lực hình thành: Năng lực theo nhóm, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay 
Trên lớp 
15
29
§1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
1.Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
2.Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
* Kiến thức :Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.
 Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
 *Kỹ năng: Rèng luyện cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm 
* Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận và yêu thích toán học 
* Năng lực hình thành : 
Năng lực tính toán , năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các ký hiệu toán học, sử dụng máy tính cầm tay t phương trình bậc nhất hai ẩn.
Trên lớp 
Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
15
30
§2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
1.Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2.Minh hoạt tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
3.Hệ phương trình tương đương
+Kiến thức:Nắm được khái niệm nghiệm của hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn.Khái niệm 2 hệ phương trình tương đương.
+ Kỹ năng: Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ 2 PT bậc nhất 2 ẩn.
+ Tư duy và thái độ:Rèn tính cẩn thận.
* Năng lực hình thành : 
Năng lực tính toán , năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các ký hiệu toán học, sử dụng máy tính cầm tay
Trên lớp 
Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
16
31
§3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
1. Qui tắc thế 
2.Áp dụng 
3. Tóm tác cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 
-Kiến thức:Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Cần nắm vững cách giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp thế.
-Kỹ năng: Giải thành thạo hệ phương trình bằng phương pháp thế.Không bị lúng túng khi gặp các TH đặc biệt (hệ VN hoặc hệ có VSN).
-Tư duy và thái độ: Tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
16
32
Ôn tập học kỳ I
1. Ôn tập các kiến thức chương I
2. Nêu các dạng toán đã học ở chương I + ví dụ minh họa
* kiến thức : Ôn tập các công thức đã học chương 1và các cách biến đổi 
* Kỹ năng : Rèn luyện một số dạng bài tập trong chương nhất là dạng toán tổng hợp và rút gọn căn thức các kĩ năng tính giá trị biểu thức biến đổi biếu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quanđến rút gọn biểu thức. 
*Tư duy và thái độ : Học sinh tự hệ thông được nội dung các kiến thức đã học Tư duy logic tổng hợp tổng quát các dạng toán chương I
* Năng lực hình thành : 
Năng lực tính toán , năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các ký hiệu toán học, sử dụng máy tính cầm tay 
Trên lớp 
Gv chuẩn bị câu hỏi gởi trước cho học sinh
17
33
Ôn tập học kỳ I (tt)
1. Ôn tập các kiến thức chương I
2. Nêu các dạng toán đã học ở chương I + ví dụ minh họa
3. Giải đề cương ôn tập đã cho 
* Kiến Thức: Ôn tập cho học sinh các kiến thức cơ bản về hàm số, 
* kỹ năng: rèn luyện một số dạng bài tập trong chương II về tính đồng biến tính nghịch biến của hàm số bậc nhất, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. Luyện tập thêm việc xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất 
*Tư duy và thái độ : Học sinh tự hệ thông được nội dung các kiến thức đã học Tư duy logic tổng hợp tổng quát các dạng toán chương II. Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.
 * Năng lực hình thành : 
Năng lực tính toán , năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các ký hiệu toán học, sử dụng máy tính cầm tay
Trên lớp 
Gv chuẩn bị câu hỏi gởi trước cho học sinh
17
34
Kiểm tra Học kỳ I
1. Ổn định lớp 
2. Phát đề bài 
3. Thu bài và dặn dò cho tiết học sau
* Kiến thức : Củng cố các kiến thức của chương I và II Rèn ý thức tự giác, tự lập cho học sinh. –
* Kĩ năng: Kiểm tra được kỷ năng vận dụng các phương pháp vào giải các BT
* Thái độ:: Rèn ý thức tự giác, tự lập cho học sinh. 
* Năng lực hình thành: Năng lực phân tích bài toán, năng lực tự giác, năng lực sử dụng các ký hiệu toán học, sử dụng máy tính cầm tay 
Trên lớp 
18
35
Trả bài kiểm tra học kỳ I.
1. Nhận xét và đánh giá chung tình hình tiếp thu bài của lớp( Tuyên dương và phê bình) 
2. Sửa chữa bài kiểm tra 
3. Nêu những lỗi thường mắc phải 
4. Rúy kinh nghiệm cho học sinh thường sai 
*Kiến Thức: HS được củng cố kiến thức thông qua bài kiểm tra Học kỳ I. Được biết kết quả kiểm tra của mình khi GV thông qua điểm số. GV qua bài học này sẽ yêu cầu HS cần phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm về kiến thức, kỹ năng và tư duy toàn khi thực hiện bài tập.
* Rèn cho HS có kỹ năng làm bài. Và kiểm tra lại bài đã làm
* Thái độ: Tính Cẩn thận , chính xác , ý thức với số điểm đạt được
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
Học kì II: 17 tuần (33 tiết)
Tuần 19 đến tuần 34: 2 tiết : 
16 x 2 = 32 tiết Tuần 35 : 1 tiết : 1 x 1 = 1 tiết
19
36
Luyện tập (Giải HPT bằng ph/pháp thế)
 1. Tóm tác cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
2.Các dạng toán liên quan đén giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn 
*-Kiến thức:Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Cần nắm vững cách giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp thế.
*Kỹ năng:Vận dụng 2 bước Giải thành thạo hệ phương trình bằng phương pháp thế.Không bị lúng túng khi gặp các TH đặc biệt (hệ VN hoặc hệ có VSN).
*Tư duy và thái độ: Tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, lòng say mê học toán 
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
19
37
§4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
1. Qui tắc cộng đại số 
2. Áp dụng
2a. Trường hợp 1
2b. Trường hợp 2
3. Tóm tắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
- Kiến thức:Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. Cần nắm vững cách giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
- Kỹ năng :Giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.
- Tư duy và thái độ: Rèn tính chính xác,cẩn thận.
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
20
38
Luyện tập
Dạng 1: Các hệ số tương ứng bằng nhau hoạc đối nhau
Dạng 2: Các hệ số tương ứng không bằng nhau , không đối nhau
Dạng 3: Đặt ẩn phụ
*Kiến thức: 
tiếp tục được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế, và phương pháp đặt ẩn phụ
 *Kĩ năng:
Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp một cách thành thạo và lỹ năng tính toán
* Thái độ :Tính cẩn thận trong tính toán biến đổi tương đương chính xác và logic hợp lý.
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
20
39
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
1. Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
2. Ví dụ
*Kiến thức: 
Nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
*Kĩ năng:
Học sinh có kĩ năng giải các loại toán về chuyển động, về phép viết số, quan hệ giữa các số,  
* Thái độ :
Giáo dục cho học sinh tư duy lập luận logic, làm việc theo qui trình.
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
Phương pháp nêu vấn đề + phương pháp nhiên cứu bài học
§5 và §6 ghép thành một bài
 Chọn lọc tương đối đầy đủ về các thể loại toán. Chú ý các bài toán thực tế.
21
40
Luyện tập
Dạng 1: Dạng toán liên quan đến số 
Dạng 4: Dạng toán chuyển động
- Kiến thức: HS được củng cố về phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Kỹ năng:Rèn kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình; tập trung vào dạng toán phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
Biết phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thính hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.
- Tư duy và thái độ: HS có kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
21
41
Luyện tập (tt)
Dạng 3: Dạng toán chia đều
Dạng 4: Dạng toán quy về 1 đơn vị
 *Kiến thức: HS được củng cố về phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
*Kỹ năng:Rèn kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình; tập trung vào dạng toán phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
Biết phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thính hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.
*ư duy và thái độ: HS Cẩn thận, chính xác trong tính toán và suy luận liên qua đến thực tế 
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực tư duy lập luận trong thực tế
Trên lớp 
22
42
Luyện tập (tt) + Kiểm tra 15’
Trên lớp 
Nhiều đề bài có độ khó, dễ như nhau
22
43
Ôn tập chương III
1. Ôn tập lý thuyết 
Về phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn 
2.Dạng toán đưa về Giải hệ phương trình 
-Kiến thức: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng.Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
- Kỹ năng:Củng cố và nâng cao kỹ năng giải PT và hệ 2 PT bậc nhất 2 ẩn.
-Tư duy và thái độ: HS có kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán
* Năng lực hình thành: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử dụng các kí hiệu toán học và máy tính cầm tay
Trên lớp 
Kết quả của bài tập 2 đưa vào cuối trang 10 và được sử dụng để làm các bài tập khác.
Gv chuẩn bị câu hỏi gởi trước cho học sinh
23
44
Ôn tập chương III (tt)
1. Dạng toán chuyển động: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 
2. Dạng toán qui về một đơn vị

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_dai_so_lop_9_truong_thcs_phan_dinh_phu.doc