Trắc nghiệm môn Lịch sử 9 - Chủ đề: Việt Nam trong những năm 1945- 1954

CHỦ ĐỀ

VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1945- 1954

Câu 1. Nội dung dưới đây của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 chứng tỏ các nước tham dự Hội nghị tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước Đông Dương?

A: Các bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương

B: Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực

C: Cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương

D: Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương

Câu 2. Đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội là

A:Đại hội Đảng lần thứ IV (1976). B:Đại hội Đảng lần thứ III (1960).

C:Đại hội Đảng lần thứ V (1981). D:Đại hội Đảng lần thứ II (1951).

 

doc 7 trang phuongnguyen 26/07/2022 21260
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm môn Lịch sử 9 - Chủ đề: Việt Nam trong những năm 1945- 1954", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm môn Lịch sử 9 - Chủ đề: Việt Nam trong những năm 1945- 1954

Trắc nghiệm môn Lịch sử 9 - Chủ đề: Việt Nam trong những năm 1945- 1954
CHỦ ĐỀ
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1945- 1954
Câu 1. Nội dung dưới đây của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 chứng tỏ các nước tham dự Hội nghị tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước Đông Dương?
A: Các bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương
B: Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
C: Cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương
D: Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương
Câu 2. Đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội là
A:Đại hội Đảng lần thứ IV (1976).	B:Đại hội Đảng lần thứ III (1960).
C:Đại hội Đảng lần thứ V (1981).	D:Đại hội Đảng lần thứ II (1951).
Câu 3. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) là?
A:Sức mạnh của lực lượng ba thứ quân.
B:Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.
C:Tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương
D:Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn.
Câu 4. Âm mưu của Pháp - Mĩ trong việc đề ra kế hoạch quân sự Na-va là
A:Giành thắng lợi chính trị, quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
B:Lấy lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.
C:Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
D:Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong vòng18 tháng, hi vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Câu 5. Ý nghĩa cơ bản của cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954 là
A:Kế hoạch Rơ-ve bị phá sản.	B:buộc địch phải bị động phân tán lực lượng.
C:cơ quan kháng chiến được bảo toàn	D:Làm thất bại âm mưu 
Câu 6. Chiến thắng quân sự nào đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ?
A:Cuộc tấn công chiến lược Đông Xuân 1953-1954.	B:Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C:Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.	 D:Chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950.
Câu 7. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa cách mạng tháng Tám (1945) với nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
A:sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B:tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C:truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
D:có khối liên minh vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước.
Câu 8. Nội dung nào không phải là lí do để ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A:Tình hình thế giới có nhiều thay đổi có lợi cho ta.
B:Pháp ngày càng bị lệ thuộc vào đế quốc Mĩ
C:Mĩ đã cắt nguồn viện trợ về tài chính và quân sự cho Pháp.
D:Thực dân Pháp đang chuẩn bị cuộc tấn công lên Việt Bắc lần hai.
Câu 9. Tại Đại hội đại biểu lần thú II của Đảng (2-1951). Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là 
A:Đảng Cộng sản Đông Dương.	B:An Nam cộng sản Đảng.
C:Đông Dương Cộng sản đảng 	D:Đảng Lao động Việt Nam.
Câu10. Câu nói: " Trong 10 năm qua (1954 -1964), miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc" là của ai?
A:Hồ Chí Minh	B:Trường Chinh.	C:Phạm Văn Đồng	D: Võ Nguyên Giáp
Câu 11. Nội dung nào không phải là mục đích thực dân Pháp mở cuộc tấn công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc thu - đông 1947?
A:Pháp muốn tạo một thắng lợi mở đầu để gây thanh thế.
B:Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
C:Phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D:Khóa chặt biên giới Việt - Trung.
Câu 12 : Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 của ta thắng lợi, địa danh nào trở thành nơi tập trung quân thứ hai của địch là 
A:Điện Biên Phủ.	B:Đồng bằng Bắc Bộ.	C:Plây-cu.	D:Xê -nô.
Câu 13. Tại Đại hội lần thứ II (2/1951), Đảng Cộng sản ĐôngDương chủ trương xây dựng ở mỗi nước Đông Dương mộtđảng riêng là 
A:do sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.
B:để phù hợp với tình hình chung của thế giới.
C:do tâm tư nguyện vọng của nhân dân Đông Dương.
D:để phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi nước.
Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954 của ta là
A:đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Na - va của Pháp - Mĩ.
B:đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ.
C:quân địch chuyển từ thế phản công sang thế phòng ngự
D:đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 15. Na- va và nhiều nhà quân sự Pháp - Mĩ đánh giá Điên Biên Phủ là
A: vùng chiến lược rất quan trọng.	B:công sự vững chắc ở Đông Dương.
C: pháo đài bất khả xâm phạm.	D:cứu cánh cho kế hoạch Na-va.
Câu 16. Bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố quan trọng quyết định thành công của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là 
A:nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 
B:sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C:củng cố khối đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế.
D:tận dụng thời cơ thuận lợi quốc tế và sức mạnh của Đảng.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương là
A:Hiệp định Giơ-ne-vơ	B:Tạm ước 14/9
C:Hiêp định Sơ bộ	D:Hiệp định Pa-ri.
Câu 18. Trận tiến công mở màn trong chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 là trận nào?
A:Cao Bằng	B:Thất Khê	C:Đông Khê	D:Đình Lập
Câu 19. Sau Tạm ước (14-9-1946), ở miền Bắc thực dân Pháp khiêu khích tiến công quân ta ở những đâu?
A:Hải Phòng- Lạng Sơn	B:Hà Nội- Bắc Ninh
C:Hải Phòng- Quảng Ninh	D:Lạng Sơn- Thái Nguyên
Câu 20. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là:
A:tạo điều kiện thuận lợi cho ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh Dông Dương.
B:phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.
C:loại khỏi vòng chiến đấu 16200 tên địch
D:giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
Câu21. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A:Cuộc Tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954
B:chiến thắng bắc Tây Nguyên tháng 2-1954
C:chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
D:Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết
Câu 22. Nội dung nào thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Na-va (1954)?
A:vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt
B:vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng
C:phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng
D:Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
Câu 23. Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) được kí kết giữa Chính phủ ta và pháp đã chứng tỏ điều gì?
A:ta nhân nhượng để bảo toàn lực lượng cách mạng
B:chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ
C:sự thỏa hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta
D:sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao
Câu 24. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 ở Việt Nam, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách ?
A.Tập trung quân Âu - Phi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần hai
B.Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
C.Phòng ngự ở Đồng bằng bắc bộ
D.Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước
Câu 25. Từ việc kí kết Hiệp ước Sơ bộ (6/3/1946) bài học kinh nghiệm được rút ra cho cách mạng Việt Nam trong việc giải quyết vấn đề Biển Đông Việt Nam hiện nay là ?
A:Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao	B:Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế
C:Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước	D:Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại
Câu 26. Sự kiện chứng tỏ Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai là ?
A:Khiêu khích nổ súng tấn công quân ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn
B:Gửi tối hậu thư đòi chính phủ giải tán lực lượng tự vệ và giữ trật tự ở Hà Nội
C:Cho quân đánh úp trụ sở ủy ban nhân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn
D:Xả súng vào nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tại lễ mitting mừng ngày độc lập
Câu 27. Hiệp định Gio ne vơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp xong chưa trọn vẹn vì ? 
A:Đất nước bị chia cắt thành hai miền, ta mới giải phóng được miền Bắc.
B:Các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương chưa được đảm bảo
C:Ba nước Đông Dương chỉ được hưởng quy chế tự trị
D:Hiệp định không công nhận quyền tự do của Việt Nam
Câu 28. Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị trong những năm đầu toàn quốc kháng chiến nhằm thực hiện mục đích ?
A:Phá tan âm mưu xâm lược ngay từ đầu của thực dân Pháp
B:Tiêu hao sinh lực địch để giam chân địch trong đô thị, đảm bảo cho cơ quan đầu não của Đảng, chính phủ rút về căn cứ cách mạng an toàn
C:Giải phóng các đô thị
D:Tiêu diệt sinh lực địch để kết thúc nhanh chiến tranh
Câu 29. Đảng ta chủ chương chuyển từ nhân nhượng với Tưởng sang hòa hoãn với Pháp vì?
A:Pháp mạnh hơn Tưởng	B:Pháp và Tưởng đang tranh chấp Việt Nam
C:Tưởng chuẩn bị rút quân về nước	D:Pháp-Tưởng kí Hiệp ước Hoa Pháp (28/2/1946)
Câu 30. Sự kiện nào đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A:Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
B:Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) được kí kết.
C:Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) được kí kết.
D:Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
Câu 31. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 – 1954 là
A:tấn công vào những vị trí quan trọng mà địch mạnh để tiêu diệt hỏa lực của địch.
B:phòng thủ chiến lược.
C:tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
D:tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt.
Câu 32. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì?
A:Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.
B:Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
C:Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta.
D:Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 33. Địa phương nào đã mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược?
A:Thái Bình.	B:Nam Định.	C:Hà Nội.	D:Hải Phòng.
Câu 34. Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Na-va là
A:buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho chúng.
B:xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm.
C:khóa chặt biên giới Việt – Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
D:xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Câu 35. Thắng lợi quân sự quan trọng nhất của nhân dân ta trong giai đoạn lịch sử từ 1946-1954 là 
A:Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).	B:Chiến dịch Hòa Bình (1952).
C:Chiến dịch Biên giới (1950).	D:Chiến dịch Việt Bắc (1947).
Câu 36. Yếu tố khách quan chủ yếu làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam 1945 -1954 là
 A:sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các lực lượng dân chủ, tiến bộ.
B:sự ủng hộ của phong trào hòa bình, dân chủ trên thế giới.
C:tình đoàn kết của nhân dân hai nước Lào và Cam-pu-chia.
D:tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 37. Đại hội nào đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A:Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng cộng sản Đông Dương (3/1935).
B:Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng cộng sản Đông Dương (12/1976).
C:Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
D:Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng cộng sản Đông Dương (9/1960).
Câu 38. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là
A:Lào	B:Liên Xô.	C:Cam-pu-chia.	D:Trung Quốc.
Câu 39. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) là
A:chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
B:chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
C:cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.
D:chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
Câu 40. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơ – ne – vơ năm 1954 là
A:cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
B:các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C:các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
D:các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Câu 41. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 là
A:cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.
B:buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.
C:chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
D:chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
Câu 42. So với chiến dịch Việt Bắc Thu- đông 1947, chiến dịch Biên giới Thu – đông 1950 có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A:Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B:Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước.
C:Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
D:Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 43. Lực lượng quân sự nào của nước ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc ?
A:Dân quân du kích.	B:Việt Nam Giải phóng quân.
C:Cứu quốc quân.	D:Trung đoàn Thủ đô.
Câu 44. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa khi kí với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là
A:tỏ rõ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.
B:tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phông-ten-nơ-blo.
C:loại trừ 1 vạn quân Anh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
D:đuổi 20 vạn quân Trung hoa dân quốc ra khỏi miền Bắc Việt Nam.
Câu 45. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 là gì ?
A:Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.
B:Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
C:Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
D:Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 46. Trong hai ngày 18 và 19 - 12 -1946 , Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến tại
A:làng Vạn Phúc -Hà Đông - Hà Nội.	B:tại Pác Bó - Cao Bằng.
C:Quảng trường Ba Đình - Hà Nội.	D:hang núi Trầm -Chương Mỹ - Hà Nội.
Câu 47. Ngày 19 - 12 - 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và chính phủ 
A: ra lời kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.	B:đọc Tuyên ngôn Độc lập.
C:ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 	D:phát động phong trào thi đua yêu nước.
Câu 48. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt?
A:Cải tiến kĩ thuật gieo trồng. B:Kêu gọi “nhường cơm sẻ áo” lập “Hũ gạo cứu đói
C:Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. D:Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.
Câu 49. Đâu không phải lí do ta kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp ngày 6/3/1946?
A:Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
B:Để tránh đụng độ với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
C:Để tranh thủ thời gian hòa hoãn, củng cố và phát triển lực lượng
D:Để buộc Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, nằm trong khối Liên hiệp Pháp
Câu 50. Ý phản ánh đúng nhất về lý do Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời nhân nhượng với quân Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng
A:Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
B:Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.
C:Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.
D:Phía Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong
Câu 51. Ý nghĩa đúng về cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 là
A:Nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong khu vực .
B:Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước.
C:Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”.
D:Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa .
Câu 52. Để giải quyết những khó khăn trước mắt về tài chính, chính phủ Việt Nam đã
A:Lập ra các hũ gạo cứu đói
B:Ban hành tiền Việt Nam trong cả nước
C:Kêu gọi nhân dân tham gia phong trào Bình dân học vụ
D:Kêu gọi nhân dân xây dựng “Quĩ độc lập”
Câu 53. Tình thế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A:Trên dao dưới thớt	B:Trên đe dưới búa
C:Chỉ mành treo chuông	D:Ngàn cân treo sợi tóc
Câu 54. Ý nghĩa quan trọng nhất mà quân ta đạt được trong Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là:
A:Khai thông biên giới.
B:Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C:Bảo vệ vững chắc căn cứ kháng chiến Việt Bắc. 
D:Tiêu diệt một bộ phận lớn sinh lực địch.
Câu 55. Khẩu hiệu được thực hiện qua các đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc (cuối 1953 -1956) là 
A:“Người cày có ruộng”.
B:Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày
C:Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.
D:Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghè, giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công
Câu 56. Sự kiện dẫn tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (19/12/1946) là
A:Thực dân Pháp tấn công cơ sở cách mạng ở Nam Bộ.
B:quân Pháp tấn công Hải Phòng, Lạng Sơn
C:Pháp gửi tối hậu thư buộc Chính phủ ta giải tán lực lượng.
D:Thực dân Pháp đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính.
Câu 57. Đoạn trích "Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc" thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta ?
A. Toàn dân kháng chiến.	B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến.	D. Tự lực cánh sinh kháng chiến.
Câu 58. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta là
A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
B. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế,
D. Toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
Câu 59. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện qua các văn kiện nào ?
A. Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa, sắm vũ khí đuổi thù chung, Toàn dân kháng chiến.
B. sắm vũ khí đuổi thù chung, Nhật - Pháp bắn nhau và hành động cùa chúng ta, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, sắm vũ khí đuổi thù chung, Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất định thắng lợi.

File đính kèm:

  • doctrac_nghiem_mon_lich_su_9_chu_de_viet_nam_trong_nhung_nam_19.doc