16 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Lịch sử - Đề số 14
Câu 1(NB): Quyết định chính thức thành lập Liên Hợp Quốc được thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị Pôtxđam (7/1945, Đức). B. Hội nghị Ianta (2/1945, Liên Xô).
C. Hội nghị Xan Phơranxixcô (4/1945, Mĩ). D. Hội nghị Matxcơva (12/1945, Liên xô).
Câu 2(VD). Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là đúng ?
A. Trung lập ,tích cực. B. Hòa hoãn ,tích cực.
C. Hòa bình, Trung lập. D. Tích cực ,Tiến bộ.
Câu 3 (NB): Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
D. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
Câu 4 (NB): Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm:
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.
B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công và Xingapo.
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo và Thái Lan.
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Xingapo.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Lịch sử - Đề số 14
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT ***** ĐỀ THI THỬ KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 008 Họ tên thí sinh................................................SBD........................... Câu 1(NB): Quyết định chính thức thành lập Liên Hợp Quốc được thông qua tại Hội nghị nào? A. Hội nghị Pôtxđam (7/1945, Đức). B. Hội nghị Ianta (2/1945, Liên Xô). C. Hội nghị Xan Phơranxixcô (4/1945, Mĩ). D. Hội nghị Matxcơva (12/1945, Liên xô). Câu 2(VD). Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là đúng ? A. Trung lập ,tích cực. B. Hòa hoãn ,tích cực. C. Hòa bình, Trung lập. D. Tích cực ,Tiến bộ. Câu 3 (NB): Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là: A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới. B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu. D. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN. Câu 4 (NB): Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm: A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công và Xingapo. C. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo và Thái Lan. D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Xingapo. Câu 5 (NB): Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành .., với mục tiêu nhanh chóng.., xây dựng nền kinh tế tự chủ”. A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩuđẩy mạnh cải cách, mở cửa. D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.xóa bỏ phân biệt giàu-nghèo. Câu 6 (NB): Một trong những cơ quan chính của Liên Hợp Quốc được quy định trong hiến chương (năm 1945 ) là ? A. Ngân hàng thế giới. B. Quỹ nhi đồng Liên Hợp quốc. C. Đại hội đồng. D. Tổ chức Y tế thế giới. Câu 7 (NB): Ngay Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào? A. Đông Bắc Á. B. Bắc Phi. C. Mĩ Latinh. D. Đông Nam Á. Câu 8 ((NB): Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản Phục hồi kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. Sự cố gắng nỗ lực của nhân dân. C. Được Mỹ cử các cố vấn sang giúp đỡ. D. Được Mỹ viện trợ kinh tế. Câu 9 (NB). Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Mĩ thu được lợi nhuận lớn từ việc buôn bán vũ khí cho cả hai bên tham chiến. B. Tài nguyên phong phú; nhân công dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao. C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật. D. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia). Câu 10 (NB): “Cộng đồng Than - Thép châu Âu” thành lập năm 1951, bao gồm các nước A. Anh, Pháp, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Hà Lan, Italia, Tây Ban Nha. C. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua. D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Bồ Đào Nha. Câu 11 (NB). Tình trạng Chiến tranh Lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào? A. Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ngừng hoạt động. C. Hai siêu cường Liên Xô – Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt chạy đua vũ trang. D. Mỹ và Liên Xô đạt được các thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược. Câu 12 (NB): Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì A. Ứng dụng các thành tựu Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa. D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật. Câu 13 (TH): Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc? A. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ. B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng vô sản. C. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Nguyễn Ái Quốc về việc xây dựng khối liên minh công nông. D. Đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế. Câu 14 (TH): Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước? A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách Mệnh. B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. C. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn. D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên. Câu 15 (VD): Sự kiện nào dưới đây đã cho thấy sự mở đầu của Nguyễn Ái Quốc về hành động chính thức lựa chọn con đường cách mạng vô sản? A. Tại đại hội lần XVIII của Đảng xã hội Pháp, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản. B. Đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin (7-1920), khẳng định con đường cách mạng Việt Nam phải đi theo con đường cách mạng tư sản. C. Gửi đến hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi chính phủ Pháp và các nước đồng minh công nhận các quyền dân tộc cơ bản của dân tộc Việt Nam. D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để tổ chức , lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh đánh đổ Đế quốc . Câu 16 (NB): Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là A. bọn phản động thuộc địa. B. chủ nghĩa đế quốc. C. chủ nghĩa thực dân. D. chủ nghĩa phát xít. Câu 17 (TH): Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng. C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. Câu 18 (NB): Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa A. phong trào công nhân, phong trào chủ nghĩa Mac -Lenin và phong trào nông dân. B. Chủ nghĩa cộng sản, phong trào công nhân với phong trào yêu nước. C. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào nông nhân và phong trào yêu nước. D. chủ nghĩa Mác – Lênin , phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 19 (NB): Giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Công nhân Ba Son (Sài Gòn) bãi công tháng 8/1925. B. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn. C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. Câu 20 (NB): Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc từ một người Việt Nam yêu nước trở thành người đảng viên Cộng sản? A. Gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Tham gia sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa. C. Gửi đến hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam. D. Đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. Câu 21(TH): Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Bùng nổ ở các trung tâm đô thị rồi tỏa về các vùng nông thôn. B. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị. C. Nổ ra mạnh mẽ ở các đô thị lớn đánh bại cơ quan đầu não của kẻ thù. D. Bùng nổ ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị. Câu 22 (NB): Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là A. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”. B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. C. “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”. D. “Chống đế quốc”, “chống phát xít”. Câu 23 (NB): Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện cô đọng qua luận điểm nào? A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kỳ kháng chiến. C. Hòa để tiến, toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. Toàn dân, toàn diện, đánh nhanh thắng nhanh, tự lực cánh sinh. Câu 24 (NB): Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. B. Ban thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam. C. Tổng bộ Việt Minh. D. Ban thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương. Câu 25 (TH): Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định A. Quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới B. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. C. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản. D. Phương pháp hình thức đấu tranh cách mạng. Câu 26( TH) Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 đối vớ quân Trung Hoa Dân quốc , chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng Hoà thực hiện chủ trương nào. A.Hòa hoãn tránh xung đột. B. Ký hiệp ước hòa bình . C. Vừa đánh vừa đàm. D. Kiên quyết kháng chiến. Câu 27 (TH): Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng. C. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật công khai và hợp pháp. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 28 (TH): Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1939 và tháng 5 năm 1941 là A. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc. B. Chỉ Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào giải phóng dân tộc. C. Thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho Chính quyền Xô viết. D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại. Câu 29 (TH): Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ 20 đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới? A. Cách mạng tháng tám (1945) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). B. Cách mạng tháng tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975). C. Cách mạng tháng tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975). D. Cách mạng tháng Tám (1945) và Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) . Câu 30 (VD): Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) Thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến A. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào Công nghiệp. B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu được nhiều lợi nhuận . C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam. D. Nguồn nguyên liệu có sẵn, nhân công dồi dào . Câu 31 (VD): Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía bắc vĩ tuyết 16( từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là A. Bảo vệ Hà Nội và các đô thị. B. Củng cố hậu phương kháng chiến C. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. D. Giam chân địch tại các đô thị Câu 32 (VDC): Nhận xét nào dưới đây về cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng ? A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực . B. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu. C. Đây là cuộc cáhc mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc. D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình. Câu 33 (VDC): Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị trên thế giới ? A. Từ những nước thuộc địa , hơn 100 quốc gia đã giành độc lập B. Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. C. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập. D. Sau khi giành độc lập .các quốc gia đều tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội Câu 34 (VDC): Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương cúa Đảng Cộng sản Dông Dương giai đoạn 1939-1945. Cách mạng tháng Tám không mang tính chất nào sau đây. A. Tư sản dân quyền . B. Dân tộc dân chủ nhân dân . C. Dân chủ tư sản . D. Dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 35 (VDC): Bản hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa và Đại diện chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã ? A. Thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam. B. Công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam. C. Công nhận nền độc lập của nước Việt Nam. D. Thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. Câu 36 (VD): Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện? A. Lấy nhiều đánh ít . B. Lấy lực thắng thế C. Lấy nhỏ đánh lớn. D.Lấy ít đánh nhiều Câu 37 (VD). Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kỳ 1954-1975 là? Dựa vào quân đội các nước thân Mỹ. B. Kết hợp với ném bom phá hoại Miền Bắc. C. Có sự tham chiến của quân Mỹ. D. Dựa vào lực lượng quân sự Mỹ Câu 38 (VDC): Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của ban chấp hành Trung Ương của Đảng Cộng Sản Đông Dương có sự khác biệt về ? A. Việc giải quyết quyền lợi cho giai cấp nông dân . B. Việc xác định hình thức chính quyền cách mạng. C. Chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc. D. Chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết . Câu 39 (VDC): Sự xuất hiện của hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ A. Xuất phát từ những truyền thống yêu nước khác nhau. B. Chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau. C. Có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc. D. Chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau. Câu 40 (VDC): Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là? A. Chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản. B. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. Hình thành khối Liên minh công nông cho cách mạng Việt Nam. D. Đảng cộng sản Việt Nam được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc quốc tế Cộng Sản ĐÁP ÁN 1.B 2.D 3.D 4.D 5.A 6.C 7.D 8.D 9.C 10.C 11.C 12.A 13.B 14.B 15.A 16.D 17.B 18.C 19.A 20.A 21.B 22.C 23.A 24.D 25.B 26.A 27.A 28.D 29.D 30.D 31..D 32.D 33.D 34.C 35.B 36.A 37.D 38.D 39.C 40.A GIẢI THÍCH Câu 1 Cách giải : SGK 12 trang 4,5 Hội nghị Ianta quyết định thành lập một tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới CHỌN –B Câu 2 Cách giải; sgk 12 trang 11 -Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ nămn 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là bảo vệ hòa bình thế giới ,ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa . CHỌN-D Câu 3 Cách giải ; sgk 12 trang 17 -Nguyên nhân tan rã chế độ XHCN ở Liên Xô trước hết là do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí cùng với cơ chế tập chung quan liêu bao cấp.. -hai là không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến -Ba là khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt ,làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng -Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước CHỌN –D Câu 4 Cách giải ; sgk 12 trang 20,29 -Bốn con rồng kinh tế châu Á ( Hàn quốc , Hồng Kông, Đài loan , Xingapo CHỌN-D Câu 5 Cách giải ; sgk 12 trang29 -Thời kì đầu sau khi giành được độc lập ,nhóm năm nước sáng lâp ASEAN đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ( chiến lược kinh tế hướng nội) với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn ,lạc hậu xây dựng nền kinh tế tự chủ . CHỌN-A Câu 6 Cách giải ;sgk 12 trang 7 -Các cơ quan trong hiến chương Liên Hợp Quốc quy định bộ máy: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế và xã hội, Hội đồng quản thác,Tòa án quốc tế và Ban thư ký. CHỌN –C Câu 7 Cách giải: sgk 12 trang 25 -Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai 3 nước Đông Nam Á giành độc lập sớm nhất là Việt Nam, Lào ,indônêxia CHỌN –D Câu 8 Cách giải ; sgk12 trang 55 -yếu tố khách quan để kinh tế Nhật Bản phát triển là tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như nguồn viện trợ của Mỹ, các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên ( 1950-1953) và chiến tranh Việt Nam ( 1954 -1975) để làm giàu. CHỌN – D Câu 9 Cách giải ; sgk 12 trang 42 -Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mỹ là áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất CHỌN – C Câu 10 Cách giải: sgk 12 trang 51 -Những nước đầu tiên sáng lập Cộng Đồng than thép châu Âu là ( Pháp, CHLB Đức , Bỉ ,Italia, Lúc xăm bua, Hà Lan ) CHỌN – C Câu 11 Cách giải: Phân tích, đánh giá. -Khi Liên Xô tan rã 1991 là khi trật tự hai cực Ianta đã không còn tồn tại mà chỉ còn một cực do Mỹ đứng đầu CHỌN – A Câu 12 Cách giải ;sgk 12 trang 70 -Xu thế toàn cầu hóa là cơ hội to lớn cho Việt Nam là thời cơ lịch sử là cơ hội to lớn nhất, “nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta” CHỌN – D Câu 13 Cách giải:Phân tích, đánh giá. -Cách mạng tháng Mười Nga đã ảnh hưởng tác động đến tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trước hết là vì cuộc cách mạng này giải phóng các dân tộc trong đế quốc Nga. - Đây là chính quyền của nhân dân lao động, lập nên nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. -Đó là nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới CHỌN – B Câu 14 Cách giải ; sgk 12 trang 84 -Năm 1928 thực hiện chủ trương “vô sản hóa” nhiều cán bộ của Hội VNCM Thanh Niên đã đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sinh hoat và lao động cùng với công nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Phong trào công nhân vì thế phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong trào giải phóng dân tộc trong cả nước . CHỌN- B Câu 15 Cách giải ; phân tích và suy luận -Tháng 7- 1920 Nguyễn Ái Quốc đã đọc sơ thảo luận cương của Le nin và khẳng định đây là con đường cách mạng dân tộc Việt Nam cũng là khi NAQ đã nhận thức về khuynh hướng chính trị để đi theo chủ nghĩa Mác Lê Nin -12-1920 NAQ đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và cũng là người đồng sáng lập ĐCS pháp, từ đây cho thấy tư tưởng của NAQ đã chuyển biến và đánh dấu trở thành chiến sĩ cộng sản đầu tiên của Việt Nam . CHỌN – A Câu 16 Cách giải: sgk 12 trang 98 - đại hội VII quốc tế cộng sản tại Matxcova Đại hội đã xác định nhiệm vụ trước mắt của công nhân là chống chủ nghĩa phát xít ,mục tiêu đấu tranh là giành dân chủ ,bảo vệ hòa bình , thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi. CHỌN- D Câu 17 Cách giải: so sánh và phân tích Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 và Luận cương chính trị (10-1930) là: - Vai trò lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản -Xác định đúng đối tượng của cách mạng -quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới -Động lực của cách mạng là giai cấp Công nhân và nông dân CHỌN – B Câu 18 Cách giải: sgk 12 trang 98 -Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết hợp của giữa chủ nghĩa Mác Lê Nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới . CHỌN – C Câu 19 Cách giải: sgk 12 trang 81 -Tháng 8-1925 thợ máy xưởng Ba Son ở Sài Gòn: đây là lần đầu tiên công nhân Việt Nam đấu tranh tự giác thể hiện tinh thần đoàn kết với phong trào công nhân thế giới . Sự kiện này đã đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam , => Giai cấp công nhân thực sự trưởng thành, trở thành lực lượng xã hội độc lập . CHỌN – A Câu 20 Cách giải: sgk 12 trang 81 -Tháng 12 năm 1920 tại đại hội lần thứ XVIII của đảng xã hội pháp NAQ đã bỏ phiếu tán thành lập Đảng cộng sản Pháp và bỏ phiếu gia nhập Quốc tế cộng sản . CHỌN – A Câu 21 Cách giải: phân tích và suy luận -A phù hợp với cách mạng Nga 1917 -C Phù hợp với cách mạng Tân Hợi 1911 Trung Quốc -D không phải hình thái của cách mạng Việt Nam CHỌN –B Câu 22 Cách giải: sgk 12 trang 92 -Đối tượng của cách mạng 1930-19131 là Đế Quốc và phong kiến tay sai nên khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa Đế quốc”,“Ruộng đất về tay dân cày” CHỌN – C Câu 23 Cách giải: phân tích và suy luận -Đường lối kháng chiến “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của tổng bí thư Trường Trinh, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến và “lời kêu gọi toàn quốc KC” đã nếu lên tính chất chính nghĩa của nhân dân Việt Nam =>Toàn dân , toàn diện , trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. CHỌN –A Câu 24 Cách giải: sgk 12 trang 112: “Nhật pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là bản chị thị của Ban thường vụ Trung Ương Đảng (12-3-1945) CHỌN – D Câu 25 Cách giải: sgk 12 trang 95 -Luận cương chính trị( 10-1930) của Đảng cộng Sản Đông Dương xác định không đúng mâu thuãn hàng đầu của cách mạng Việt Nam là đế quốc từ đó đưa ra nhiệm vụ không đúng với mâu thuẫn hàng đầu của cách mạng Việt Nam CHỌN – B Câu 26 Cách giải: sgk 12 trang 127 -Trong hoàn cảnh phải đối phó với cuộc xâm lươc trở lại của thực dân Pháp ở Nam bộ, sự uy hiếp của Quân Trung Hoa Dân quốc ở ngoài Bắc lật đổ chính quyền cách mạng,Đảng chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí Minh nhận rõ: tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, từ đó chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc. CHỌN – A Câu 27 Cách giải: sgk 12 trang 95 -Hình thức dùng bạc lực cách mạng đã được vận dụng qua thực tiễn phong trào cách mạng 1930-1931. Vì qua phong trào đã lập nên được Xô Viết chính quyền sơ khai đại biểu là Công nông và giành chính quyền ở một số địa phương Nghệ An và Hà Tĩnh.Vận dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền trong cách mạng thámg Tám năm 1945 CHỌN – A Câu 28 Cách giải: sgk 12 trang 104,109 -Trong giai đoạn 1939-1945 nhiệm vụ cấp bách nhất là đòi quyền lợi cho dân tộc. Đảng ta đã nhận định và đặt Nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc . CHỌN – D Câu 29 Cách giải: vận dụng và suy luận -Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi đã góp phần cùng thế giới đánh đổ chủ nghĩa phát xít trên toàn thế giới. -kháng chiến chống thực dân Pháp đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới. CHỌN –D Câu 30 Cách giải: vận dụng và suy luận -Bên cạnh công nghiệp khai khoáng, trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929), Thực dân pháp cũng mở rộng các ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế biến như; xây dựng ,xay xát, nấu đường, chưng cất rượu. Nhiều nhà máy được nâng cao mở rộng quy mô sản xuất . -A; Công nghiệp chế biến mở rộng hơn do Việt Nam có nhiều tài nguyên thiên nhiên dồi dào , nguyên liệu có sẵn,công nhân dồi dào. -B: Công nghiệp chế biến chủ yếu được phục vụ cho người Pháp ơ Đông Dương, ngành thu được nhiều lợi nhuận là trồng cao su và khai thác mỏ . -C: ngành kinh tế chủ đạo mà Pháp đầu tư là công nghiệp và Công nghiệp nặng -D: Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào nông nghiệp CHỌN –D Câu 31 Cách giải: sgk 12 trang 131 -Khi cuộc chiến đấu bắt đầu ( 19-12-1946), nhân dân Hà Nội đã khiêng bàn ghế, giường tủ. kiện hàng, hạ cây cối ....làm thành những chướng ngại vật và chiến lũy trên đường phố để chống giặc ( giam chân địch trong thành phố ) tạo điều kiện cho quân ta thoát khỏi sự bao vây của địch, ra căn cứ an toàn . -Cuộc chiến đấu ở các đô thị bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp tạo điều kiện để cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài . CHỌN – D Câu 32 Cách giải: sgk 12 trang 116, 117 -A: Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng bạo lực, đánh đổ phát xít Nhật giành độc lập dân tộc . - B: Cách mạng tháng Tám sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ pahst xít Nhật lực lượng chính tị là chủ yếu với các cuộc mít tinh, xuống đường biểu dương lực lượng , biểu tình thị uy, -C:Tính nhân dân của CM tháng Tám được thể hiện ở việc đoàn kết toàn dân tham gia đấu tranh đánh đuổi Nhật trong một mặt trận chung ( mặt trận Việt Minh) mục tiêu của cách mạng tháng Tám đã được đề ra tù cương lĩnh chính trị đầu tiên : “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” -D: CM tháng Tám không mang tính chất dân chủ điển hình với nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc và phong kiến giải phóng dân tộc, giải quyết nhiệm vụ dân chủ cũng thể hiện tính dân tộc nhưng nhiệm vụ dân chủ cũng không phải là vấn đề hàng đầu cần giải quyết. CHỌN- D Câu 33 Cách giải: phân tích và suy luận -Sau năm 1945 ,trật tự hai cực Ianta được hình thành đứng đầu là hai siêu cường Xô, Mỹ đối đầu nhau về nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược . -Trong khi đó, một khu vực, một quốc gia theo chế độ TBCN hay XHCN sẽ làm thay đổi cục diện chính trị của mỗi bên. Sau khi giành độc lập các quốc gia đã tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. => không phải các quốc gia sau khi giành độc lập đều phát triển theo con đường CNXH CHỌN – D Câu 34 Cách giải: vận dụng, suy luận, phân tích -Cách mạng tư sản dân quyền được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 đã khẳng định cách mạng là tiến hành đánh đổ đế quốc giành độc lập dân tộc, cách mạng tư sản dân quyền không bao gồm cách mạng ruộng đất => CM tháng Tám thành công là cuộc cách mạng tư sản dân quyền -Lực lượng cách mạng nước ta bao gồm bốn giai cấp chính trong nhân dân ;giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân, dựa trên cơ sở liên minh công nông. -Đảng ta gọi cuộc cách mạng do nhân dân ta tiến hành dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân, chống đế quốc, chống phong kiến là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân -Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không phải là cuộc cách mạng dân chủ tư sản vì lật đổ cả Thực dân, Phong kiến triều đình và do một chính đảng vô sản lãnh đạo -Về tính chất chiến lược,Cách mạng Tháng Tám thuộc loại cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới vì dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân, cách mạng đó nhằm mục tiêu xóa mọi hình thức áp bức bóc lột phong kiến ở nước ta đảm bảo cho nước ta xây dựng một nền kinh tế độc lập,tự chủ . CHỌN -C Câu 35 Cách giải: sgk 12 trang 129 -Trong hiệp định sơ bộ (6-3-1946) chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quôc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương nằm trong khối liên hiệp pháp => Cộng nhận Việt Nam là một quốc gia thống nhất. - Các quyền bình đẳng, tự quyết, quyền dân tộc cơ bản và công nhận nền độc lập dân tộc của việt Nam có trong hiệp định Giơnevơ ( 1954). CHỌN –B Câu 36 Cách giải: -Sgk 12 trang 49: Lực lượng quân Pháp lúc đông nhất tại Điện Biên Phủ là 16200 quân . -Sgk 12 trang 150: Đảng ta đã huy động một lực lượng lớn cho chiến dịch gồm 4 đại đoàn bộ binh, một đại đoàn công pháo và nhiều tiểu đoàn công binh, thông tin, vận tải, quân y ...với tổng số 55000 quân... => trong chiến dịch Điện Biên Phủ quân dân Việt Nam (1954 ) đã thực hiện lấy nhiều đánh ít . CHỌN – A Câu 37 Cách giải: so sánh và nhận xét -Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở Miền Nam Việt Nam thời kỳ 1954 -1975 là dựa vào lực lượng quân sự Mỹ . -Chiến tranh đặc biệt ( 1961-1965) có sự chỉ huy của cố vấn Mỹ -Chiến tranh cục bộ ( 1965-1968) có tham chiến của quân Viễn chinh Mỹ và sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ . -Việt Nam hóa chiến tranh (1969-19753) có sự chỉ huy của cố vấn Mỹ phối hơp với không quân hậu cần Mỹ CHỌN – D Câu 38 Cách giải: so sánh và nhận xét -Hội nghị tháng 11-1939 đề ra nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt chung của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc Đông Dương làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập . => Nội dung này cũng có nghĩa là giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ các nước Đông Dương . -Phải đến Hội nghị tháng 5-1941,vấn đề dân tộc được giải quyết trong khuôn khổ từng nước . Hội nghị quyết định thành lập mặt trận Việt Minh thay cho Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, tên các hội phản đế thành hội cứu quốc và giúp đỡ các mặt trận ở các nước Lào , CamPuChia => Hội nghị tháng 5 -1941 chứng minh cho chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết. CHỌN – D Câu 39 Cách giải: Phân tích, đánh giá -Sự xuất hiện của hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ có sự nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc . -Phan Bội Châu cho rằng cần phải đánh đuổi thực dân Pháp trước, ban đầu ông chủ trương thành lập Hội Duy Tân (1904) và tổ chức Phong trào Đông du sau đó là thành lập Việt Nam Quang Phục Hội ( 1912) => Xu hướng bạo động chưa nhận thức rõ được bản chất của kẻ thù . -Phan Châu Trinh lại chủ trương vào Pháp đánh đổ ngôi vua và bọn Phong kiến hủ bại xem đó như là điều kiện tiên quyết để giành độc lập =>Xu hướng cải cách chưa nhận thức rõ được kẻ thù chủ yếu trước mắt của dân tộc . CHỌN – C Câu 40 Cách giải: suy luận -Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu năm 1930 và phong trào 1930-1931 là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng lãnh đạo, phong trào đã nổ ra mạnh mẽ với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ- Tĩnh cùng với những chính sách tiến bộ của một cuộc cách mạng xã hội.Từ phong trào, khối liên minh công nông được hình thành làm tiền đề cho mặt trận dân tộc thống nhất sau này . => Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa quan trọng chứng minh trong thực tế vai trò lãnh đạo của chính đảng vô sản . CHỌN – A ------------------ HẾT ---------------
File đính kèm:
- 16_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2021_mon_lich_su_de_so_14.docx