Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Tiết 31+32: Tri thức tiếng Việt và thực hành tiếng Việt : Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản

I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT

1. Cách lựa chọn từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết

- Xác định nội dung cần diễn đạt.

- Huy động các từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa, từ đó lựa chọn những từ ngữ có khả năng diễn đạt chính xác nhất nội dung muôn thể hiện.

- Chú ý khả năng kết hợp hài hoà giữa từ ngữ được lựa chọn với những từ ngữ được sử dụng trước và sau nó trong cùng một câu (đoạn) văn.

 

pptx 19 trang phuongnguyen 23/07/2022 28020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Tiết 31+32: Tri thức tiếng Việt và thực hành tiếng Việt : Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Tiết 31+32: Tri thức tiếng Việt và thực hành tiếng Việt : Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản

Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Tiết 31+32: Tri thức tiếng Việt và thực hành tiếng Việt : Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản
Tuần 8 – Tiết 31+32 
TRI THỨC TIẾNG VIỆT VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
LỰA CHỌN TỪ NGỮ PHÙ HỢP VỚI VIỆC THỂ HIỆN NGHĨA CỦA VĂN BẢN 
I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT 
1. Cách lựa chọn từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết 
? Để lựa chọn được từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết ta phải làm gì? 
- Xác định nội dung cần diễn đạt. 
- Huy động các từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa, từ đó lựa chọn những từ ngữ có khả năng diễn đạt chính xác nhất nội dung muôn thể hiện. 
- Chú ý khả năng kết hợp hài hoà giữa từ ngữ được lựa chọn với những từ ngữ được sử dụng trước và sau nó trong cùng một câu (đoạn) văn. 
I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT 
2. Tác dụng 
? Nêu tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ phù hợp? 
 Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản giúp diễn đạt chính xác và hiệu quả điều mà người nói (viết) muốn thể hiện. 
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
Bài tập 1 
a. Từ “phồn hoa” trong dòng thơ thứ nhất nên được hiểu như thế nào? Liệu có thể thay từ “phồn hoa” bằng từ “phồn vinh” được hay không? Hãy lí giải? 
 a. Từ “phồn hoa” được hiểu là cảnh sống giàu có, xa hoa còn “phồn vinh” được dùng để miêu tả đất nước ở vào giai đoạn giàu có, thịnh vượng. Vì vậy, câu thơ này chỉ cảnh buôn bán tấp nập, giàu có của mảnh đất kinh thành xưa nên dùng từ “phồn hoa” là thích hợp nhất. 
b. Tìm và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu “Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ ”? 
 b . Tác giả sử dụng biện pháp tu từ so sánh: phố - mắc cửi, đường – bàn cơ 
=> Tác dụng: giúp người đọc hình dung được tính chất sầm uất, đông vui của phố thị. 
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
Bài tập 1 
c. Xác định và chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn ca dao trên? 
 c. Từ láy “ ngẩn ngơ ” thể hiện trạng thái bị cuốn hút đến ngỡ ngàng của tác giả trước vẻ xa hoa, sầm uất của phố phường. 
d. Trong dòng thơ cuối, có thể sử dụng cụm từ “bút đây” thay cho “bút hoa” được không? Sự lựa chọn từ “bút hoa” góp phần thể hiện sắc thái ý nghĩa gì của bài ca dao ? 
 d. Từ “ bút hoa ” thể hiện tài năng xuất sắc của người làm nên bài thơ sử dụng từ này có ý nghĩa và hay hơn so với từ “bút đây”. 
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
Bài tập 2 
a. Từ “ sẵn ” trong câu “ Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn ” có nghĩa là gì? Việc lựa chọn từ “ sẵn ” trong bài ca dao này có phù hợp với nội dung mà tác giả muốn thể hiện không? Vì sao? 
 a. Từ “ sẵn ” được hiểu là có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có thể có ngay bấy nhiêu. Việc lựa chọn từ “ sẵn ” phù hợp với nội dung bài thơ để nhằm thể hiện sự trù phú, giàu có của thiên nhiên đã ban tặng cho con người vùng đất Tháp Mười. 
b. Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao trên? 
 b. Tác giả sử dụng biện pháp điệp từ “ sẵn ” nhằm nhấn mạnh tính chất giàu có của thiên nhiên Tháp Mười. 
TRÒ CHƠI: AI NHANH NHẤT 
Bài tập 3 
 Tìm từ ở cột B có nghĩa phù hợp với các chỗ trống trong câu ở cột A 
A 
Câu 
B 
Từ điền vào 
1. Để giải quyết vấn đề này, các em nên chủ động những phương án giải quyết. 
a. hoàn thành 
2. Bạn Nga bạn Nam làm lớp trưởng 
b. con 
3. Bà ơi, mẹ cháu bảo đem sang bà một ít cam ạ! 
c. chú 
4. Ngày chia tay mái trương Tiểu học, tôi đã cho người bạn thân nhất của mình một món quà nhỏ để làm kỉ niệm. 
d. lung linh 
5. Một bài văn cần có ba phần: mở bài, thân bài và kết bài. 
đ. long lanh 
6. Sau buổi học hôm nay, các em về nhà nhớ những bài tập còn lại nhé! 
e. đề xuất 
7. Người thợ săn bị một hổ tấn công. 
g. đề cử 
8.  mèo ấy là món quà đặc biệt mà bà ngoại đã mang từ quê lên cho tôi vào dịp hè năm ngoái. 
h. biếu 
9. Đôi mắt nó như hai hòn bi ve. 
i. hoàn chỉnh 
10. Bóng trăng trên mặt nước 
k. tặng 
II. THỰC HÀNHTIẾNG VIỆT 
Bài tập 3 
 Nối câu: 
1e – 2g - 3h – 4k – 5i – 6a – 7b – 8c – 9đ – 10d 
Bài tập 4 
- Các từ láy trong đoạn văn: dân dã, mộc mạc, tha thiết, thiết tha, bâng khuâng, ngọt ngào, ngắn ngủi, xao xuyến . 
- Tác dụng: 
 + Nhấn mạnh sự chất phác, mộc mạc thôn quê của bài ca dao 
 + Giúp người đọc hình dung rõ hơn tâm trạng, cảm xúc của tác giả đối với bài ca dao. 
Tìm từ láy trong đoạn văn SGK. Những từ láy đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung của đoạn văn? 
III. VIẾT NGẮN 
 Tìm năm đến sáu hình ảnh về quê hương Việt Nam trên Internet hoặc sách bảo để làm một tập ảnh về quê hương, đất nước hoặc nơi em đang sống. Viết đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ) để giới thiệu tập ảnh đó với người xem . (Lưu ý: nêu rõ nguồn tìm kiếm hình ảnh) 
RUỘNG BẬC THANG SA PA 
RỪNG MƠ MỘC CHÂU 
VỊNH HẠ LONG 
BIỂN ĐÀ NẲNG 
BIỂN NHA TRANG 
 Đoạn văn tham khảo 
 Đất nước Việt Nam mang dáng hình chữ S, được thiên nhiên ưu ái ban tặng biết bao cảnh đẹp trên khắp mọi miền đất nước. Đó là vùng rừng núi Tây Bắc hoang sơ, những ngọn núi chập chùng trong sương sớm, những cánh đồng ruộng bậc thang mùa lúa chín như tấm thảm vàng được dệt giữa nền trời xanh biếc. Xa xa, thấp thoáng là những mái nhà bình yên nép dưới chân đồi. Bên cạnh đó, đất nước Việt Nam còn có những bãi biển tuyệt đẹp như bãi biển vịnh Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, nước biển trong xanh, bãi cát trắng trải dài, bầu không khí trong lành đã thu hút bước chân du khách trong và ngoài nước. Từ vùng núi đến đồng bằng, từ rừng xanh đến biển thẳm đều là khung cảnh say đắm lòng người. Cùng đến và cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, con người Việt Nam. 
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 
- Xem lại đặc điểm của thể thơ lục bát. 
- Soạn: Làm một bài thơ lục bát. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tuan_8_tiet_3132_tri.pptx