21 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Địa lý - Đề số 13
Câu 41. Việc khai thác gỗ ở nước ta chỉ được tiến hành ở
A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. các khu bảo tồn. D. vườn quốc gia
Câu 42. Biện pháp không được áp dụng khi phòng chống bão là
A. sơ tán người dân khi có bão. B. củng cố công trình đê biển.
C. trồng rừng phòng hộ ven biển. D. khuyến khích tàu thuyền ra khơi.
Câu 43. Các điểm công nghiệp đơn lẻ của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng
A. Tây Nguyên. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 44. Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về.
A. thuỷ điện. B. điện nguyên tử.
C. nhiệt điện từ than. D. nhiệt điện từ điêzen - khí.
Câu 45. Đông Nam bộ gồm có bao nhiêu tỉnh (thành phố)?
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Bạn đang xem tài liệu "21 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Địa lý - Đề số 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: 21 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Địa lý - Đề số 13
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2021 ĐỀ SỐ 13 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: ............................................. Câu 41. Việc khai thác gỗ ở nước ta chỉ được tiến hành ở A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. các khu bảo tồn. D. vườn quốc gia Câu 42. Biện pháp không được áp dụng khi phòng chống bão là A. sơ tán người dân khi có bão. B. củng cố công trình đê biển. C. trồng rừng phòng hộ ven biển. D. khuyến khích tàu thuyền ra khơi. Câu 43. Các điểm công nghiệp đơn lẻ của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng A. Tây Nguyên. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 44. Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về. A. thuỷ điện. B. điện nguyên tử. C. nhiệt điện từ than. D. nhiệt điện từ điêzen - khí. Câu 45. Đông Nam bộ gồm có bao nhiêu tỉnh (thành phố)? A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia? A. Lâm Đồng. B. Ninh Thuận. C. Bình Phước. D. Bình Thuận. Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống Mê Công? A. Sông Tiền. B. Sông Hậu. C. Sông Cái Bè. D. Sông Vàm Cỏ Đông. Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa hạ thổi vào Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu theo hướng nào sau đây? A. Đông. B. Nam. C. Đông nam. D. Tây nam. Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A - B từ Thành phố Hồ Chí Minh đến sông Cái đi qua đỉnh núi nào sau đây? A. Bi Doup. B. Lang Bian. C. Chư Yang Sin. D. Chứa Chan. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào sau đây có dân số trên 1.000.000 người? A. Hải Phòng. B. Việt Trì. C. Tuy Hòa. D. Vĩnh Long. Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ̣cao nhất trong cơ cấu kinh tế? A. Cà Mau. B. Biên Hòa C. Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích và sản lượng lúa cao nhất cả nước? A. Đồng Tháp. B. Kiên Giang. C. Vĩnh Long. D. An Giang. Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm dưới 0,1 % giá trị sản xuất công nghiệp cả nước? A. Quảng Ngãi. B. Bình Thuận C. Ninh Thuận. D. Quảng Nam. Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Trị An được xây dựng trên sông nào sau đây? A. La Ngà. B. Ba. C. Đồng Nai. D. Xê Xan. Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 26 nối Buôn Ma Thuột với địa điểm nào sau đây ? A. Vũng Tàu. B. Nha Trang. C. Phan Thiết. D. Cam Ranh. Câu 56: Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh nào sau đây? A. Đồng Tháp. B. Cần Thơ. C. An Giang. D. Cà Mau Câu 57. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có cảng biển? A. Nam Định. B. Cẩm Phả. C. Hạ Long. D. Hải Phòng. Câu 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở vùng Bắc Trung Bộ không có khu kinh tế ven biển? A. Thừa Thiên - Huế. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Hà Tĩnh. Câu 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây? A. Ninh Thuận. B. Quảng Nam. C. Quảng Ngãi. D. Bình Định. Câu 60. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất vật liệu xây dựng? A. Long Xuyên. B. Mỹ Tho. C. Kiên Lương. D. Tân An. Câu 61. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016 Quốc gia Việt Nam Lào Cam- pu -chia Mi- an- ma Tổng số dân (Triệu người) 93,7 7,0 15,9 53,4 Tỉ lệ dân thành thị (%) 35,0 39,7 20,9 34,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân số thành thị của một số quốc gia năm 2016? A. Việt Nam cao hơn Lào. B. Lào cao hơn Mi an ma. C. Cam pu chia thấp hơn Mi an ma. D. Lào thấp hơn Cam pu chia. Câu 62. Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng dầu thô và điện của Thái Lan, giai đoạn 2010-2015? A. Sản lượng dầu thô giảm. B. Sản lượng điện tăng C. Dầu thô tăng nhanh hơn điện. D. Điện tăng nhanh hơn dầu thô. Câu 63. Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ dẫn đến hệ quả nào sau đây? A. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo Đông - Tây. B. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo Bắc - Nam. C. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. Câu 64. Hạn chế của nguồn lao động nước ta là A. không có kinh nghiệm sản xuất. B. nhân lực trẻ và không chăm chỉ. C. chất lượng chưa được cải thiện. D. thiếu cán bộ quản lí có trình độ. Câu 65: Quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm A. mạng lưới đô thị phân bố rất đều. B. diễn ra chậm chạp, trình độ thấp. C. diễn ra khá nhanh, nhiều đô thị lớn. D. dân số đô thị tăng, chiếm tỉ lệ lớn Câu 66. Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do A. chi phối hoạt động của tất cả các ngành kinh tế. B. nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia. C. có số lượng doanh nghiệp lớn nhất trong cả nước. D. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP cả nước. Câu 67. Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi bò nước ta hiện nay? A. Chuồng trại đã được đầu tư. B. Sản phẩm chủ yếu xuất khẩu. C. Lao động nhiều kinh nghiệm. D. Nguồn thức ăn ngày càng tốt. Câu 68. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là A. ảnh hưởng của bão biển và gió mùa Đông Bắc. B. có nhiều đoạn bờ biển sạt lở, bồi lấp cửa sông. C. tác động của nước biển dâng, thủy triều thay đổi. D. biến đổi khí hậu toàn cầu và ô nhiễm môi trường. Câu 69. Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là A. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. B. mạng lưới phân bố đều khắp ở các vùng. C. có trình độ kĩ thuật - công nghệ hiện đại. D. ngang bằng trình độ chuẩn của khu vực. Câu 70. Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì A. tăng sản lượng đánh bắt, thu nhập, phát triển kinh tế. B. giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. C. mang lại hiệu quả cao, giúp bảo vệ tài nguyên sinh vật. D. khẳng định chủ quyền vùng biển và hải đảo nước ta. Câu 71. Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là A. thúc đẩy công nghiệp chế biến, đa dạng sản phẩm. B. tăng đầu tư, thu hút nhiều ngành sản xuất tham gia. C. phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường. D. đổi mới quản lí, tăng cường liên kết với nước ngoài. Câu 72. Việc phát triển các ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm A. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. B. giải quyết vấn đề việc làm của vùng. C. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế. D. sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên. Câu 73. Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do A. nhiều tua du lịch phù hợp khách nội địa. B. nhiều chính sách thu hút du khách. C. đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp. D. nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao. Câu 74. Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. thay đổi giống cây mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng. B. phát triển các mô hình kinh tế trang trại với quy mô ngày càng lớn. C. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động và thành lập các nông trường. D. xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh. Câu 75. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do A. khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa sâu sắc, nhiều giống vật nuôi tốt. B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi. D. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi. Câu 76. Cho biểu đồ sau: CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2012 Biểu đổ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2012. B. Tình hình hình phát triển cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2012. C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2012. D. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2012. Câu 77. Diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp chủ yếu do tác động của A. bờ biển sạt lở, môi trường nước ô nhiễm. B. cháy rừng, phát triển nuôi trồng thủy sản. C. biến đổi khí hậu toàn cầu, nước biển dâng. D. đẩy mạnh hoạt động du lịch, ít trồng rừng. Câu 78. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. đòi hỏi đầu tư lớn, giao thông khó khăn. B. địa hình chia cắt, giao thông khó khăn. C. nhiều mỏ có trữ lượng nhỏ, phân bố rải rác. D. khí hậu diễn biến thất thường, địa hình dốc. Câu 79. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ là A. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển. B. dãy Trường Sơn chạy dọc suốt phía tây. C. thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông. D. thiên nhân phân hóa theo chiều bắc nam. Câu 80. Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 2010 2015 2017 2018 Xuất khẩu 72,2 162,0 214,0 243,7 Nhập khẩu 84,8 165,8 211,1 237,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Đường. B. Miền. C. Cột. D. Tròn. ------------------------ HẾT ------------------------ - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Ma trận đề thi tham khảo năm 2021 môn Địa lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chuyên đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TỔNG Địa lí 11 2 câu Lí thuyết 0 0 0 0 0 Biểu đồ 1 0 1 Bảng số liệu 1 0 1 Địa lí 12 38câu Tự nhiên 2 1 0 1 4 Dân cư 0 2 0 0 2 Ngành kinh tế 2 4 1 7 Vùng kinh tế 1 1 4 2 8 Atlat 15 0 0 0 15 Biểu đồ 1 1 Bảng số liệu 1 1 Số câu 20 10 6 4 40 Tỉ lệ (%) 50 25,0 15,0 10 100 B. Hướng dẫn giải đề tham khảo số 5 Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Đáp án A D A D C C D C A A Câu 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Đáp án D B C C B A A C D C Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Đáp án B C B B B B B A A D Câu 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Đáp án C C D D B B B A C A * Gợi ý trả lời chi tiết: Câu 41. (Nhận biết) Việc khai thác gỗ chỉ được tiến hành ở rừng sản xuất. Đáp án: A Câu 42. (Nhận biết) Biện pháp không áp dụng khi phòng chống bão và khuyến khích tàu ra khơi. Đáp án: D. Câu 43. (Nhận biết) Các điểm công nghiệp đơn lẻ phân bố chủ yếu ở miền núi, Tây Nguyên. Đáp án: A. Câu 44. (Nhận biết) Nhiệt điện từ diezen-khí chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện .Đáp án: D. Câu 45. (Nhận biết) Đông Nam Bộ gồm có 6 tỉnh (thành phố). Đáp án: C. Câu 46. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh giáp Cam-pu-chia là Bình Phước. Đáp án: C. Câu 47.(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Vàm cỏ Đông không thuộc hệ thống sông Mê Công. Đáp án: D. Câu 48. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa mùa hạ thổi vào Đồng bằng sông Hồng chủ yếu theo hướng Đông nam. Đáp án: C. Câu 49. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, lát cắt A – B từ TP.Hồ Chí Minh đến sông Cái đi qua đỉnh núi Bi Doup. Đáp án: A. Câu 50. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có số dân trên 1000.000 người là Hải Phòng. Đáp án: A. Câu 51.(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấy kinh tế là TP. Hồ Chí Minh. Đáp án: A. Câu 52. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Kiên Giang có sản lượng lúa cao nhất. Đáp án: B. Câu 53. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, Ninh Thuận có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 0,1% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước. Đáp án: C. Câu 54. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy thủy điện Trị An trên sông ĐỒng Nai. Đáp án: C. Câu 55. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 26 nối Buôn Ma Thuột với Nha Trang. Đáp án: B. Câu 56. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, VQG Tràm Chim thuộc tỉnh Đồng Tháp. Đáp án: A. Câu 57. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, TT kinh tế Nam Định không có cảng biển. Đáp án: A. Câu 58. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Quảng Trị không có khu kinh tế ven biển. Đáp án: C. Câu 59. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh Bình Định. Đáp án: D. Câu 60. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp Kiên Lương có ngành sản xuất vật liệu xây dựng. Đáp án: C. Câu 61. (Thông hiểu) Lào cao hơn Mi-an-ma. Đáp án: B. Câu 62. (Thông hiểu) Dầu thô giảm, điện tăng nhanh hơn dầu thô. Đáp án: C. Câu 63. (Thông hiểu) Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ làm thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều bắc - Nam. Đáp án: B.(SGK Địa lí 12/T15) Câu 64. (Thông hiểu) Hạn chế của lao động nước ta là thiếu cán bộ quản lí có trình độ(SGK Địa lí 12/T73). Đáp án: D. Câu 65. (Thông hiểu) Quá trình đô thị hóa có đặc điểm diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị thấp. Đáp án: B. Câu 66. (Thông hiểu). Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai rò chủ đạo trong nền kinh tế là nắm giũ các ngành then chốt(SGK Địa lí 12/T84). Đáp án: B. Câu 67. (Thông hiểu) Phát biểu không đúng về chăn nuôi bò sữa là sản phẩm chủ yếu xuất khẩu Đáp án: B. Câu 68. (Thông hiểu) Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là ảnh hưởng của bão biển và gió mùa Đông Bắc làm hạn chế số ngày ra khơi. Đáp án: A. Câu 69. (Thông hiểu) Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp(SGK Địa lí 12/T134). Đáp án: A. Câu 70: (Thông hiểu) an ninh quốc phòng là khẳng định chủ quyền biển và hải đảo. Đáp án: A. Câu 71. (VD) Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh xuất khẩu là phát triển sản xuất hàng hóa và mở rộng thị trường. Đáp án: C Câu 72. (VD) Việc phát triển các ngành dịch vụ ở ĐBSH chủ yếu nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế (SGK Địa lí 12/T153). Đáp án: D. Câu 73. (VD) Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động du lịch biển quanh năm là do nhiều bãi biển đẹp, nhiệt độ cao. Đáp án: A. Câu 74. (VD) Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh. Đáp án: D. Câu 75. (VD) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đáp án: B. Câu 76. (VD) Biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển của đổi tượng (thay đổi cơ cấu là biểu đồ miền, qui mô và cơ cấu là biểu đồ tròn, tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường). Đáp án: B. Câu 77. (VDC) Diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp chủ yếu do tác động của cháy rừng, phát triển nuôi trồng thủy sản. Đáp án: B. Câu 78. (VDC) Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là vốn đầu tư (vì đòi hỏi phương tiện hiện đại, chi phí cao), đa số các mỏ phân bố ở những nơi hiểm trở, giao thông khó khăn Đáp án: A. Câu 79. (VDC) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ là thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông (từ đông sang tây có nhiều dạng địa hình). Đáp án: C. Câu 80. (VDC) Biểu đồ đường thể hiện rõ nhất tốc độ tăng trưởng. Đáp án: A.
File đính kèm:
- 21_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2021_mon_dia_ly_de_so_13.docx