Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Thực hành Tiếng Việt - Trường THCS Thái Sơn
Bài tập 2: Hoạt động cá nhân và thực hiện nhiệm vụ
Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào?
làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yểu, trốn tránh, giẫm đạp.
a. Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non.
b. Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Thực hành Tiếng Việt - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Thực hành Tiếng Việt - Trường THCS Thái Sơn
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC TRÒ CHƠI “THỬ TÀI GHI NHỚ” 2 đại diện lên Xem 1 đoạn Ghi nhớ những bảng và liệt kê Đội nào viết video hình ảnh xuất những hình ảnh được nhiều từ hiện trong nhất sẽ được trong video đó video 10 điểm. trong 1’ Viết đáp án lên bảng Hộp bút Nhẫn Máy tính Tấm thiệp/ ảnh Bút màu Bút nhớ Bút xóa Bút bi Kẹp giấy Kẹp ghim Sticker Súng bắn keo Cúc Vở Băng dính Kéo THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC I Kiến thức Ngữ văn II LUYỆN TẬP 01 Bài tập 1 LUYỆN TẬP Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau: a)Sứ giả/ vừa/ kinh ngạc,/ vừa/ mừng rỡ,/ vội vàng/ về/ tâu/ vua. (Thánh Gióng) b) Từ/ ngày/ công chúa/ bị/ mất tích,/ nhà vua/vô cùng/ đau đớn. (Thạch Sanh) Từ phức Từ đơn Từ ghép Từ láy - vừa, Sứ già, kinh ngạc, mừng rỡ, công Vội vàng, về, tâu, vua chúa, mất tích, nhà vua, vô cùng, đau đớn từ, ngày, bị đau đớn. 01 Bài tập 1 02 Bài tập 2 LUYỆN TẬP Bài tập 2: Hoạt động cá nhân và thực hiện nhiệm vụ Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào? làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yểu, trốn tránh, giẫm đạp. a. Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non. b. Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém. Đáp án a. Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non, làng xóm, tìm kiếm, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yểu, trốn tránh, giẫm đạp. b. Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, phải trái. 01 Bài tập 1 LUYỆN TẬP 02 Bài tập 2 03 Bài tập 3 - Hs chia 2 đội, chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, làm bài tập trong 2 phút Thể lệ: Chia lớp thành 3 đội chơi: đội 1, 2 lên bảng tìm phiếu in sẵn từ ghép và dán vào bảng trống Chỉ chất liệu để Chỉ cách chế biến Chỉ tính chất của Chỉ hình dáng làm món ăn món ăn món ăn của món ăn bánh nếp, bánh bánh dẻo, bánh tẻ, bánh khoai, bánh rán, bánh bánh gối, bánh bèo. bánh khúc, nướng. tai voi. bánh đậu xanh, bánh cẩm, bánh tôm... 01 Bài tập 1 LUYỆN TẬP 02 Bài tập 2 03 Bài tập 3 04 Bài tập 4 Bài tập 4: Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp: - Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa. (Thạch Sanh) - Suốt ngáy, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh) - Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. (Sọ Dừa) a. Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom. b. Gợi tả âm thanh, ví dụ: ríu rít. Đáp án a. Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom, lủi thủi, rười rượi, rón rén. b. Gợi tả âm thanh, ví dụ: ríu rít, véo von III VẬN DỤNG Hoạt động nhóm tham gia trò chơi: “Nhìn hình đoán nhân vật”: Quan sát các hình ảnh sau, đoán nhân vật và dựa theo câu mở đầu các truyền thuyết, cổ tích đã học, em hãy viết câu mở đầu giới thiệu về những nhân vật đó. Thể lệ: Chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận nhóm theo 3 bước: + Bước 1: Suy nghĩ độc lập: (1’). + Bước 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh: (1’). + Bước 3: Thống nhất trong nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp (1’).
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_bai_thuc_hanh_tieng_v.pptx

