Bài giảng Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Chương 2, Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á - Trường THCS Thái Sơn
- Châu Á có diện tích 44,4 triệu km2, là châu lục lớn nhất thế giới.
- Châu Á có dạng hình khối.
+ Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo dài khoảng 8 500 km, từ trên vòng cực Bắc xuống phía nam Xích đạo.
+ Theo chiều đông - tây, nơi rộng nhất khoảng 9 200 km, trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương.
+ Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Chương 2, Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Chương 2, Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á - Trường THCS Thái Sơn
CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI BÀI HỌC ĐỊA LÍ 7 LỚP 7 CHƯƠNG 2. CHÂU Á ĐỊA LÍ BÀI 5. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC 2 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN Các em xem đoạn video và trả lời các câu hỏi sau: 1. Đoạn video nói về châu lục nào? 2. Em hãy trình bày một vài thông tin em biết về châu lục này? BÀI 5 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á 1 Vị trí địa lí, kích thước và hình dạng Quan sát bản đồ (hình 1), đọc tài liệu Mũi Đê-giơ-nep SGK/109, em hãy: 1. Xác định vị trí châu Á trên bản đồ. Chê-liu-xkin 2. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. Mũi Ba-ba Pi-ai BÀI 5 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á Quan sát bản đồ (hình 1), đọc tài liệu Vị trí địa lí, kích thước và hình dạng 1 SGK/109, em hãy: 1. Xác định vị trí châu Á trên bản đồ. - Vị trí châu Á: 2. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình + Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích dạng và kích thước châu Á. đạo đến vùng cực Bắc. + Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T. + Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải). BÀI 5 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á Quan sát bản đồ (hình 1), đọc tài liệu Vị trí địa lí, kích thước và hình dạng 1 SGK/109, em hãy: 1. Xác định vị trí châu Á trên bản đồ. - Châu Á có diện tích 44,4 triệu km2, là châu 2. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình lục lớn nhất thế giới. dạng và kích thước châu Á. - Châu Á có dạng hình khối. + Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo dài khoảng 8 500 km, từ trên vòng cực Bắc xuống phía nam Xích đạo. + Theo chiều đông - tây, nơi rộng nhất khoảng 9 200 km, trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương. + Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải). BÀI 5 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á Quan sát bản đồ (hình 1), đọc tài liệu 1 Vị trí địa lí, kích thước và hình dạng châu Á SGK/109, em hãy: - Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ 1. Xác định vị trí châu Á trên bản đồ. rệt. 2. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình - Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất dạng và kích thước châu Á. thế giới (44 triệu km2 - kể cả đảo). BÀI 5 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á Đọc thông tin ở mục a, b và quan sát hình 1, hãy: 2 Đặc điểm tự nhiên 1. Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của a. Địa hình: địa hình của châu Á đa dạng. châu Á. - Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên 2. Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự thấp. nhiên. - Ở trung tâm chủ yếu là các dãy núi cao đồ 3. Xác định trên hình 1, vị trí phân bố một số loại sộ. khoáng sản chính ở châu Á. - Phía đông thấp dần về ven biển, gồm núi, 4. Đọc thông tin ở mục b, cho biết tài nguyên cao nguyên và đồng bằng ven biển. khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước châu Á. - Phía nam và tây nam chủ yếu là các bán đảo với quần đảo. BÀI 5 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á Đọc thông tin ở mục a, b và quan sát hình 1, hãy: 2 Đặc điểm tự nhiên 3. Xác định trên hình 1, vị trí phân bố một số loại a. Địa hình: khoáng sản chính ở châu Á. b. Khoáng sản: 4. Đọc thông tin ở mục b, cho biết tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các -Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú và nước châu Á. trữ lượng lớn, phân bố rộng khắp -Là cơ sở cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu. → chú ý sử dụng tiết kiệm và hiệu quả. BÀI 5 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á Đọc thông tin ở mục c và quan sát hình 2, hãy: 2 Đặc điểm tự nhiên 1. Nêu đặc điểm khí hậu châu Á. c. Khí hậu 2. Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. 3. Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. 3 Đới khí hậu cực và cận cực 1 2 Đới khí hậu ôn đới 1.Ôn đới lục địa 2.Ôn đới gió mùa I Khí Đới khí hậu III hậu cận nhiệt đới 3.Ôn đới hải dương III II A IV I.Cận nhiệt địa trung hải Đới khí hậu II.Cận nhiệt địa gió mùa B nhiệt đới III.Cận nhiệt địa lục địa Đới khí hậu IV. Khí hậu núi cao xích đạo A.Nhiệt đới khô B.Nhiệt đới gió mùa BÀI 5 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á Đọc thông tin ở mục c và quan sát hình 2, hãy: 2 Đặc điểm tự nhiên 1. Nêu đặc điểm khí hậu châu Á. b. Khí hậu 2. Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu - Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. nhiều đới. Mỗi đới khí hậu gồm nhiều kiểu, 3. Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử có sự khác biệt lớn về nhiệt độ, gió, lượng dụng và bảo vệ tự nhiên. mưa. - Khí hậu gió mùa và lục địa chiếm diện tích Ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên: lớn. + Tạo nên sự đa dạng về các sản phẩm nông nghiệp và hình thức du lịch. + Là nơi chịu tác động của nhiều thiên tai và biến đổi khí hậu → cần có các biện pháp phòng chống và ứng phó thích hợp. BÀI 5 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á Đọc thông tin trong mục d và quan sát hình Đặc điểm tự nhiên 2 3, 4 hãy: d. Sông, hồ 1. Trình bày đặc điểm sông, hồ của châu Á. -Mạng lưới sông châu Á khá phát triển với 2. Kể tên một số sông lớn ở châu Á và nêu ý nhiều hệ thống sông lớn; tuy nhiên, phân bố nghĩa của chúng đối với đời sống, sản xuất và không đều và chế độ nước phức tạp. bảo vệ tự nhiên. - Châu Á có nhiều hồ lớn như: Ca-xpi, Bai- Ý nghĩa của các con sông đối với đời sống, can, A-ran, sản xuất và bảo vệ tự nhiên: + Cái nôi hình thành một số nền văn minh như sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng,... + Ngày nay, có vai trò vô cùng quan trọng trong giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. BÀI 5 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á 2 Đặc điểm tự nhiên Đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục e hãy: d. Các đới thiên nhiên 1. Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Á. 2. Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. BÀI 5 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á 2 Đặc điểm tự nhiên Phân bố: phía bắc châu lục. d. Các đới thiên nhiên Thời tiết khắc nghiệt, gió mạnh. Thực vật: phổ biến hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng. Đới lạnh Động vật: các loài chịu lạnh, mùa hạ các loài chim di cư từ phương Nam lên. Các đới thiên Phân bố: Chiếm diện tích lớn nhất. Đới ôn đới nhiên Khí hậu: càng vào sâu trong nội địa càng khô hạn. Thực vật: phân hóa từ rừng lá kim sang rừng lá rộng, thảo nguyên rừng và thảo nguyên. Khí hậu: Chủ yếu có khí hậu gió mùa, xích đạo. Đới nhiệt đới Thực vật: rừng nhiệt đới; những nơi khuất gió hoặc khô hạn có rừng thưa, xavan, cây bụi và hoang mạc. Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á? A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu. B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo. C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương tuyến Bắc và chí tuyến Nam. rộng lớn. Câu 2. Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng A. 40 triệu km2. B. 41.5 triệu km2. C. 42.5 triệu km2. D. 43.5 triệu km2. Câu 3. Châu Á tiếp giáp với châu lục nào? A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu Nam Cực. Câu 4. Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới? A. Do ảnh hưởng của các dãy núi. B. Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn. C. Do lãnh thổ trải dài theo chiều kinh D. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc tuyết. đến vùng Xích đạo.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_2_bai_5_vi_tri_di.pptx

