Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 3, Bài 3: Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Quảng Long

Mật độ dân số và phân bố dân cư

 Dựa vào bảng số liệu sau đây :

Em hãy so sánh mật độ dân số của nước ta so với các nước Đông Nam Á và các nước trên thế giới (2003) . Từ đó rút ra kết luận ?

 

Làvì: * Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất và cư trú :

 - Địa hình thấp, bằng phẳng ; khí hậu mưa thuận gió hoà;

 nguồn nước dồi dào.

 - Sự phát triển nghề trồng lúa và thâm canh cao

 - Có lịch sử phát triển lãnh thổ từ lâu đời.

 * Có điều kiện kinh tế -xã hội thuận lợi :

 -Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển (giao thông, điện, nước ); Trình độ dân trí cao.

 +Sự phát triển của đô thị hoá, phát triển côngnghiệp

 và dịch vụ, các ngành nghề truyền thống

 

ppt 23 trang quyettran 14/07/2022 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 3, Bài 3: Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Quảng Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 3, Bài 3: Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Quảng Long

Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 3, Bài 3: Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Quảng Long
 Quảng Long –THCS Phong Khê 
Tiết 3- Bài 3- 
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 
Kiểm tra bài cũ 
Câu 3 SGK Trang 10 : 
1- Tính tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%) 
Tỉ lệ tăng tự nhiên (% ) = 
Tỉ lệ sinh ( % o ) - Tỉ lệ tử ( % 0 ) 
 10 
Tỉ suất 
1979 
1999 
Tỉ suất sinh 
32,5 
19,9 
Tỉ suất tử 
 7,2 
 5,6 
Năm 
Tỉ lệ tăng tự nhiên 
 2,53 
1,43 
1979 
1999 
% 0 
Năm 
32,5 
7,2 
19,9 
5,5 
Tỉ lệ tăng tự nhiên 
 10 
Tỉ lệ sinh ( phần nghìn ) trừ đi tỉ lệ tử ( phần nghìn ) 
 = 
Tiết 3-Bài 3- Phân bố dân cư và các loại hình quần cư 
1- Mật độ dân số và phân bố dân cư 
 Dựa vào bảng số liệu sau đây : 
Em hãy so sánh mật độ dân số của nước ta so với các nước Đông Nam Á và các nước trên thế giới (2003) . Từ đó rút ra kết luận ? 
Mật độ dân số của nước ta so với Đông Nam Á và Thế giới (2003) 
Quốc gia 
Mật độ dân số ( ng/km2 
Quốc gia 
Mật độ dân số ( ng/km2 
Toàn thế giới 
47 
Mã Lai 
76 
Brunây 
Căm pu chia 
69 
70 
Phi líp pin 
Thái lan 
272 
123 
Lào 
24 
Hoa kì 
31 
In đô nê xi a 
115 
Việt nam 
246 
Nhật bản 
337 
Trung Quốc 
134 
Nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao trên thế giới . - Mật độ dân số của nước ta là 246 người/km 2 ,gấp gần 5 lần mật độ dân số thế giới ( 2003 ) 
Dựa vào lược đồ , hãy cho biết nơi nào đông dân ? Tại sao ? 
Nơi nào thưa dân ? Tại sao 
a) Dân cư tập chung đông ở đồng bằng,duyên hải và các đô thị . 
Hậu Giang 
Đồng bằng sông Hồng 
Ninh Bình 
Dân cư tập chung đông ở đồng bằng,duyên hải và các đô thị . 
Làvì : * Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất và cư trú : 
 - Đ ịa hình thấp , bằng phẳng ; khí hậu mưa thuận gió hoà ; 
 nguồn nước dồi dào . 
 - Sự phát triển nghề trồng lúa và thâm canh cao 
 - Có lịch sử phát triển lãnh thổ từ lâu đời . 
 * Có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi : 
 - Cơ sở hạ tầng , cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển ( giao thông , điện , nước ); Trình độ dân trí cao . 
 + Sự phát triển của đô thị hoá , phát triển côngnghiệp 
 và dịch vụ , các ngành nghề truyền thống 
Thành phố Bắc Ninh là nơi đông dân của vùng ĐBSH 1100- 1200 người/km 2 
Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên  vùng sâu vùng xa , hải đảo . 
Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên  vùng sâu vùng xa , hải đảo . 
Là vì : 
Điều kiện tự nhiên khó khăn : Địa hình hiểm trở,núi cao ; Nguồn nước thiếu thốn ; Về mùa đông lạnh giá , sương muối,mùa hạ hay có lũ , sạt lở đất  
Điều kiện kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó khăn : điều kiện giao lưu giữa các vùng còn nhiều trở ngại ( giao thông),các điều kiện phục vụ về y tế , giáo dục văn hoá chưa phát triển , nền kinh tế còn nặng về tự cung tự cấp , đô thị và công nghiệp chưa phát triển 
Bảng cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn(đơn vị : %) 
Năm 
Thành thị 
Nông thôn 
1990 
19,5 
80,5 
1995 
20,8 
79,2 
2000 
24,2 
75,8 
2003 
25,8 
74,2 
2005 
26,9 
73,1 
Hãy so sánh và nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số giữa thành thị và nông thôn 
b) Qua bản số liệu trên thấy dân số sinh sống đông ở nông thôn 73,1 %( 2005) . Vì . + Dân số sống ở thành thị ít 26,9% . Là vì  
Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên . Vì vậy việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết 
- Hãy nêu hậu quả của sự phân bố dân cư chưa hợp lí ? 
2 – Các loại hình quần cư 
A) Quần cư nông thôn 
 Bản làng nông thôn Việt Nam 
Đô thị Việt Nam 
Thảo luận nhóm (2 phút ) 
Nêu đặc điểm quần cư nông thôn ( tên gọi , hoạt động kinh tế,cách bố trí không gian nhà ở) ? 
- Trình bày những thay đổi hình thức trong quá trình công nghiệp hoá đát nước . Liên hệ địa phương em ? 
 Nêu đặc điểm quần cư thành thị 
( mật độ dân số , phương tiện giao thông , hoạt động kinh tế )? Lấy ví dụ ở địa phương em ? 
 Quần cư 
Nông thôn 
Thành thị 
Tên gọi 
Làng , ấp , thôn xóm(ĐB)bản làng , buôn,,sóc , 
Phố , phường,ngõ,ngách  
Hoạt động kinh tế 
chủ yếu là nông nghiệp , Còn có dịch vụ 
Công nghiệp , thương mại , giao thông  
Những thay đổi trong CNH,HĐH 
Nhiều thay đổi ít người làm nông nghiệp 
Nhiều khu CN, Siêu thị . Nhà cao tầng 
3-Đô thị hoá 
Năm 
Số dân thành thị(triệu người ) 
Số dân thành thị trong số dân cả nước (%) 
1990 
12,9 
19,5 
1995 
14,9 
20,8 
2000 
18,8 
24,2 
2003 
20,9 
25,8 
2005 
22,3 
26,9 
Nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong số dân cả nướcgiai đoạn 2000-2005 
Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực , Năm 2005 số dân thành thị chiếm 26,9% số dân cả nước 
Qúa trình đô thị hoá ở nước ta diễn ravới tốc độ ngày càng cao . Trình độ đô thị hoá thấp . Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ 
 Mật độ dân số nước ta xếp thứ mấy so với thế giới và các nước trong khu vực như:Trung Quốc , Cam- Pu-Chia , Lào là : 
A. Xếp thứ nhất . C . Xếp thứ ba . 
 B . Xếp thứ hai . D. Xếp thứ tư 
 Dân tộc nào có số dân đông nhất nước ta : 
 A. Tày . 
 B. Kinh . 
 C. Ê- đê . 
 Dân tộc kinh sống tập trung chủ yếu ở: 
 A Miền núi và cao nguyên . 
 B Vùng sâu , vùng xa . 
 C Vùng đồng bằng , ven biển 
 Nước ta có số dân tộc là : 
 A - 52. 
 B - 53. 
 C - 54. 
Ô CỬA BÍ MẬT 
4 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
1 
3 
2 
Tính giờ 
Qua b¶ng 3.1 (T13- SGK) 
Sè d©n thµnh thÞ ë n­íc ta tõ 1985 ® Õn 2003 ®· t ă ng thªm : 
A 
B 
C 
D 
19.481.000 Người 
9.509.500 Người 
18.850.800 Người 
7.445.800 Người 
ĐÚNG 
Hướng dẫn về nhà 
Học và làm bài số 3 (14) 
Chúc các thầy cô cùng các em khoẻ , 
thi đua dạy tốt học tốt 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_tiet_3_bai_3_su_phan_bo_dan_cu_va_cac_loa.ppt