Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 36: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Trường THCS Quý Sơn

- Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên

của vùng Đông Nam Bộ?

A. Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên

B. Có nhiều đất xám và đất ba dan

C. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm

D. Nguồn sinh thuỷ tốt

E. Tất cả đều sai

 

ppt 21 trang quyettran 14/07/2022 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 36: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Trường THCS Quý Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 36: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Trường THCS Quý Sơn

Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 36: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Trường THCS Quý Sơn
HỘI THI GIÁO VIấN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN VềNG II 
Trường THCS Hồng Giang 
 * * lớp 9E * * 
Giáo 
Viên 
Nguyễn 
Văn 
Minh 
Trường 
THCS 
Quý 
Sơn 
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp ! 
- Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên 
của vùng Đông Nam Bộ? 
A. Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên 
B. Có nhiều đất xám và đất ba dan 
C. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm 
D. Nguồn sinh thuỷ tốt 
E. Tất cả đều sai 
Kiểm tra bài cũ 
Đ 
 
Một số quy định : 
1. Phần phải ghi vào vở: 
 Các đề mục. 
 Khi nào có biểu tượng xuất hiện 
2. Trong giờ học phải trật tự, hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên 
 
Một số hình ảnh về TP Hồ Chí Minh 
Một số hình ảnh về Vùng Đông Nam Bộ 
Tiết 36 : Vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo ) 
IV/ Tình hình phát triển kinh tế 
1. Công nghiệp 
- Dựa vào SGK và hiểu biết cho biết công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ trước năm 1975? 
- Trước năm 1975 công nghiệp ở Đông Nam Bộ phụ thuộc vào nước ngoài, cơ cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹp 
IV/ Tình hình phát triển kinh tế 
1. Công nghiệp 
Bảng 32.1 cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002(%) 
38,5 
38,5 
23,0 
Cả nước 
34,5 
59,3 
6,2 
Đông Nam Bộ 
Dịch vụ 
Công nghiệp- xây dựng 
Nông, lâm, ngư nghiệp 
Vùng 
- Dựa vào bảng 32.1 em có nhận xét gì về tỉ trọng công nghiệp-xây dựng cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ năm 2002 ? 
-Công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng lớn (59,3%) trong cơ cấu kinh tế vùng 
Cao nhất cả nước 
 
Tiết 36 : Vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo ) 
Bảng 32.1 cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002(%) 
38,5 
38,5 
23,0 
Cả nước 
34,5 
59,3 
6,2 
Đông Nam Bộ 
Dịch vụ 
Công nghiệp- xây dựng 
Nông, lâm, ngư nghiệp 
Vùng 
- Hãy so sánh tỉ trọng công nghiệp – xây dựng của Đông Nam Bộ so với cả nước ? 
 
- Quan sát hình 32.2 cho biết Đông Nam Bộ có các ngành công nghiệp nào ? 
- Em có nhận xét gì về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng ? 
- Công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng lớn ( 59,3%) trong cơ cấu kinh tế vùng 
IV/ Tình hình phát triển kinh tế 
1. Công nghiệp 
Cao nhất cả nước 
- Cơ cấu: đa dạng, cân đối, gồm nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí , điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực – thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng 
Tiết 36 : Vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo ) 
 
TP Hồ CHí MINH 
Thủ Dầu m ột 
Biên Hoà 
Bà Rịa vũng tàu 
- Quan sát hình 32.2 kể tên các trung tâm công nghiệp từ lớn đến bé của vùng ? 
- e m hãy xác định vị trí của các trung tâm công nghiệp trên lược đồ và kể tên các ngành công nghiệp ở từng trung tâm? 
- Em hãy nhân xét các trung tâm công nghiệp trên phân bố như thế nào với nhau? 
Tây Ninh 
Tiết 36 : Vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo ) 
IV/ Tình hình phát triển kinh tế 
1. Công nghiệp 
- Công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng lớn ( 59,3%) trong cơ cấu kinh tế vùng 
Cao nhất cả nước 
- Cơ cấu: đa dạng, cân đối, gồm nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí , điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực – thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng 
 - Phân bố: Tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh (50%), Biên Hoà, Bà Rịa-Vũng Tàu 
 
- Em có nhận xét gì về khu công nghiệp này? (Qui mô, vị trí so với đường giao thông) 
Một số hình ảnh về TP Hồ Chí Minh 
- Tại sao Tp Hồ Chí minh lại là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng ? 
A. Vị trí địa lí thuận lợi 
B. Nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao 
C. Cơ sở hạ tầng phát triển 
D. Chính sách phát triển luôn đi đầu 
- Bên cạnh những thuận lợi, sản xuất công nghiệp vùng Đông Nam Bộ còn gặp những khó khăn gì ? 
 - Khó khăn : Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, nguy cơ ô nhiễm môi trường rất cao 
E. Tất cả đều đúng 
Đ 
Tiết 36 : Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) 
IV/ Tình hình phát triển kinh tế 
1. Công nghiệp 
2. Nông nghiệp 
 - Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ (6,2%) nhưng giữ vai trò quan trọng. 
 
Bảng 32.1 cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002(%) 
38,5 
38,5 
23,0 
Cả nước 
34,5 
59,3 
6,2 
Đông Nam Bộ 
Dịch vụ 
Công nghiệp- xây dựng 
Nông, lâm, ngư nghiệp 
Vùng 
- Quan sát bảng 32.1 cho biết khu vực Nông,lâm,ngư nghiệp chiếm bao nhiêu trong cơ cấu kinh tế của vùng? Từ đó rút ra nhận xét? 
IV/ Tình hình phát triển kinh tế 
IV/ Tình hình phát triển kinh tế 
1. Công nghiệp 
IV/ Tình hình phát triển kinh tế 
1. Công nghiệp 
2.Nông nghiệp 
2.Nông nghiệp 
Cây công nghiệp 
Diện tích 
 (nghìn ha) 
Địa bàn phân bố 
chủ yếu 
Cao su 
281,3 
 Bình Dương, 
 Bình Phước, Đồng Nai 
Cà phê 
53,6 
Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu 
Hồ tiêu 
27,8 
Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đồng Nai 
Điều 
158,2 
Bình Phước , Đồng Nai, Bình Dương 
-Quan sát bảng 32.2 và hình 32.2 kể tên các cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ? 
- Xác định nơi phân bố các cây công nghiệp lâu năm trên lược đồ hình 32.2? 
- Kể tên những tỉnh nào trồng được tất cả những cây công nghiệp trên? 
Bình phước 
Đồng nai 
- Em hãy so sánh diện tích các cây công nghiệp với nhau? 
- Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà cây cao su lại được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ? 
 Rừng cao su ở Đông Nam Bộ 
- Thông qua sự phân tích và nhận xét trên em hãy cho biết vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong việc trồng cây công nghiệp? 
Tiết 36 : Vùng Đông Nam Bộ 
IV/ Tình hình phát triển kinh tế 
1. Công nghiệp 
2. Nông nghiệp 
 - Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ (6,2%) nhưng giữ vai trò quan trọng. 
 - Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng nhất của cả nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều. 
 
- Ngoài trồng cây công nghiệp lâu năm vùng Đông Nam Bộ còn phát triển những loại cây trồng nào? 
- Các cây quan trọng khác: Lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn quả 
 
- Cho biết chăn nuôi gia súc, gia cầm được áp dụng theo phương pháp nào? 
- Em hãy nhận xét ngành nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản của vùng ? 
- Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đem lại nguồn lợi lớn 
 
- Chăn nuôi gia súc gia cầm theo hướng chăn nuôi công nghiệp 
 
Trở ngại lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là: 
A. Bão lụt 
B. Lũ quét và nạn xói mòn đất 
C. Giá rét, sương muối 
D. Thiếu nước vào mùa khô 
E. Xâm nhập mặn 
- Để phát triển nông nghiệp bền vững theo em vùng Đông Nam Bộ cần phải có những biện pháp gì? 
- Để phát triển nông nghiệp bền vững vùng Đông Nam Bộ cần giải quyết tốt các vấn đề sau: 
+ Giải quyết vấn đề thuỷ lợi 
+ Đổi mới cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, đẩy mạnh thâm canh 
+ Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn  
- Em hãy kể tên và xác định vị trí của các hồ trên lược đồ? 
- Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với việc phát triển nông nghiệp của Đông Nam Bộ? 
Hồ Trị An (Đồng Nai) 
- Hồ Dầu Tiếng ( Tây Ninh): Là công trình thuỷ lợi lớn, diện tích 270 km 2 chứa 1,5 tỉ m 3 nước. Đảm bảo nước tưới cho tỉnh Tây Ninh, Huyện Củ Chi (Tp. Hồ Chí Minh) 
- Hồ Trị An (Đồng Nai): Diện tích 323 km 2, điều tiết nước cho nhà máy thuỷ điện Trị An (công suất 400MW), cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, cây công nghiệp, đô thị ở Đồng Nai 
Đ 
Bài tập : 
Cây cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ vì: 
A. Có nhiều đất xám, đất ba dan và lao động có kinh nghiệm trồng cao su 
B. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, nền nhiệt ẩm cao, ít gió mạnh 
C. Là nguyên liệu sử dụng cho nhiều ngành công nghiệp và có thị trường tiêu thụ lớn 
D. Câu A, B, C đúng 
E. Câu a và b đúng 
Đ 
Luyện tập 
- Công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng lớn ( 59,3%) trong cơ cấu kinh tế vùng 
IV/ Tình hình phát triển kinh tế 
1. Công nghiệp 
- Cơ cấu: đa dạng , cân đối , gồm nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí , điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực – thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng 
- Phân bố: Tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh (50%), Biên Hoà, Bà Rịa-Vũng Tàu 
2. Nông nghiệp 
 - Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ (6,2%) nhưng giữ vai trò quan trọng . 
- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng nhất của cả nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều. 
- Các cây công nghiệp quan trọng khác: Lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn quả 
-Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng chăn nuôi công nghiệp 
Ghi nhớ 
- Vùng Đông Nam Bộ có cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng như: Khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng. 
 Công nghiệp tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. 
 Đông Nam Bộ Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả. 
Tiết 36 : Vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo ) 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 (SGK trang 53) 
- Hoàn thành các bài tập trong VBT và tập bản đồ 
- Chuẩn bị trước bài sau, sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động dịch vụ ở Đông Nam Bộ 
10 
Trường THCS Quý Sơn 
Xin chân thành cảm ơn các thày, cô giáo đã đến dự giờ!. 
 Cảm ơn tập thể lớp 9E THCS Hồng Giang 
Tổ 
khoa học xã hội 
Giáo viên Nguyễn Văn Minh 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_tiet_36_vung_dong_nam_bo_tiep_theo_truong.ppt