Trắc nghiệm Địa lí 12 theo bài (Có đáp án)
Câu 1: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:A. 23026’B B. 23025’B. C. 23024’B. D. 23023’B.
Câu 2: Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ:A. 8038’B B. 8034’B. C. 8036’B. D. 8035’B.
Câu 3:Việt Nam nằm trong múi giờ số:A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 4: Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:A. 331 211 km2 B. 331 212 km2 C. 331 213 km2 D. 331 214 km2
Câu 5: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên giới Việt Nam - Lào?
A. Móng Cái. B. Lao Bảo. C. Hữu Nghị. D. Đồng Đăng.
Câu 6: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Cầu Treo. B. Vĩnh Xương. C. Lào Cai. D. Mộc Bài.
Câu 7: Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu kilômét?A. 3290 km B. 3280 kmC. 3270 km D. 3260 km
Câu 8: Nội thủy là:
A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí. B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 9: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Lãnh hải. B. Nội thủy. C. Vùng đặc quyền về kinh tế. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm Địa lí 12 theo bài (Có đáp án)
NGHIỆM BÀI 2: VỊ TRÍ,DL PHẠM VI LÃNH THỔ Câu 1: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:A. 23026’B B. 23025’B. C. 23024’B. D. 23023’B. Câu 2: Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ:A. 8038’B B. 8034’B. C. 8036’B. D. 8035’B. Câu 3:Việt Nam nằm trong múi giờ số:A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 4: Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:A. 331 211 km2 B. 331 212 km2 C. 331 213 km2 D. 331 214 km2 Câu 5: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên giới Việt Nam - Lào? A. Móng Cái. B. Lao Bảo. C. Hữu Nghị. D. Đồng Đăng. Câu 6: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung? A. Cầu Treo. B. Vĩnh Xương. C. Lào Cai. D. Mộc Bài. Câu 7: Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu kilômét?A. 3290 km B. 3280 kmC. 3270 km D. 3260 km Câu 8: Nội thủy là: A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí. B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí. C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí. Câu 9: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là: A. Lãnh hải. B. Nội thủy. C. Vùng đặc quyền về kinh tế. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 10: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là: A. Lãnh hải. B. Vùng tiếp giáp lãnh hải C. Thềm lục địa. D. Vùng đặc quyền kinh tế. Câu 11: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên: A. có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. khí hậu có hai mùa rõ rệt. C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt. Câu 12: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí: A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải. B. nằm tiếp giáp với Biển Đông. C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới. Câu 13: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là: A. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước. D. Quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 14: Vùng đất của nước ta là: A. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển. B. Phần đất liền giáp biển. C. Toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo. D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. Câu 15: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên: A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều. B. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương. C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. Có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. Câu 16: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện: A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không. B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á. D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc. Câu 17: Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ độ: A. 8034’B - 20023’B B. 8034’B - 21023’B C. 8034’B - 22023’B D. 8034’B - 23023’B Câu 18: Theo chiều Tây - Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh độ: A. 102010’B - 106024’B B. 102010’B - 107024’B C. 102010’B - 108024’B D. 102010’B - 109024’B Câu 19: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh: A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận. B. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hòa. C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên. D. Cao Bằng, Kiên Giang, Lai Châu, Khánh Hòa. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta? A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc. B. Nằm trọn trong múi giờ số 8. C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch. Câu 21: Ý nào sau đây không đúng với nước ta? A. Diện tích vùng đất là 331 212 km2 B. Đường biên giới trên đất liền dài 5400 km. C. Đường bờ biển dài 3260 km. D. Có hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ. Câu 22: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có: A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật. C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. Câu 23: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do: A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc. C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta. Câu 24: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải, nên Việt Nam có nhiều: A. tài nguyên khoáng sản. B. vùng tự nhiên trên lãnh thổ. C. bão và lũ lụt, hạn hán. D. tài nguyên sinh vật quý giá Câu 25. Quần đảo xa bờ của nước ta trên biển Đông là: A. Hoàng Sa. B. Thổ Chu. C. Nam Du. D. Hà Tiên. Câu 26. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây? A. Á và Ấn Độ Dương. B. Á và Thái Bình Dương. C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. D. Á-Âu và Thái Bình Dương. Câu 27. Nước ta nằm ở vị trí: A. rìa đông của Bán đảo Đông Dương. B. trên bán đảo Trung Ấn C. trung tâm Châu Á D. phía đông Đông Nam Á Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền và trên biển với: A.Trung Quốc, Lào, Campuchia. B. Lào, Campuchia. C. Trung Quốc, Campuchia. D. Lào, Campuchia. Câu 28. Điểm cực Nam của nước ta là xã Đất Mũi thuộc tỉnh: A. Bạc Liêu B. Cà Mau C. Sóc Trăng D. Kiên Giang Câu 29. Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh: A. Hà Giang B.Cao Bằng C. Lạng Sơn D. Lào Cai Câu 30. Điểm cực Tây của nước ta là xã Sín Thầu thuộc tỉnh: A. Điện Biên B. Lai Châu C. Sơn La D. Lào Cai Câu 31. Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh (thành phố): A. Quảng Ninh B. Đà Nẵng C. Khánh Hoà D. Bình Thuận Câu 31. Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ : A. Hải Phòng đến Cà Mau B. Móng Cái đến Hà Tiên C. Quảng Ninh đến Phú Quốc D. Hạ Long đến Rạch Giá Câu 32. Số lượng Tỉnh (thành phố) giáp biển của nước ta: A. 25 B. 28 C. 29 D. 31 Câu 33. Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là: A. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa B. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Câu 34. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m? A. 1851m. B. 1852m. C. 1853m. D. 1854m Câu 35. Việt Nam nằm ở nơi tiếp xúc giữa hai vành đai sinh khoáng và nằm trên đường lưu, di cư của nhiều loài động vật, thực vật nên nước ta có: A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á. B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới D. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú. Câu 36. Vùng đất là: A. phần đất liền giáp biển. B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo. C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển. D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. Câu 37. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên: A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều. B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương. C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. Câu 38. Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên nước ta? A. Quy định khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Làm cho sinh vật phong phú, đa dạng. C. Là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 39. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ? A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên. B. cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm. C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. D. có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thi6n nhiên. Câu 40. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước : A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo. B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên. C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển. D. được quản lí các nguồn tài nguyên thiên ở vùng thềm lục địa Câu 41. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta : A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan. D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Câu 42. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (km): A. 1400. B. 2100. D. 1100. D. 2300 Câu 43. Vùng trời là vùng có đặc điểm? A. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền. B. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao. D. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao D. Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo Câu 44. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²): A. 1,0. B. 2,0. D. 3,0. D. 4,0 Câu 45. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Cam-pu-chiA. C. Cam-pu-chia và Trung Quốc. D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia Câu 46. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Cà Mau B. Kiên Giang. C. Bạc Liêu. D. Sóc Trăng Câu 47. Đường biên giới trên biển giới hạn từ: A. Móng Cái đến Hà Tiên. B. Lạng Sơn đến Đất Mũi D. Móng Cái đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu Câu 48. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ : A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùA. D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 49. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Campuchia. A. Hải Phòng. B. Cửa Lò. C. Đà Nẵng. D. Cam Ranh Câu 50. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ : A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km. Câu 51. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường : A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí. B. Nối các điểm có độ sâu 200 m. C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. Câu 52. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng: A. Lãnh hải B. Tiếp giáp lãnh hải C. Vùng đặc quyền về kinh tế D. Thềm lục địa Câu 53. Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ: A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra B. Đường cơ sở trở ra C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào Câu 54. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là : A. Móng Cái. B. Hà Tiên. D. Rạch Giá. D. Cà Mau. Câu 55. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại: A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn D. Khí hậu phân hoá phức tạp BÀI 6-7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI Câu 1. Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệt C. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người Câu 2. Tỉ lệ núi cao trên 2000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng: A. 1 % B. 2% C. 85 % D. 60 % Câu 3. Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng A. 85% B. 75% C. 60% D. 90% Câu 4. Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm: A. Độ cao và hướng núi B. Hướng nghiêng C. Giá trị về kinh tế D. Sự tác động của con người Câu 5. Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi: A. Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 6. Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên có độ cao trung bình: A. từ 600 - 900 m. B. từ 500 - 1000 m. C. từ 500 - 700 m. D. từ 400 - 600 m. Câu 7. Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây là đặc điểm nổi bật của vùng núi: A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc Câu 8. Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Mã. D. Đồng bằng sông Cả. Câu 9. Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc? A. Cao nhất nước ta B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng Câu 10. Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam? A. Cao nhất nước ta B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam Câu 11. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi nào? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc Câu 12. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là: A. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin, Pu xen lai leng B. Chư Yang Sin, Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng C. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng, Chư Yang Sin D. Phăng xi păng, Pu xen lai leng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin Câu 13. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam, đi từ Tây sang Đông ở vùng núi Đông Bắc lần lượt là các cánh cung: A. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm B. Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều, Bắc Sơn C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều D. Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn Câu 14. Địa hình của vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng lớn đến hình thành khí hậu của vùng. Mùa đông ở đây đến sớm và kết thúc muộn hơn những vùng khác chủ yếu là do: A. Phần lớn diện tích là đồi núi thấp B. Có nhiều đỉnh núi cao và sơn nguyên giáp biên giới Việt Trung C. Các dãy núi có hướng vòng cung, đầu mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở phía Nam D. Có hướng nghiêng từ Tây bắc xuống Đông Nam Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH? A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản,.. C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông Câu 16: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là: A. Sông Hồng và sông Mã B. Sông Cả và sông Mã C. Sông Đà và sông Lô D. Sông Hồng và sông Cả Câu 17: Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ: A. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn B. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn C. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã D. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã Câu 18: Trong các cao nguyên sau, cao nguyên nào không thuộc miền Bắc nước ta? A. Đồng Văn B. Mộc Châu C. Sơn La D. Di Linh Câu 19: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là: A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng Câu 20: Địa hình bán bình nguyên ở nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng: A. Miền núi Bắc Bộ B. Cực Nam Trung Bộ C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ Câu 21: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của: A. Vùng núi Nam Trường Sơn. B. Vùng núi vùng Đông Bắc C. Vùng núi vùng Tây Bắc. D. Vùng núi Bắc Trường Sơn Câu 22: Hướng vòng cung là hướng núi chính của: A. Dãy Hoàng Liên Sơn. B. Vùng núi Đông Bắc C. Các hệ thống sông lớn. D. Vùng núi Bắc Trường Sơn. Câu 23: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là: A. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. B. Có địa hình cao nhất nước ta. C. Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam. D. Gồm các dãy núi song song và so le có hướng tây bắc – đông nam. Câu 24: Nguồn lợi nào sau đây không có ở đồng bằng nước ta? A. Khoáng sản. B. Thủy năng. C. Rừng. D. Du lịch. Câu 25: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long? A. Là đồng bằng châu thổ. B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu. C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông. D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. Câu 26: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, đất feralit là chủ yếu, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh: A. Cây công nghiệp. B. Lương thực C. Thực phẩm. D. Hoa màu. Câu 27: Đồng bằng sông Cửu Long khác với Đồng bằng sông Hồng ở: A. Diện tích nhỏ hơn. B. Phù sa không bồi đắp hàng năm C. Thấp và khá bằng phẳng D. Cao ở rìa đông, thấp ở giữa Câu 28: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi: A. Không được bồi đắp phù sa hàng năm. B. Có nhiều ô trũng ngập nước C. Được canh tác nhiều nhất. D. Thường xuyên được bồi đắp phù sa. Câu 29: Quá trình làm biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là: A. Xâm thực ở vùng đồi núi, bồi tụ ở đồng bằng. B. Đắp đê ở đồng bằng C. Bồi tụ ở đồng bằng. D. Xâm thực ở đồi núi. Câu 30: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi? A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng B. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ Câu 31 : Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên 4 cánh cung của vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Đông sang Tây A. Đông Triều, Trường Sơn Nam, Ngân Sơn, Bắc Sơn B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoành Sơn, Trường Sơn Bắc D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng núi Tây Bắc A. Sơn La B. Tà Phình C. Mộc Châu D. Hủa Phan Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên 6 cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam theo thứ tự là A. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên B. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh C. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên D. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh Câu 35: Đặc điểm không phù hợp với địa hình nước ta là A .Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc- đông Nam là chủ yếu B. Sự tương phản giữa núi đồi, đồng bằng bờ biển và đáy ven bờ C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế của con người Câu 36: Nhận định đúng nhất về đặc điểm địa hình nước ta là A. Địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn nhất B. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất C. Địa hình cao nguyên chiếm diện tích lớn nhất D. Tỉ lệ ba nhóm địa hình trên tương đương nhau Câu 37: So với diện tích tự nhiên nước ta, địa hình đồi núi chiếm: A. 2/3. B. 3/4. C. 4/5. D. 5/6. Câu 38: Nét nổi bật nhất của địa hình vùng núi Tây Bắc là: A. Gồm các khối núi và cao nguyên. B. Có bốn cánh cung lớn. C. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta. D. Địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 39: Sự khác nhau rõ nét của vùng núi Trường Sơn Nam so Trường Sơn Bắc với là: A. Địa hình cao hơn. B. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn. C. Hướng núi vòng cung. D. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên. Câu 40: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là: A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất ba dan. C. Được nâng lên chủ yếu trong vận động Tân kiến tạo. D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Câu 41: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi: A. Tây Bắc. B. Đông Bắc C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc. Câu 42: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là: A. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. B. Có các cánh cung lớn mở ra về phía bắc và đông. C. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng tây bắc – đông nam. D. Gồm các khối núi và cao nguyên đất đỏ ba dan xếp tầng. Câu 43: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là: A. Sơn nguyên. B. Bề mặt bán bình nguyên. C. Cao nguyên. D. Núi thấp. Câu 44: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc là: A. Có nhiều khối núi cao đồ sộ. B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. C. Nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. D. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên Câu 45: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là: A. Có hệ thống đê sông và đê biển. B. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên. C. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch. D. Diện tích 40.000 km2. Câu 46: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của: A. Đồng bằng ven biển miền Trung. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng Nam Bộ Câu 47: Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất? A. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản. B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày. Câu 48: Dạng địa hình phổ biến ở vùng trong đê ở đồng bằng sông Hồng là: A. Các bậc ruộng cao bạc màu. B. Các bãi bồi được bồi đắp phù sa hàng năm. C. Các ô trũng ngập nước. D. Các vũng vịnh đầm phá. Câu 49: Từ phía biển vào, ở đồng bằng ven biển miền Trung, lần lượt có các dạng địa hình: A. Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. B. Vùng đã được bồi tụ thành đông bằng; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng. C. Cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. D. Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng. Câu 50: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, là do: A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. B. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. C. Khí hậu ở đây khô hạn D. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. Câu 51: Ở đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm một phần diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là do: A. Địa hình thấp, nhất là vùng ven biển. B. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng. Câu 52: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên là do: A. Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc. B. Động đất. C. Khan hiếm nước. D. Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất). Câu 53: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông B. Khí hậu phân hóa phức tạp C. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế D. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các cao nguyên của vùng núi Tây Bắc xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là: A.Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu B. Sín Chải, Tà Phình , Mộc Châu, Sơn La C. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải D. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình Câu 55: Vùng đất được sử dụng nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng để phát triển cây lương thực là: A. Đất ngoài đê được bồi đắp hàng năm B. Đất ven biển C. Đất bãi bồi ven sông D. Đất trong đê không được bồi đắp hàng năm Câu 56: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi: A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng B. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam D. Địa hình núi cao trên 2000 m chiếm 1% diện tích lãnh thổ Câu 57: Ở nước ta, giới hạn độ cao địa hình nào chiếm ưu thế: A. Dưới 1000m B. Cao từ 1000-1500m C. Cao từ 1500-2000m D. Cao trên 2000m Câu 58: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của địa hình nước ta: A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích cả nước. B. Đồi núi thấp chiếm gần 60% diện tích cả nước. C. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích. D. Địa hình có sự phân hóa đa dạng thành nhiều khu vực Câu 59: Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực: A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 60: Dãy núi có độ cao cao nhất của nước ta là A. Trường Sơn. B. Con voi. C. Tam Đảo. D. Hoàng Liên Sơn Câu 61: Ranh giới giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là: A. Dãy Hoành Sơn B. Dãy Bạch Mã C. Sông Hồng D. Sông Cả Câu 62: Đỉnh Phanxipăng cao nhất Đông Dương, có độ cao là: A. 3134 m B. 3143 m C. 3413 m D. 3343 m Câu 63: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa 2 dòng sông nào A. Sông Hồng và Sông Đà. B. Sông Đà và Sông Mã. C. Sông Hồng với Sông Chảy. D. Sông Đà với Sông Lô. Câu 64: Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên các cao nguyên đá vôi vùng Tây Bắc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam: A. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu B. Sín Chải, Tà Phình, Sơn La, Mộc Châu C. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La D. Tà Phình, Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La Câu 65: Đặc điểm địa hình có các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc-đông nam là của vùng núi: A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 66: Giới hạn của dãy núi Trường Sơn Bắc là: A. Phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B. Phía Nam sông Cả tới dãy hoành Sơn. C. Phía Nam sông Đà tới dãy Bạch Mã. D. Phía Nam sông Mã tới dãy Bạch Mã. Câu 67: Dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên của các tỉnh/thành phố nào: A. Quảng Nam và Đà Nẳng. B. Thừa Thiên Huế và Đà Nẳng C. Hà Tỉnh và Quảng Bình. D. Quảng Nam và Quảng Ngãi. Câu 68: Đặc điểm của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc là: A. Chủ yếu là núi thấp. B. Hẹp ngang kéo dài, chủ yếu là núi cao. C. Các dãy núi chạy song song so le. D. Các dãy núi chạy song song so le, nâng cao ở 2 đầu, thấp ở giữa. Câu 69: Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của: A. Vùng núi Tây Bắc. B. Vùng núi Đông Bắc. C. Vùng núi Trường Sơn Nam. D. Vùng núi Trường Sơn Bắc. Câu 70: Hướng vòng cung là hướng chính của các dãy núi thuộc A. Vùng núi Đông Bắc. B. Vùng núi Tây Bắc. C. Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Vùng núi Trường Sơn Nam. Câu 71: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa đạng? A. Miền núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi. B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp. C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi. D. Đồi núi có sự phân bậc: núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên,... Câu 72: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là: A. Có địa hình cao nhất nước ta. B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam. C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam. Câu 73: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là: A. Gồm các khối núi và cao nguyên. B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, hướng Tây Bắc – Đông Nam C. Có bốn cánh cung lớn. D. Địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 74: Phía đông là dãy núi cao đồ sộ; phía tây là núi trung bình; ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Đây là đặc điểm của vùng núi nào? A. Tây Bắc. B. Đông bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 75. Tổng diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 331 212 km2 trong đó địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%. Hỏi địa hình thấp dưới 1000m là khoảng bao nhiêu km2? A. 281 530,2km2 B. 49 681,8 km2 C. 49 816,8 km2 D. 28 1350,2km2 Câu 76. Phần lớn là đồi núi thấp, đỉnh núi cao nhất là Tây Côn Lĩnh (2419m); các dãy núi có hình cánh cung mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở phía Nam, chịu ảnh hưởng mạnh gió mùa Đông Bắc. Các thông tin này nói về vùng núi nào của nước ta? A.Vùng núi Đông Bắc B.Vùng núi Tây bắc. C.Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Vùng núi Trường Sơn Nam Câu 77. Khối núi Kon Tum nằm trong vùng núi nào ở nước ta. A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc C. Tây bắc. D. Trường Sơn Bắc. Câu 78. Hai câu thơ “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi” nhà thơ muốn nói đến vùng núi nào của nước ta A. Đông Bắc B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 79: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông: A. Sông Tiền – Sông Hậu B. Sông Hồng và Sông Đà C. Sông Hồng – Sông Thái Bình D. Sông Đà và Sông Lô Câu 80:
File đính kèm:
- trac_nghiem_dia_li_12_theo_bai_co_dap_an.docx