Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 36, Bài 22: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)

Dựa vào NDSGK mục 1 kết hợp bảng 32.1 cho biết đặc điểm SX công

Nghiệp Trước và sau năm 1975 ở vùng ĐNB?

 

Trước 1975: CN phụ thuộc, cơ cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹp

 Sau 1975: CN là thế mạnh của vùng Có cơ cấu CN cân đối, có nhiều

 ngành quan trọng như khai thác chế biến dầu khí, điện tử,

 công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.

 

ppt 23 trang quyettran 14/07/2022 23940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 36, Bài 22: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 36, Bài 22: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 36, Bài 22: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI 
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ 
TRƯỜNG PTDTNT VĨNH LINH 
BÀI CŨ 
Dựa vào lược đồ xác định 
vị trí giới hạn của vùng ĐNB? 
Nêu ý nghĩa của vị trí vùng 
ĐNB? 
BÀI CŨ 
Dựa vào lược đồ trình bày những thuận lợi của ĐKTN của vùng ĐNB 
đối với sự PT kinh tế của vùng 
TIẾT 36 - BÀI 32 
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt) 
Tiết 36 – Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
1. Công nghiệp : 
Dựa vào NDSGK mục 1 kết hợp bảng 32.1 cho biết đặc điểm SX công 
Nghiệp Trước và sau năm 1975 ở vùng ĐNB? 
Trước 1975: CN phụ thuộc , cơ cấu đơn giản , phân bố nhỏ hẹp 
 Sau 1975 : CN là thế mạnh của vùng Có cơ cấu CN cân đối , có nhiều 
 ngành quan trọng như khai thác chế biến dầu khí , điện tử , 
 công nghệ cao , chế biến lương th ực , thực phẩm , hàng tiêu dùng . 
Dựa vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng CN-XD trong cơ cấu KT 
 của vùng và cả nước ? 
 Khu vực 
Vùng 
Nông lâm 
Ngư nghiệp 
Công nghiệp 
Xây dựng 
Dịch vụ 
Đông Nam Bộ 
6,2 
59,3 
34,5 
Cả nước 
23,0 
38,5 
38,5 
Công nghiệp – Xây dựng chiếm tỉ trọng lớn(59,3%) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước 
Tiết 36 – Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
1. Công nghiệp 
KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN 
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM – XINGAPO 
KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN III 
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO 
KHU CÔNG NGHIỆP LONG KHÁNH 
Lắp ráp ô tô ở TP.HCM 
Lắp ráp ti vi 
Sản xuất linh kiện điện tử 
Dàn khoan dầu khí trên biển 
Tiết 36 – Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
1. Công nghiệp 
Dựa vào H. 32.2 và các 
 hình ảnh đã quan sát 
hãy nhận xét sự phân bố 
SX công nghiệp ở 
 Đông Nam Bộ ? 
- Tập trung chủ yếu ở đâu ? 
- Gồm có những ngành nào ? 
Công nghiệp tập trung 
chủ yếu ở: Thành phố 
Hồ Chí Minh(50%),Biên Hoà , 
Bà Rịa - Vũng Tàu . 
Tại sao sản xuất CN tập trung 
 chủ yếu ở TP. HCM? 
( Vì TP.HCM có nhiều lợi thế : Vị trí 
địa lí , nguồn lao động tay nghề cao , 
cơ sở hạ tầng PT,,có chính sách 
thu hút đầu tư hấp dẫn ) 
Tiết 36 – Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
1. Công nghiệp 
Trước 1975: CN phụ thuộc , cơ cấu đơn giản , phân bố nhỏ hẹp 
 Sau 1975 : CN là thế mạnh của vùng Có cơ cấu CN cân đối , có nhiều 
 ngành quan trọng như khai thác chế biến dầu khí , điện tử , 
 công nghệ cao , chế biến lương thực , thực phẩm , hàng tiêu dùng . 
- Công nghiệp – Xây dựng chiếm tỉ trọng lớn(59,3%) trong cơ cấu kinh 
tế của vùng và cả nước 
Công nghiệp tập trung chủ yếu ở: Thành phố Hồ Chí Minh(50%), 
Biên Hoà , Bà Rịa - Vũng Tàu . 
Dựa vào NDSGK và các kiến thức đã học cho biết những 
khó khăn trong PT CN ở vùng ĐNB? 
(- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu PT và sự năng động của vùng 
Lực lượng lao động tại chỗ chưa đáp ứng về lượng và chất 
 Công nghệ chậm đổi mới 
Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao ) 
DẦU TRÀN TRÊN BIỂN 
NƯỚC THẢI NHÀ MÁY 
 BỘT NGỌT VEDAN 
KHÍ THẢI KHU CÔNG NGHIỆP TPHCM 
Tiết 36 – Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
1. Công nghiệp 
2. Nông nghiệp 
: 
 - Nhóm 1: Dựa vào bảng 32.2 và lược đồ 32.2 nhận xét tình hình PB 
cây CN lâu năm và hàng năm , cây ăn quả ở ĐNB? 
- Nhóm 2 : Giải thích vì sao cây CN được trồng nhiều ở ĐNB? 
- Nhóm 3: Cho biết cây CN lâu năm nào chiếm DT lớn nhất ? Vì sao ? 
Cây CN 
Diện tích(nghìn ha ) 
Địa bàn phân bố chủ yếu 
Cao su 
281,3 
Bình Dương , Bình Phước , Đồng Nai 
Cà phê 
53,6 
Đồng Nai , Bình Phước , Bà Rịa – Vũng Tàu 
Hồ tiêu 
27,8 
Bình Phước , Bà Rịa – vũng Tàu , Đồng Nai 
Điều 
158,2 
Bình Phước , Đồng Nai , Bình Dương 
HOẠT ĐỘNG NHÓM: 
ĐÁP ÁN 
 Nhóm 1 :- Là vùng trọng điểm trồng cây CN của cả nước 
Phân bố rộng rãi , đa dạng , chiếm DT lớn 
Cây CN hàng năm PT mạnh(Lạc , thuốc lá , mía , đậu tương ) 
 Cây ăn quả ( Sầu riêng , xoài , mít tố nữ , vú sữa ,,,) là thế mạnh của vùng 
Nhóm 2: Cây CN được trồng nhiều ở ĐNB là vì : 
Vùng có thế mạnh để PT; Đất đỏ ba dan và đất xám màu mỡ DT lớn 
Khí hậu cận xích đạo 
Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng cây CN 
Có nhiều cơ sở CN chế biến 
 Thị trường XK lớn 
Nhóm 3 : Cây CN được trồng nhiều ở ĐNB là cây cao su vì 
Có nhiều điều kiện thuận lợi như khí hậu ấm áp , ít bão . 
Cây cao su là nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất , Sx hàng 
tiêu dùng 
Có thị trường XK lớn , mang lại hiệu quả KT cao . 
Tiết 36 – Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
1. Công nghiệp 
2.Nông nghiệp 
- Là vùng trồng cây CN quan trọng nhất của cả nước . 
Cây CN lâu năm và hàng năm PT mạnh , đặc biệt là cây 
cao su , hồ tiêu , điều , mía , đậu tương , thuốc lá  và các 
loại cây ăn quả . 
Dựa vào ND SGK cho biết tình hình PT của ngành chăn nuôi 
và thuỷ sản của vùng ? 
- Chăn nuôi gia súc , gia cầm theo hướng công nghiệp 
- Nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng 
Quan sát H.32.2 : 
Xác định vị trí của hồ Dầu Tiếng 
Và hồ Trị An? 
- cho Biết vai trò của hồ 
Trị An và Dầu Tiếng Đối với sự 
 PT nông nghiệp của vùng ? 
HỒ TRỊ AN 
HỒ DẦU TIẾNG 
HỒ TRỊ AN 
HỒ DẦU TIẾNG 
Hå TrÞ An : § iÒu tiÕt n­íc cho nh µ m¸y thuû ® iÖn TrÞ An(C«ng suÊt 400 MW). Cung cÊp n­íc cho s¶n xuÊt n«ng nghiÖp , c©y c«ng nghiÖp , khu c«ng nghiÖp , ®« thÞ tØnh § ång Nai .. 
- Hå DÇu TiÕng: c«ng tr×nh thuû lîi lín nhÊt n­íc ta hiÖn nay, réng 270 km2. Chøa 1,5 tØ m3 n­íc 
- Đ ¶m b¶o t­íi tiªu cho h¬n 170 ngh×n ha ® Êt th­êng xuyªn thiÕu n­íc vÒ mïa kh « cña tØnh T©y Ninh vµ huyÖn Cñ Chi - Thµnh Phè Hå ChÝ Minh . 
Tiết 36 – Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 
1. Công nghiệp 
Trước 1975: CN phụ thuộc , cơ cấu đơn giản , phân bố nhỏ hẹp 
 Sau 1975 : CN là thế mạnh của vùng Có cơ cấu CN cân đối , có nhiều 
 ngành quan trọng như khai thác chế biến dầu khí , điện tử , 
 công nghệ cao , chế biến lương thực , thực phẩm , hàng tiêu dùng . 
- Công nghiệp – Xây dựng chiếm tỉ trọng lớn(59,3%) trong cơ cấu kinh 
tế của vùng và cả nước 
Công nghiệp tập trung chủ yếu ở: Thành phố Hồ Chí Minh(50%), 
Biên Hoà , Bà Rịa - Vũng Tàu . 
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
2.Nông nghiệp 
- Là vùng trồng cây CN quan trọng nhất của cả nước . 
Cây CN lâu năm và hàng năm PT mạnh , đặc biệt là cây cao su , hồ tiêu , điều , mía , đậu tương , thuốc lá  và các loại cây ăn quả . 
- Chăn nuôi gia súc , gia cầm theo hướng công nghiệp 
- Nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
 Trả lời câu hỏi và bài tập SGK 
 Hoàn thành bài tập 32 tập bản đồ địa lí 9 
 Nghiên cứu bài 33: 
+ Tìm hiểu từ TPHCM đi đến các địa 
phương khác trong nước và quốc tế 
 bằng các loại hình giao thông nào . 
+ TP.HCM có những điểm 
du lịch nổi tiếng nào . 
CHÀO TẠM BIỆT 
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_tiet_36_bai_22_vung_dong_nam_bo_tiep_theo.ppt