Phiếu bài tập Toán 6 (Cánh diều) - Tiết 17: Luyện tập chung

Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm)

Câu 1: ƯCLN (12;24;6) bằng:

A. 12 B. 6 C. 3 D.24

Câu 2: BCNN ( 30;60;120) bằng:

A. 60 B.120 C.10 D. 30

Câu 3: ƯCLN (24;36) bằng:

A. 6 B. 12 C. 36 D.24

Câu 4: Cho a = , b = thì BCNN (a, b) bằng:

A. B. C. D.

Câu 5: Cho p = 300 và q = 2520 thì ƯCLN (p,q) bằng:

A. B. C. D.

Câu 6: BCNN (10; 14; 16) bằng:

A. B. C. D.

Câu 7: Kết quả rút gọn phân số về phân số tối giản là:

A. B. C. D.

Câu 8: Mẫu chung của các phân số là:

A. 24 B. 100 C. 8 D. 12

 

doc 7 trang Đặng Luyến 03/07/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Toán 6 (Cánh diều) - Tiết 17: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập Toán 6 (Cánh diều) - Tiết 17: Luyện tập chung

Phiếu bài tập Toán 6 (Cánh diều) - Tiết 17: Luyện tập chung
Tiết 17: LUYỆN TẬP CHUNG
PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm) 
Câu 1: ƯCLN (12;24;6) bằng:
12 B. 6 C. 3 D.24
Câu 2: BCNN ( 30;60;120) bằng:
60 B.120 C.10 D. 30
Câu 3: ƯCLN (24;36) bằng:
6 B. 12 C. 36 D.24
Câu 4: Cho a = , b = thì BCNN (a, b) bằng:
 B. C. D. 
Câu 5: Cho p = 300 và q = 2520 thì ƯCLN (p,q) bằng:
 B. C. D. 
Câu 6: BCNN (10; 14; 16) bằng:
 B. C. D. 
Câu 7: Kết quả rút gọn phân số về phân số tối giản là:
 B. C. D. 
Câu 8: Mẫu chung của các phân số là:
24 ...h các tổ gồm cả nam và nữ. Số nam và nữ được chia đều. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam; bao nhiêu nữ.
Dạng 3: Giải các bài toán bằng việc tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước. Bài 4: Tìm số tự nhiên n biết và x < 10
Bài 5: Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng 20; 25; 30 đều dư 15; nhưng xếp hàng 41 thì vừa đủ. Tính số người của đơn vị đó biết rằng số người chưa đến 1000 người.
Dạng 4: Các bài toán tổng quát bằng việc tìm ƯCLN...
Bài 2: 
Mà x lớn nhất nên x = ƯCLN(125;100;150) = 25
Bài 3: 
Gọi số tổ là a (a N*) 
Vì số nam và nữ được chia đều nên a là ước chung của 48 và 72. 
Mà cần tìm số tổ là nhiều nhất nên a = ƯCLN( 48; 72) = 24 ( tổ)
Mỗi tổ có: 48 : 24 = 2( nam) và 72: 24 = 3 ( nữ).
Đáp số: 24 tổ; mỗi tổ 2 nam và 3 nữ.
Dạng 3: Giải các bài toán bằng việc tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước.
Bài 4: 
ƯCLN(125;100;150) = 25 nên 
Mà x < 10 nên 
Bài 5: 
Gọi số người của đơn vị là...n + 8 nguyên tố cùng nhau.
Giáo viên cần nhấn mạnh cho học sinh vì sao ta lại nhân 2n + 3 với 2 là để triệt tiêu n.
Dạng 5: Các bài toán về ƯCLN và BCNN
Bài 7:
Gọi hai số tự nhiên đó là a và b
Ta có ƯCLN(a;b) = 6 nên a = 6m; b = 6n và ƯCLN(m,n) = 1
nên a.b = 6m.6n = 36m.n = 720 suy ra m.n = 20
Chọn cặp m, n nguyên tố cùng nhau và có tích bằng 20 ta được 
m
4
5
n
5
4
do đó 
a
24
30
b
30
24

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03
Dạng 1: Tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số
Bài 1: Tìm ƯC, BC của 100;150...i 4:Tìm số tự nhiên n biết ; 
Bài 5: Tìm số tự nhiên n biết 125 khi chia cho x được số dư là 5; 85 khi chia cho x được số dư là 1.
Dạng 4: Các bài toán tổng quát bằng việc tìm ƯCLN và BCNN
Bài 6: Tìm số tự nhiên n để các số sau nguyên tố cùng nhau: 7n + 13 và 2n + 4
Dạng 5: Các bài toán về ƯCLN và BCNN
Bài 7: Tìm hai số tự nhiên a và b biết
BCNN(a,b) = 770; trong đó a =14. Tìm b.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03
Dạng 1: Tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số
Bài 1: 
Để tìm ƯC; BC của các số t...= 60 ( ngày )
Lúc đó An đã trực nhật được 60 : 10 = 6 ( lần).
Bách đã trực nhật được 60 : 12 = 5 ( lần) .
Đáp số: 60 ngày; An đã trực nhật được 6 lần; Bách đã trực nhật được 5 lần.
Dạng 3: Giải các bài toán bằng việc tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước.
Bài 4:
BCNN(125;100;150) = 1500 nên 
Mà x < 3000 nên 
Bài 5:
Vì 125 chia cho x dư 5 nên 
85 chia cho x dư 1 nên 
Do đó 
ƯCLN(120;84)=12 nên 
Dạng 4: Các bài toán tổng quát bằng việc tìm ƯCLN và BCNN
Bài 6

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_toan_6_canh_dieu_tiet_17_luyen_tap_chung.doc