Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, Tiết 26+27+28: Văn bản 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương

1. Bài ca dao số 1:

- 13 câu đầu: Niềm tự hào về 36 phố phường của Hà Nội xưa.

- 5 câu tiếp theo:

+ Phồn hoa, phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ

sự đông đúc,nhộn nhịp của phố phường Hà Nội

+ Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ

Tình cảm lưu luyến khi phải xa Long Thành

 

ppt 54 trang phuongnguyen 22/07/2022 4900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, Tiết 26+27+28: Văn bản 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, Tiết 26+27+28: Văn bản 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương

Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, Tiết 26+27+28: Văn bản 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
Tuần 7 – Tiết 26+27+28 Văn bản 1 
NHỮNG CÂU HÁT DÂN GIAN 
 VỀ VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1. Thể loại: Lục bát 
 a. Khái niệm: 
 Là thể thơ có từ lâu đời, mỗi cặp câu lục bát gồm một dòng 6 tiếng và một dòng 8 tiếng. 
 b. Đặc điểm: 
Ai nhanh ai đúng 
1) Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? 
a. 1 dòng 6 tiếng , 1 dòng 8 tiếng luân phiên. 
b. 1 dòng 5 tiếng , 1 dòng 7 tiếng luân phiên. 
c. 1 dòng 4 tiếng , 1 dòng 6 tiếng luân phiên. 
d. 1 dòng 6 tiếng , 1 dòng 7 tiếng luân phiên . 
Ai nhanh ai đúng 
2) Tiếng bằng là tiếng : 
a. Có thanh sắc, hỏi, ngã ,nặng, kí hiệu là B . 
b. Có thanh sắc, hỏi, ngã ,nặng, kí hiệu là T . 
c. Có thanh huyền và thanh ngang( không dấu ), kí hiệu B . 
d. Có thanh huyền và thanh ngang( không dấu ), kí hiệu T . 
Ai nhanh ai đúng 
3) Tiếng trắc là tiếng : 
a. Có thanh sắc, hỏi, ngã ,nặng, kí hiệu là B . 
b.Có thanh sắc, hỏi, ngã ,nặng, kí hiệu là T . 
 c. Có thanh huyền và thanh ngang( không dấu ), kí hiệu B . 
d. Có thanh huyền và thanh ngang( không dấu ), kí hiệu T . 
Ai nhanh ai đúng 
4) Ý kiến nào sau đây đúng với thể thơ lục bát : 
a. Tiếng thứ 6 của câu 6 hiệp vần với tiếng thứ 6 câu 8. 
b. Tiếng thứ 8 của câu 8 hiệp vần với tiếng thứ 6 câu tiếp theo. 
 c. Cả hai 
b. Đặc điểm: 
Về cách gieo vần: Tiếng thứ sáu của dòng lục vần với tiếng thứ sáu của dòng bát kế nó, tiếng thứ tám dòng bát vần với tiếng thứ sáu của dòng lục tiếp theo. 
Ai nhanh ai đúng 
6) Cách ngắt nhịp phổ biến trong thơ lục bát là: 
a.Chủ yếu là nhịp chẵn: nhịp 2/2/2, 2/4, 4/2, 2/2/2/2, 4/4, 2/4/2 
b. Chủ yếu là nhip lẻ : nhịp 3/3, 3/1/2/2 
 c.Cả hai đáp án trên đều đúng . 
 d.Cả hai đáp án trên đều sai. 
b. Đặc điểm: 
- Về ngắt nhịp: thơ lục bát thường được ngắt nhịp chẵn, ví dụ như 2/2/2, 2/4/2, 4/4,... 
Ai nhanh ai đúng 
5) Luật bằng, trắc trong thơ lục bát là: 
a. Các tiếng lẻ: 1, 3, 5, 7 tự do, các tiếng chẵn 2, 4, 6, 8 theo luật ( B, T, B, B). 
b. Các tiếng lẻ: 1, 3, 5, 7 tự do, các tiếng chẵn 2, 4, 6, 8 theo luật ( B, T, B, T). 
 c. Các tiếng lẻ: 1, 3, 5, 7 tự do, các tiếng chẵn 2, 4, 6, 8 theo luật ( T, T, B, B). 
 d. Các tiếng lẻ: 1, 3, 5, 7 tự do, các tiếng chẵn 2, 4, 6, 8 theo luật ( B, B, T,T). 
b. Đặc điểm: 
Về thanh điệu: sự phối hợp thanh điệu giữa các tiếng trong một cặp câu lục bát được thể hiện như sau: 
 + Các tiếng lẻ: 1, 3, 5, 7 tự do. 
 + Các tiếng chẵn 2, 4, 6, 8 theo luật (B, T, B, B). 
 Em đã bao giờ đi tham quan những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở Việt Nam chưa? Khi đi tham quan những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đó em có những cảm xúc và suy nghĩ gì? 
Em có cảm nhận như thế nào về những cảnh đẹp của quê hương? 
Cụm từ “vẻ đẹp quê hương” khiến em nghĩ đến điều gì? 
 Cụm từ “vẻ đẹp quê hương” gợi ra cho em là những khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp trên mọi miền đất nước từ thành thị đến thôn quê, từ miền núi đến đồng bằng 
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 
1. Bài ca dao 1: 
Đọc bài ca dao số 1. Chú ý ngắt nhịp cho đúng. 
PHỐ HÀNG TRE 
PHỐ HÀNG MẮM 
PHỐ HÀNG THAN 
1. Bài ca dao số 1: 
 -13 câu đầu: Niềm tự hào về 36 phố phường của Hà Nội xưa qua nghệ thuật liệt kê. 
 Qua bài ca dao này, hình ảnh thành Thăng Long hiện lên trong tâm trí em như thế nào? 
Là nơi đông đúc, nhộn nhịp với 36 phố phường buôn bán tấp nập với những tên phố hiện lên cũng đầy ấn tượng và có nét đặc trưng riêng cho từng con phố. 
Những câu thơ nào cho các em biết được những địa danh phố phường của Hà Nội xưa? Ở đây đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Qua đó thể hiện điều gì? 
1. Bài ca dao số 1: 
- 13 câu đầu: Niềm tự hào về 36 phố phường của Hà Nội xưa. 
 5 câu ca dao tiếp theo gợi h ì nh ảnh phố phường Hà Nội như thế nào? 
Tác giả dân gian miêu tả đường phố Thăng Long dọc ngang, ken dày như các sợi chỉ được mắc trên khung cửi dệt vải, như các ô trên bàn cờ. 
 Hình ảnh kinh thành Thăng Long được gợi lên trong bài ca dao số 1 có điểm gì đặc biệt? Những từ ngữ như “ phồn hoa thứ nhất Long Thành ”, “ người về nhớ cảnh ngẩn ngơ ” đã góp phần thể hiện sắc thái cảm xúc gì của tác giả về đất Long Thành? 
Hình ảnh kinh thành Thăng Long hiện lên với đầy đủ tên gọi của 36 phố phường. Những từ ngữ như “phồn hoa thứ nhất Long Thành”, “người về nhớ cảnh ngẩn ngơ” đã góp phần thể hiện niềm tự hào về sự đông đúc, nhộn nhịp của phố phường Hà Nội và thể hiện tình cảm lưu luyến của tác giả khi phải xa Long Thành. 
- 5 câu tiếp theo: 
+ Phồn hoa, phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ 
 sự đông đúc,nhộn nhịp của phố phường Hà Nội 
+ Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ 
 Tình cảm lưu luyến khi phải xa Long Thành 
Đặc sản Hà Nội 
CỐM 
BÁNH TRƯNG TRANH KHÚC 
Đặc sản Hà Nội 
GỐM BÁT TRÀNG 
LỤA HÀ ĐÔNG 
2. Bài ca dao số 2 
- Những địa danh lịch sử gắn với những chiến công oanh liệt của dân tộc: 
Đọc bài ca dao số 2 
 Hình thức thể hiện bài ca dao có gì độc đáo? 
 Hình thức: Lời hỏi-đáp của chàng trai và cô gái. 
 Bài ca dao số 2 đã nhắc tới những địa danh nào trên đất nước ta? 
 Sông Bạch Đằng và núi Lam Sơn. 
Trận chiến đấu trên sông Bạch Đằng. 
Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn chiến thắng giặc Minh. 
- Những địa danh lịch sử gắn với những chiến công oanh liệt của dân tộc: 
 Những địa danh đó gắn với những sự kiện nào trong lịch sử? 
2. Bài ca dao số 2 
 + Bạch Đằng: chiến công ba lần phá tan quân xâm lược trên sông Bặc Đằng. 
 + Lam Sơn: cuộc khởi nghĩa chống quân Minh của người anh hùng Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn. 
 Qua đó, tác giả muốn thể hiện vẻ đẹp nào của quê hương đất nước? 
=> Tự hào về vẻ đẹp về truyền thống giữ nước của dân tộc qua lời hỏi-đáp của chàng trai và cô gái. 
 Như vậy, vẻ đẹp của quê hương đất nước không chỉ hiện lên qua những thắng cảnh tự nhiên mà tạo hóa ban tặng, đó còn là vẻ đẹp của truyền thống đấu tranh hào hùng của cha ông ta trong hàng ngàn năm dựng và giữ nước. Những chiến công lẫy lừng năm xưa không còn là kiến thức lịch sử khô khan mà trở nên nhẹ nhàng, dí dỏm qua những hình thức đối đáp của đôi nam – nữ trong bài ca dao. 
3. Bài ca dao số 3 
 Đọc bài ca dao : ngắt nhịp cho đúng , diễn tả tình cảm tự hào của tác giả dân gian về vẻ đẹp quê hương. 
? Tác giả đã giới thiệu địa danh nào trong bài ca dao số 3? 
Núi vọng phu 
Đầm Thị Nại 
- Giới thiệu vẻ đẹp của vùng đất Bình Định. 
3. Bài ca dao số 3 
Bài ca dao giới thiệu những vẻ đẹp gì. Hãy liệt kê các hình ảnh vào bảng sau: 
Vẻ đẹp 
Chi tiết, hình ảnh 
Vẻ đẹp thiên nhiên 
Vẻ đẹp con người 
Vẻ đẹp ẩm thực 
Bài ca dao giới thiệu những vẻ đẹp gì. Hãy liệt kê các hình ảnh vào bảng sau: 
Vẻ đẹp 
Chi tiết, hình ảnh 
Vẻ đẹp thiên nhiên 
Vẻ đẹp con người 
Vẻ đẹp ẩm thực 
Núi Vọng Phu 
Đầm Thị Nại, cù lao Xanh 
Canh bí đỏ nấu với nước dừa 
- Giới thiệu vẻ đẹp của vùng đất Bình Định. 
3. Bài ca dao số 3 
- Bài ca dao khắc họa vẻ đẹp của thiên nhiên, gắn với những chiến công lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn, vẻ đẹp của lòng thủy chung, son sắt của người phụ nữ, vẻ đẹp của món ăn dân dã. 
? Em cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của vùng đất Bình Định qua bài ca dao 3? 
- Giới thiệu vẻ đẹp của vùng đất Bình Định. 
3. Bài ca dao số 3 
- Bài ca dao khắc họa vẻ đẹp của thiên hiên, gắn với những chiến công lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn, vẻ đẹp của lòng thủy chung, son sắt của người phụ nữ, vẻ đẹp của món ăn dân dã. 
? Xác định và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu lục bát “Bình Định có núi Vọng Phu/ Có đầm Thị Nại, có cù lao Xanh.” 
- Điệp từ “có” vừa nhấn mạnh vừa thể hiện niềm tự hào của tác giả về mảnh đất quê hương. 
Em hãy chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện qua bài ca dao 3. 
Đặc điểm thể thơ lục bát 
Thể hiện trong bài ca dao 
Số dòng thơ 
Số tiếng trong từng dòng 
Vần trong các dòng thơ 
Nhịp của từng dòng thơ 
Em hãy chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện qua bài ca dao 3. 
Đặc điểm thể thơ lục bát 
Thể hiện trong bài ca dao 
Số dòng thơ 
Số tiếng trong từng dòng 
Vần trong các dòng thơ 
Nhịp của từng dòng thơ 
4 dòng (2 dòng lục, 2 dòng bát) 
Dòng lục có 6 tiếng, dông bát có 8 tiếng 
Phu-cù, xanh-anh-canh 
Dòng 1: 2/4, dòng 3: 4/2, dòng 2 và 4: 4/4 
- Giới thiệu vẻ đẹp của vùng đất Bình Định. 
3. Bài ca dao số 3 
- Bài ca dao khắc họa vẻ đẹp của thiên hiên, gắn với những chiến công lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn, vẻ đẹp của lòng thủy chung, son sắt của người phụ nữ, vẻ đẹp của món ăn dân dã. 
- Điệp từ “có” vừa nhấn mạnh vừa thể hiện niềm tự hào của tác giả về mảnh đất quê hương. 
- Nghệ thuật: đặc trưng cho thể thơ lục bát. 
4. Bài ca dao 4 
Đọc bài ca dao số 4 
4. Bài ca dao 4 
? Những hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện đặc điểm gì của vùng Tháp Mười? 
- “Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” Những hình ảnh thể hiện sự trù phú về sản vật mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng.  
? Từ đó, cho biết tình cảm của tác giả đối với vùng đất này ? 
=> Thể hiện niềm tự hào về sự giàu có của thiên nhiên vùng Đồng Tháp Mười. 
III. TỔNG KẾT 
? Những vẻ đẹp nào của quê hương được thể hiện xuyên suốt trong bốn bài ca dao trên là gì? 
 Qua bốn bài ca dao, đã thể hiện được vẻ đẹp của quê hương qua vẻ đẹp thiên nhiên, con người, truyền thống lịch sử đấu tranh, văn hoá của vùng đất. 
? Qua đó, tác giả dân gian thể hiện tình cảm gì với quê hương, đất nước? 
=> Qua đó tác giả thể hiện tình cảm, sự tự hào về quê hương, đất nước. 
? Dựa vào đâu, em nhận định như vậy? 
Dựa vào những hình ảnh, từ ngữ, biện pháp nghệ thuật được các tác giả dân gian thể hiện qua từng bài ca dao. 
1. Nội dung. 
III. TỔNG KẾT 
 Qua bốn bài ca dao, đã thể hiện được vẻ đẹp của quê hương qua vẻ đẹp thiên nhiên, con người, truyền thống lịch sử đấu tranh, văn hoá của vùng đất. 
=> Qua đó tác giả thể hiện tình cảm, sự tự hào về quê hương, đất nước. 
1. Nội dung 
2. Nghệ thuật 
- Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc, giàu hình ảnh. 
- Các biện pháp nghệ thuật: liệt kê, điệp từ. 
Điền vào bảng sau ít nhất một từ ngữ hoặc hình ảnh độc đáo của mỗi bài ca dao và giải thích vì sao em chọn từ ngữ, hình ảnh ấy. 
Bài ca dao 
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo 
Giải thích 
Điền vào bảng sau ít nhất một từ ngữ hoặc hình ảnh độc đáo của mỗi bài ca dao và giải thích vì sao em chọn từ ngữ, hình ảnh ấy. 
Bài ca dao 
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo 
Giải thích 
1 
2 
3 
4 
 Phồn hoa thứ nhất Long Thành 
Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ 
 Câu thơ gợi lên hình ảnh kinh thành Thăng Long đông đúc, nhộn nhịp, đường xá 
 Sâu nhất là sông Bạch Đằng 
 Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan 
 Thể hiện được vẻ đẹp và lòng tự hào về lịch sử quê hương. 
 Có đầm Thị Nại, có cù lao Xanh 
 Điệp từ “có” thể hiện lòng tự hào về những cảnh đẹp quê hương gắn liền với lịch sử. 
 cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn 
Hình ảnh thể hiện sự trù phú, giàu có của thiên nhiên ban tặng người dân Tháp Mười. 
? Trong bốn bài ca dao trên, em thích nhất bài nào? Vì sao? 
Gợi ý: 
 Em thích nhất là bài ca dao số 1, bài ca dao đã thể hiện được vẻ đẹp phồn hoa đô thị của phố phường Hà Nội xưa. Đó chính là niềm tự hào về mảnh đất kinh thành, nơi hội tụ tinh hoa của đất nước. 
 * Bài vừa học: 
 Học thuộc các bài ca dao và nội dung. 
 * Bài mới: 
 - Soạn bài tiết tiếp theo: “ Việt Nam quê hương ta ”. 
 - Đọc Văn bản và trả lời các câu hỏi SGK. 
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 
Chào tạm biệt thầy cô giáo 
và các em học sinh ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tuan_7_tiet_262728_va.ppt