Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán 6 - Chuyên đề 9: Phân số - Chủ đề 2: Phân số tối giản
Phân số tối giản hay còn gọi là phân số không thể rút gọn được nữa là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.
-Giả sử ta có phân số . Phân số được gọi là phân số tối giản khi và chỉ khi .
- Nếu phân số là phân số tối giản thì phân số cũng là phân số tối giản.
- Tổng (hiệu) của một số nguyên và một phân số tối giản là một phân số tối giản.
-Tính chất:
+
+
-Thuật toán Ơclit tìm ƯCLN(a;b):
Ta tìm UCLN(a ;b) bằng cách dùng thuật toán Euclide như sau :
a = bq0 + r1 với 0 < r1 <
b = r1 q1 + r2 với 0< r2 < r1
.
rn-1 = rnqn .
Thuật toán phải kết thúc với một số dư bằng 0
Do đó ta có: (a; b) = (b; r1) = (r1; r2) =.=(rn-1; rn) = rn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán 6 - Chuyên đề 9: Phân số - Chủ đề 2: Phân số tối giản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán 6 - Chuyên đề 9: Phân số - Chủ đề 2: Phân số tối giản
ĐS6.CHUYÊN ĐỀ 9-PHÂN SỐ CHỦ ĐỀ 2:PHÂN SỐ TỐI GIẢN PHẦN I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT -Phân số tối giản hay còn gọi là phân số không thể rút gọn được nữa là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1. -Giả sử ta có phân số . Phân số được gọi là phân số tối giản khi và chỉ khi . - Nếu phân số là phân số tối giản thì phân số cũng là phân số tối giản. - Tổng (hiệu) của một số nguyên và một phân số tối giản là một phân số tối giản. -Tính chất: + + -Thuật toán Ơclit tìm ƯCLN(a;b): Ta tìm UCL...i giản là một phân số tối giản. II.Bài toán Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n khác 0 thì các phân số sau là phân số tối giản. a. b. c. Lời giải a. Vì nên là phân số tối giản. b. *Cách 1: Theo thuật toán Euclide: do đó là phân số tối giản. *Cách 2: Giả sử Vậy là phân số tối giản. *Cách 3: Ta có: mà là phân số tối giản nên phân số là phân số tối giản. Bài 2: Chứng minh rằng với n Z các phân số sau tối giản. a. b. c. d. e. f. g. h. Lời giải a. Giả sử Vậy ph...Euclide: . Do đó: phân số là phân số tối giản. b. Vì phân số là phân số tối giản nên phân số là phân số tối giản. c. Ta có: Theo thuật toán Euclide: . Do đó: phân số là phân số tối giản. Vì phân số là phân số tối giản nên phân số là phân số tối giản. d. Ta có: Theo thuật toán Euclide: . Do đó: phân số là phân số tối giản. Vì phân số là phân số tối giản nên phân số là phân số tối giản. e. Ta có: Theo thuật toán Euclide: . Do đó: phân số là phân số tối giản. Bài 4: Cho a là ...n số là phân số tối giản. Dạng 2:Tìm tham số để phân số tối giản. I.Phương pháp giải - Bước 1: Giả sử d là ước chung của tử và mẫuTử và mẫu cùng chia hết cho d. -Bước 2: Vận dụng các tính chất quan hệ chia hết để tìm các giá trị của d. - Bước 3: Xác định giá trị khác -1 và 1 của d tử hoặc mẫu không chia hết cho các giá trị đótừ đó tìm các điều kiện của ẩn. Hoặc biến đổi phân số thành tổng hoặc hiệu của số nguyên với phân số tối giản. II.Bài toán Bài 1: Tìm số tự nhiên n để các phân số ...n số tối giản. a. b. c. Lời giải a. Ta có: ( với ) Để là phân số tối giản thì là phân số tối giản. Mà là phân số tối giản ta phải có Vì 7 là số nguyên tố do đó nếu thì hay do đó nên khi Vậy: phân số là phân số tối giản khi b. Ta có: ( với ) Để là phân số tối giản thì là phân số tối giản. Mà là phân số tối giản ta phải có Vì 7 là số nguyên tố do đó nếu thì hay do đó nên khi Vậy: phân số là phân số tối giản khi c. Ta có: ( với ) Để là phân số tối giản thì là phân số ...phân số là phân số tối giản. b. Giả sử d là ước chung nguyên tố của và + (vô lí) + Vậy: với thì phân số là phân số tối giản. c. Giả sử d là ước chung nguyên tố của và + + Vậy: với thì phân số là phân số tối giản. Bài 5: Tìm tất cả số tự nhiên n để các phân số sau là phân số tối giản. a. b. Lời giải a. Giả sử Để phân số là phân số tối giản thì Hay không chia hết cho 11. Ta có: Vậy: với thì phân số là phân số tối giản. b. Giả sử Để phân số là phân số tối giản thì ... chưa tối giản. Lời giải Để không là phân số tối giản ta phải có Vì là số nguyên tố do đó nếu thì hay , do đó Bài 2: Tìm tất cả các số nguyên để không là phân số tối giản. Lời giải Ta có nên không phải là phân số tối giản khi chia hết cho hoặc . Vì không chia hết cho 3 nên phải chia hết cho 7 . hay (vì ) do đó Vậyđể không là phân số tối giản. Bài 3: Tìm tất cả các số tự nhiên đểphân số không là phân số tối giản. Lời giải Gọi là ước nguyên tố chung (nếu có) của và hay V...của và Suy ra Vậy phân số hoặc tối giản hoặc chỉ rút gọn được cho . Dạng 4:Chứng minh phân số tối giản với điều kiện cho trước I.Phương pháp giải - Dùng phương pháp phản chứng. - Dùng định nghĩa phân số tối giản. II.Bài toán Bài 1: Cho phân số tối giản.Chứng minh rằng phân số tối giản. Lời giải Chứng minh bằng phương pháp phản chứng. Giả sử không tối giản tức là tử và mẫu có một ước chung . suy ra như vậy và có một ước chung . Điều này trái với đề bài đã có tối giản Vậy là p...ời giải Xét phân số , có Nên phân số tối giản khi Xét phân số , có Nên phân số tối giản khi Vậy các phân số cùng tối giản khi Mặt khác, là số tự nhiên nhỏ nhất khác nên ta chọn . Vậy thì các phân số đều tối giản. Bài 5: Tìm các số nguyên sao cho các phân số đều là phân số tối giản. Lời giải Ta có nên để các phân số đều là phân số tối giản thì Vì nên ta chọn . Vậy thì các phân số đều là phân số tối giản. Bài 6: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để các phân số đều tối giản. Lời giải ... ......................... Các phân số trên có dạng Để các phân số trên tối giản thì và là hai số nguyên tố cùng nhau( vì nếu chúng không là hai số nguyên tố cùng nhau thì chúng cùng chia hết cho số suy ra phân số rút gọn được cho ) Ta cần tìm số tự nhiên sao cho nhỏ nhất và nguyên tố cùng nhau với các số Như vậy phải là số nguyên tố nhỏ nhất mà lớn hơn đó là số Vậy với thì các phân số đều tối giản. Bài 8: Tìm để phân số tối giản. Lời giải Ta có phân số tối giản nên Mà nên Do đó
File đính kèm:
- tai_lieu_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_toan_6_chuyen_de_9_phan.doc