Bài giảng Địa lí 7 - Bài 19: Môi trường hoang mạc

Các loài thực vật và động vật trong hoang mạc

thích nghi với môi trường bằng cách:

+ Tự hạn chế sự mất nước.

+ Tăng cường dự trữ nước và các chat dinh dưỡng trong cơ thể.

 

a. Thực vật: lá biến thành gai, có rễ dài, than phình to

 

b. Động vật: vùi mình xuống cát, chạy nhanh, nhịn khát lâu ngày.

 

pptx 40 trang quyettran 13/07/2022 23140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Bài 19: Môi trường hoang mạc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 7 - Bài 19: Môi trường hoang mạc

Bài giảng Địa lí 7 - Bài 19: Môi trường hoang mạc
Nhanh mắt nhanh tay 
1 phút 
Ghi note 
Ghi tên các loài có trong hình bên mà em biết 
Nhóm 1 
Nhóm 3 
Nhóm 4 
Nhóm 5 
Nhóm 6 
Nhóm 2 
Mỗi một tên đúng tính 1 điểm 
Linh dương 
Xương rồng 
Chuột nhảy 
Kền kền 
Rùa 
Bọ cạp lông 
Cáo 
Lạc đà 
Hoa hồng sa mạc 
Nhanh mắt nhanh tay 
Nhóm 1 
Nhóm 3 
Nhóm 4 
Nhóm 5 
Nhóm 6 
Nhóm 2 
MÔI TRƯỜNGHOANG MẠC 
BÀI 19 
1. Đặc điểm của môi trường 
2. Sự thích nghi của thực, 
động vật với môi trường 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
Mô tả được vị trí phân bố của hoang mạc 
Mô tả được cảnh quan, sự phân bố dân cư hoang mạc 
Mô tả được khí hậu trên hoang mạc 
MỤC TIÊU 
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
1. Đ ặc điểm của môi trường 	 a. Vị trí:  
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
1. Đ ặc điểm của môi trường 	 a. Vị trí:  
Chí tuyến Nam 
Chí tuyến Bắc 
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
1. Đ ặc điểm của môi trường 	 a. Vị trí:  
Chí tuyến Nam 
Chí tuyến Bắc 
Dọc 2 đường chí tuyến 
Nằm sâu trong nội địa 
Nằm ven biển có dòng biển lạnh chảy ven bờ 
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
1. Đ ặc điểm của môi trường 	 a. Vị trí:  
Nằm sâu trong lục địa. 
 Nằm dọc theo hai đường chí tuyến. 
 Nằm ven biển có dòng biển lạnh chảy ven bờ. 
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
1. Đ ặc điểm của môi trường 	 b. Khí hậu:  
ĐỐ EM 
 NHIỆT ĐỘ LÀ GÌ? 
NHIỆM VỤ 
Nhóm 1 , 3: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và 
lượng mưa H.19.2 
Nhóm 2 , 4: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và 
lượng mưa H.19.3 
Hoang mạc đới nóng (Xahara) 
Hoang mạc đới ôn hoà (Gô - bi) 
Nhiệt 
độ ( 0 C) 
Tháng 
 cao 
n hất 
( 0 C) 
Tháng 
thấp 
n hất 
( 0 C) 
Biên độ 
( 0 C) 
Tháng 
cao 
Nhất 
( 0 C) 
Tháng 
Thấp 
nhất 
( 0 C) 
Biên độ 
( 0 C) 
Lượng mưa 
 (mm) 
Tháng 
có mưa 
Tháng 
không 
mưa 
Lượng 
mưa cao 
nhất 
Tháng có mưa 
Tháng 
không 
mưa 
Lượng 
mưa cao 
nhất 
 So 
sánh 
Đặc điểm khí hậu : 
+ Biên độ nhiệt:  
+ Mùa h ạ : . 
+ Mùa đông: . 
+Lượng mưa:  
Đặc điểm khí hậu : 
+ Biên độ nhiệt: . 
+ Mùa h ạ : .. 
+ Mùa đông: .. 
+ Lượng mưa: . 
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
Hoang mạc đới nóng (Xahara) 
Nhiệt 
độ ( 0 C) 
Tháng 
 cao 
n hất 
( 0 C) 
Tháng 
thấp 
n hất 
( 0 C) 
Biên độ 
( 0 C) 
40 0 C -T6 
 12 0 C -T1 
28 0 C 
Lượng mưa 
 (mm) 
Tháng 
có mưa 
Tháng 
không 
mưa 
Lượng 
mưa cao nhất 
T6-T10 
T11-T5 
8mm 
 So 
sánh 
Đặc điểm khí hậu : 
+ Biên độ nhiệt: cao 
+ Mùa hè: rất nóng 
+ Mùa đông: ấm 
+ Lượng mưa: rất thấp (21mm/năm) 
1. Đ ặc điểm của môi trường 	 b. Khí hậu:  
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
Hoang mạc đới ôn hoà (Gô - bi) 
Nhiệt 
độ ( 0 C) 
Tháng 
cao 
Nhất 
( 0 C) 
Tháng 
Thấp 
nhất 
( 0 C) 
Biên độ 
( 0 C) 
2 0 0 C -T7 
- 21 0 C -T1 
 4 1 0 C 
Lượng mưa 
 (mm) 
Tháng có mưa 
Tháng 
không 
mưa 
Lượng 
mưa cao nhất 
T3-T12 
T1-T2 
62mm 
 So 
sánh 
Đặc điểm khí hậu : 
+ Biên độ nhiệt: rất cao 
+ Mùa hè: không nóng 
+ Mùa đông: rất lạnh 
+ Lượng mưa: rất thấp (125mm/năm) 
1. Đ ặc điểm của môi trường 	 b. Khí hậu:  
Hoang mạc đới nóng (Xahara) 
Hoang mạc đới ôn hoà (Gô - bi) 
Nhiệt 
độ ( 0 C) 
Tháng 
 cao 
n hất 
( 0 C) 
Tháng 
thấp 
nhất 
Biên độ 
( 0 C) 
Tháng 
cao 
Nhất 
( 0 C) 
Tháng 
Thấp 
nhất 
( 0 C) 
Biên độ 
( 0 C) 
40 0 C -T6 
 12 0 C -T1 
28 0 C 
2 0 0 C -T7 
- 21 0 C -T1 
 4 1 0 C 
Lượng mưa 
 (mm) 
Tháng 
có mưa 
Tháng 
không 
mưa 
Lượng 
mưa cao nhất 
Tháng có mưa 
Tháng 
không 
mưa 
Lượng 
mưa cao nhất 
T6-T10 
T11-T5 
8mm 
T3-T12 
T1-T2 
62mm 
 So 
sánh 
Đặc điểm khí hậu : 
+ Biên độ nhiệt: cao 
+ Mùa hè: rất nóng 
+ Mùa đông: ấm 
+ Lượng mưa: rất thấp (21mm/năm) 
Đặc điểm khí hậu : 
+ Biên độ nhiệt: rất cao 
+ Mùa hè: không nóng 
+ Mùa đông: rất lạnh 
+ Lượng mưa: rất thấp (125mm/năm) 
Nhận 
xét 
- Khí hậu rất khô hạn và khắc nghiệt. 
- Biên độ nhiệt trong năm và biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn. 
- Lượng mưa rất thấp (dưới 200 mm/năm) nhưng lượng bốc hơi rất lớn. 
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
1. Đ ặc điểm của môi trường 	 b. Khí hậu: 
 Rất khô hạn và khắc nghiệt. 
 Biên độ nhiệt trong năm và biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn. 
 Lượng mưa rất thấp (dưới 200 mm/năm) nhưng lượng bốc hơi rất lớn. 
c. Cảnh quan, dân cư 
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
1. Đ ặc điểm của môi trường 
Quan sát tranh, mô tả ngắn gọn CẢNH QUAN hoang mạc? 
c. Cảnh quan: 
- Phần lớn bị sỏi đá, các cồn cát bao phủ. 
- Thực vật nghèo nàn, cằn cỗi, động vật hiếm, chủ yếu là bò sát, côn trùng. 
Dân cư tập trung ở các ốc đảo. 
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
1. Đ ặc điểm của môi trường 	 c. Cảnh quan:  
 Thực vật cằn cỗi, thưa thớt, động vật hiếm hoi. 
 Bề mặt địa hình: cồn cát, sỏi đá 
 Dân cư chủ yếu sống trong các ốc đảo. 
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường 
Mô tả được đặc điểm thích nghi của sinh vật tại hoang mạc 
Tiềm năng kinh tế 
Đề xuất giải pháp khai thác hoang mạc hiệu quả 
MỤC TIÊU 
2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường 
Quan sát đoạn clip và rút ra kết luận trên bảng nhóm về các cách sinh vật thích nghi với điều kiện sống khắc nghiệt ở hoang mạc. 
Động, thực vật thích nghi bằng cách: 
Tự hạn chế sự thoát hơi nước. 
Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. 
Đối tượng 
Cách thích nghi 
Rễ cây 
Thân cây 
Lá cây 
Động vật 
Các nhóm hoàn thành bảng sau về sự thích nghi của sinh vật hoang mạc 
Ăn sâu xuống đất 
VƯỢT QUA 
THỬ THÁCH 
2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường 
Phình chứa nước 
Tiêu biến, thành gai. Bọc sáp, dày 
- Đi xa 
- Đi ăn đêm, nhịn ăn, nhịn khát 
- Ngủ hè 
- Lông phản chiều, ngụy trang 
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 
2. Sự thích nghi của thực, động vậy với môi trường. 
Các loài thực vật và động vật trong hoang mạc 
thích nghi với môi trường bằng cách: 
+ Tự hạn chế sự mất nước. 
+ Tăng cường dự trữ nước và các chat dinh dưỡng trong cơ thể. 
a. Thực vật: lá biến thành gai, có rễ dài, than phình to 
b. Động vật: vùi mình xuống cát, chạy nhanh, nhịn khát lâu ngày. 
Em có biết? 
C ư dân sa mạc này tích lũy độ ẩm và duy trì lượng nước trong cơ thể bằng cách uống sương mù đọng lại trên các bộ phận cơ thể của mình. Đặc biệt hơn, trên cơ thể của chúng có hai bàng quang . Một chứa nước tiểu và một chứa nước thường. Nếu bàng quang đầy, chúng có thể sống sót một tuần mà không cần nước. 
Em có biết? 
T ắc kè palmato , t hực đơn chính của nó bao gồm bướm đêm, nhện và dế cồn cát, nó đi săn mồi và ban đêm. Thông qua việc ăn uống , tắc kè palmato nhận được protein và độ ẩm. 
N ó cũng có thể liếm nước đã ngưng tụ trên cơ thể của chính mình do sương mù dày lắng lại vào ban đêm ở sa mạc Namib. Trước khi mặt trời mọc, loài tắc kè này sẽ lẩn trốn vào những đồi cát hoặc sỏi để thoát khỏi sức nóng vượt qua 70 độ C vào ban ngày. 
Em có biết? 
B ọ cạp lông (Parabuthus villosus) hoạt động tự do vào ban ngày. Những con bò cạp trưởng thành có thể đạt đến độ dài 18cm và có thể tồn tại mà không cần bất kỳ loại thực phẩm nào trong vòng 12 tháng. Để điều chỉnh nhiệt độ cơ thể của mình, chúng sẵn sàng tìm cách ẩn núp trong các nhánh thực vật, bụi cây, tảng đá, hộp bìa cứng...  
Vùng hoang mạc châu Mỹ có  loại cây xương rồng khổng lồ, có tên là     S aguaro , cao tới 50 bộ và nặng đến 6 tấn . Vỏ ngoài của loài cây khổng lồ này có màu xanh, được phủ kín bằng sáp nhựa cây làm cho cây có khả năng giữ nước. Mưa rất hiếm khi xảy ra trong sa mạc. Đôi khi một nửa lượng mưa của cả năm rơi trên sa mạc chỉ trong một đêm, saguaro biết lợi dụng từng giọt mưa nó nhận được để có thể duy trì cuộc sống trong những ngày khô hạn kéo dài. 
Rễ cây xương rồng xòe rộng để hứng nước mưa như một cái lưới khi nước thấm vào mặt đất khô cằn. Những cái rễ liên tục hút nước dưới đất sâu. Một trận mưa kha khá có thể cung cấp cho cây saguaro một lượng nước đủ để tồn tại trong 4 năm hạn hán . 
Em có biết? 
LUYỆN TẬP 
Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích trên Trái đất và còn mở rộng 
Hoang mạc có những tiềm năng kinh tế lớn nào không? 
Vậy nếu là nhà đầu tư, em sẽ phát triển hoạt động nào ở hoang mạc để khai thác tiềm năng nơi đây? 
Tớ là chuyên gia 
 Suy nghĩ, viết ý kiến cá nhân 2p 
 2 đối thủ lên thuyết phục đầu tư 
 Mẫu trình bày: Tôi sẽ đầu tư vào ngành vì 
- Nêu ý tưởng 1 phút- Phản biện 1 phút- Bình chọn 1 phút 
NHÀ ĐẦU TƯ THÔNG THÁI 
HOANG MẠCTHIÊN ĐƯỜNG MÊ ĐẮM 
Khai thác hoang mạc thế nào? 
Phát triển bền vững 
Hoang mạc – miền đất hứa 
Mu Us là một trong bốn sa mạc lớn ở Trung Quốc, với diện tích lên tới 42.200 km². Trước kia, nơi này hoàn toàn không có cây cối và đất nông nghiệp. 
Khoảng 93 % diện tích đất bị sa mạc hóa đến nay đã phủ xanh. 
Trò chơi: HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI 
DÒNG BIỂN LẠNH 
CHÍ TUYẾN 
NỘI ĐỊA 
KHẮC NGHIỆT 
XAHARA 
Có 5 từ khóa 
2 bạn lên đoán 
Các thành viên dưới lớp sẽ được gọi ngẫu nhiên gợi ý cho các bạn trên bảng 
Gợi ý không lặp từ, tách từ 
Sa mạc hóa sẽ gây nên những hậu quả gì? Phòng chống ra sao? 
Theo em, Việt Nam có sa mạc không? 
Mất đất NN 
Khó sản xuất 
Cải tạo 
Tiết kiệm nước 
Trồng rừng 
Viết note cá nhân 
Nghiên cứu tìm hiểu về 1 hoang mạc em yêu thích 
Ghi chép, vẽ 1 bức tranh hoặc 1 sơ đồ tư duy về hoang mạc 
Tiêu chí 
+ Tính thẩm mỹ 
+ Tính hài hòa 
+ Tính khoa học 
+ Thông tin đầy đủ 
Nhiệm vụ về nhà 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_7_bai_19_moi_truong_hoang_mac.pptx