Nội dung ôn tập và hướng dẫn tự học môn Tiếng Anh Lớp 5 - Tuần 24+25
- Trong tuần này, chúng ta tiếp tục ôn tập về CÂU SO SÁNH và sẽ làm một số bài tập để nắm rõ hơn về CÂU SO SÁNH nhé các bạn!
- Như tuần trước chúng ta đã học, có 2 loại CÂU SO SÁNH cần phải nắm trong bài này là: SO SÁNH HƠN và SO SÁNH NHẤT.
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập và hướng dẫn tự học môn Tiếng Anh Lớp 5 - Tuần 24+25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập và hướng dẫn tự học môn Tiếng Anh Lớp 5 - Tuần 24+25
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TUẦN 24& 25 Trong tuần này, chúng ta tiếp tục ôn tập về CÂU SO SÁNH và sẽ làm một số bài tập để nắm rõ hơn về CÂU SO SÁNH nhé các bạn! Như tuần trước chúng ta đã học, có 2 loại CÂU SO SÁNH cần phải nắm trong bài này là: SO SÁNH HƠN và SO SÁNH NHẤT. Hôm nay, Thầy sẽ ôn lại đồng thời mở rộng thêm về cách dùng 2 loại câu so sánh này. ® SO SÁNH HƠN: COMPARATIVE Short words (1 syllable) à -er: So sánh hơn với tính từ ngắn, ta thêm -er vào tính từ, và tính từ ngắn là tính từ chỉ có 1 âm tiết hay nói cách khác là đọc chỉ có 1 âm mà thôi. Ví dụ: old à older: già, cũ è già hơn, cũ hơn slow à slower: chậm è chậm hơn cheap à cheaper: rẻ è rẻ hơn nice à nicer: đẹp è đẹp hơn late à later: trể è trể hơn big à bigger: to lớn è to lớn hơn hot à hotter: nóng è nóng hơn Words ending in –y à -ier: Những tính từ kết thúc bằng “ y” thì chúng ta đổi thành “ i” và thêm -er vào è -ier Ví dụ: Easy à easier: đơn giản, dễ dàng è đơn giản hơn, dễ dàng hơn heavy à heavier: nặng è nặng hơn early à earlier: sớm è sớm hơn Long words: (2/3/4 syllables) à MORE : So sánh hơn với TÍNH TỪ DÀI ta thêm MORE vào trước tính từ, và tính từ dài là những tính từ có từ 2 hoặc nhiều âm tiết. Ví dụ: careful à more careful : cẩn thận è cẩn thận hơn polite à more polite: lịch sự è lịch sự hơn expensive à more expensive : đắt è đắt hơn interestingà more interesting: thú vị è thú vị hơn comfortable è more comfortable: thoải mái è thoải mái hơn modern è more modern: hiện đại è hiện đại hơn ® SO SÁNH NHẤT: SUPERLATIVE Short words (old/ cheap/ nice etc. ) à the -est: So sánh nhất với TÍNH TỪ NGẮN, ta thêm -est vào tính từ. old à the olest: già, cũ è già nhất, cũ nhất cheap à the cheapest: rẻ è rẻ nhất nice à the nicest: đẹp è đẹp nhất big à the biggest: to lớn è to lớn nhất hot à the hottest: nóng è nóng nhất tall à the tallest: cao è cao nhất words ending in –y (easy, heavy etc.) à the –est: những từ kết thúc bằng “ y” thì chúng ta sẽ đổi thành “ i” và thêm -est vào è -iest ví dụ: easy à the easiest: đơn giản è đơn giản nhất heavy à the heaviest : nặng è nặng nhất pretty à the prettiest: xinh đẹp, dễ thương è xinh đẹp nhất, dễ thương nhất Long words (careful / expensive / interesting etc.) à the most..: So sánh nhất với TÍNH TỪ DÀI, ta thêm THE MOST vào trước tính từ đó. Ví dụ: Expensive è the most expensive : đắt è đắt nhất Difficult è the most difficult: khó è khó nhất Comfortable è the most comfortable: thoải mái è thoải mái nhất Modern è the most modern: hiện đại è hiện đại nhất NHƯNG những từ bên dưới sau đây sẽ không theo các quy tắt trên: Good è better è the best : tốt, giỏi bad è worse è the worst: tệ, dở Far è farther/ further è the farthest / the furthest: xa Much/many è more è the most: nhiều Little è less è the least: ít BÀI TẬP Write comparative adjectives: Viết các tính từ so sánh hơn. Adjective Comparative Superative old older the oldest strong _________________ the strongest happy _________________ the happiest modern _________________ the most modern large _________________ the largest good _________________ the best crowded _________________ the most crowded cold _________________ the coldest near _________________ the nearest easy _________________ the easiest Write superlative adjectives: Viết các tính từ so sánh nhất. Adjective Comparative Superlative nice nicer the nicest hungry hungrier _________________ interesting more interesting _________________ bright brighter _________________ Important more important _________________ comfortable more comfortable _________________ cold colder _________________ beautiful more beautiful _________________ intelligent more intelligent _________________ exciting more exciting _________________ Circle the correct answer: Khoanh tròn đáp án đúng Lily got the worse / the worst mark in maths. She’s most intelligent / the most intelligent girl in the class. The most important / The importantest thing to remember is someone’s name. Which subject is the least / the less difficult? You must come with us. It’s the best / goodest market in the world! That is worst / the worst idea I can think of. That film was the least funny / least funniest. I like these shoes. They’re the more comfortable / most comfortable. Andy’s a nicest / the nicest person in the class! My Grandpa is the oldest / most old person in our family. Viết các câu sau ở dạng so sánh hơn. My mother/ young/ my teacher è___________________________________ The lakes/ small/ the rivers è___________________________________ A book/ expensive/ a notebook è___________________________________ The whale/ heavy/ the dolphin è___________________________________ The supermarket/ big/ the market è___________________________________ Look. Write the sentences.
File đính kèm:
- noi_dung_on_tap_va_huong_dan_tu_hoc_mon_tieng_anh_lop_5_tuan.docx