Bài giảng Ngữ văn 6 - Văn bản: Cô Tô (Nguyễn Tuân)

II. Đọc hiểu văn bản

THẢO LUẬN NHÓM

GV chia lớp thành 3 nhóm, cùng làm việc theo kĩ thuật mảnh ghép

- Nhiệm vụ:

N1: Vẻ đẹp Cô Tô sau cơn bão

N2: Cảnh mặt trời mọc trên biển

N3: Cảnh sinh hoạt vào buổi sáng trên đảo

- Nội dung:

Các chi tiết, hình ảnh

Các tính từ miêu tả

Từ ngữ, câu sử dụng biện pháp so sánh

pptx 50 trang phuongnguyen 01/08/2022 3960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Văn bản: Cô Tô (Nguyễn Tuân)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 - Văn bản: Cô Tô (Nguyễn Tuân)

Bài giảng Ngữ văn 6 - Văn bản: Cô Tô (Nguyễn Tuân)
Nêu những hiểu biết của em về biển nói chung hoặc biển/ vùng biển cụ thể mà em yêu thích ở Việt Nam nói riêng. Nhớ lại những tri thức mà em tiếp thu được từ sách/ báo/ truyền hình; Những trải nghiệm, cảm xúc của mình qua những chuyến du lịch, .. Ghi lại vào chỗ trống dưới đây sau đó cùng chia sẻ với các bạn: 
BIỂN VÀ TÔI 
.. 
.. 
.. 
CÔ TÔ 
 Nguyễn Tuân 
Bản đồ quần đảo Cô Tô  
I. Tìm hiểu chung 
Hồ sơ người nổi tiếng 
1. Tác giả 
Nhà văn Nguyễn Tuân 
1. Tác giả 
 Nguyễn Tuân (1910-1987) 
 Quê: Từ Liêm, Hà Nội 
B út danh: Tuấn Thừa Sắc, Ân Ngũ Tuyên, Thanh Hà, Nhất Lang. 
Sở trường: Tùy bút và kí 
Nổi tiếng với phong cách “ngông”. 
Là bậc thầy về ngôn ngữ và sáng tạo nghệ thuật. 
Một số nhận định về nhà văn Nguyễn Tuân 
“ Một nhà văn đứng hẳn ra một phái riêng, cả về lối văn lẫn về tư tưởng” (Vũ Ngọc Phan). 
“Nguyễn Tuân là một trong những nhà văn lớn mở đường và đắp nền cho văn xuôi Việt Nam thế kỷ XX.” (Nguyễn Đình Thi ) 
2. Tác phẩm 
a) Xuất xứ 
Văn bản Cô Tô trích từ thiên kí sự cùng tên được viết trong một lần nhà văn đi thực tế ở Cô Tô. 
 MỘT SỐ TÁC PHẨM CHÍNH CỦA NGUYỄN TUÂN 
2. Tác phẩm 
a) Xuất xứ 
Văn bản Cô Tô trích từ thiên kí sự cùng tên được viết trong một lần nhà văn đi thực tế ở Cô Tô. 
b) Thể loại : Kí  
c) Đọc- từ khó : 
Khố xanh: Một sắc lính trong quân đội thuộc địa dưới chế độ thực dân pháp. Lính khố xanh canh giữ các công sở, địa phương. 
Gĩa đôi: Gĩa do hai tàu hoặc thuyền kéo (giã: lưới hình túi, dung tàu thuyền kéo để bắt cá và hải sản khác ở tầng đáy hoặc gần đáy biển 
Ngấn bể: Đường tiếp giáp giữa mặt bể và chân trời theo tầm nhìn của mắt 
Ngấn bể 
Cong: đồ đựng bằng sành, hông phình, miệng rộng; 
A ng: đồ đựng bằng đất nung, thành hơi phình, miệng rộng . 
Cá Hồng: Cá biển sống ở tầng đáy, thân hình bầu dục, có vệt màu đỏ. 
2. Tác phẩm 
a) Xuất xứ 
Văn bản Cô Tô trích từ thiên kí sự cùng tên được viết trong một lần nhà văn đi thực tế ở Cô Tô. 
b) Thể loại : Kí  
c) Đọc- từ khó : 
d) PTBĐ : Tự sự + Biểu cảm 
e ) Bố cục 
Đọc lướt văn bản 1 lần nữa và hoàn thành sơ đồ sau: 
Bố cục văn bản Cô Tô 
Đoạn 1: 
Từ . đến  
Đoạn 2: 
Từ . đến  
Đoạn 3: 
Từ . đến  
Nội dung chính của từng đoạn 
Bố cục văn bản Cô Tô 
Đoạn 1: Từ đầu “ở đây” 
Đoạn 2: Tiếp “nhịp cánh” 
Đoạn 3: 
Còn lại 
Vẻ đẹp Cô Tô sau cơn bão 
Cảnh mặt trời mọc trên biển 
Cảnh SH buổi sáng trên đảo. 
Nội dung chính của từng đoạn 
Vẻ đẹp Cô Tô sau cơn bão 
Cảnh mặt trời mọc trên biển 
Cảnh SH buổi sáng trên đảo. 
II. Đọc hiểu văn bản 
THẢO LUẬN NHÓM 
 GV chia lớp thành 3 nhóm, cùng làm việc theo kĩ thuật mảnh ghép 
- Nhiệm vụ: 
N1: Vẻ đẹp Cô Tô sau cơn bão 
N2: Cảnh mặt trời mọc trên biển 
N3: Cảnh sinh hoạt vào buổi sáng trên đảo 
- Nội dung: 
Các chi tiết, hình ảnh 
Các tính từ miêu tả 
Từ ngữ, câu sử dụng biện pháp so sánh 
1. Vẻ đẹp Cô Tô sau cơn bão 
  Thời gian : 1 ngày sau bão 
 Khoảnh khắc bình yên 
 Cái nhìn toàn cảnh 
 Vị trí : nóc đồn biên phòng 
1. Vẻ đẹp Cô Tô sau cơn bão 
- Cảnh vật: 
+ Bầu trời: Trong sáng 
+ Cây cối: Xanh mượt 
+ Nước biển: Lam biếc hơn 
+ Cát: Vàng giòn hơn 
+ Cá: Càng thêm nặng 
 Chi tiết tiêu biểu, so sánh, tính từ đặc sắc 
Bầu trời: Trong sáng 
Cây cối: Xanh mượt 
Nước biển: Lam biếc 
Cát: Vàng giòn 
Cá: thêm nặng 
1. Vẻ đẹp Cô Tô sau cơn bão 
- Cảnh vật: 
+ Bầu trời: Trong sáng 
+ Cây cối: Xanh mượt 
+ Nước biển: Lam biếc hơn 
+ Cát: Vàng giòn hơn 
+ Cá: Càng thêm nặng 
 Chi tiết tiêu biểu, so sánh, tính từ đặc sắc 
 Bức tranh Cô Tô sáng tinh khôi 
 Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương của tác giả 
2. Cảnh mặt trời mọc trên đảo 
- Thời gian: Ngày thứ 6 trên đảo Thanh Luân 
- Tác giả: 
 D ậy từ canh tư (1 3h sáng) 
  Ra đầu mũi đảo 
 “ rình” mặt trời. 
 Công phu , trân trọng. 
“... Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết . Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.” 
+ Mặt trời "nhú lên" dần dần lên cho kỳ hết B ước đi chầm chậm của thời gian trong sự hồi hộp của tác giả. 
+ Tính từ “ tròn trĩnh”, “phúc hậu” được danh từ hoá làm chủ ngữ N hấn mạnh dáng vẻ, thần thái của mặt trời. 
+ Phép so ánh đã kéo hai sự vật: mặt trời - kỳ vĩ to lớn và lòng đỏ trứng - gần gũi thân thiết xích lại gần nhau. 
cảnh bình minh 
trên biển 
“...Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng .” 
 Ba tính từ liên tiếp đặt cạnh nhau: tả màu sắc, hình dáng và trạng thái mặt trời 
 H ình ảnh mặt trời nổi bật trên “mâm bạc ” màu ngọc trai. Tạo tương phản màu sắc mạnh mẽ. 
“... Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông .” 
 Hình ảnh so sánh mang vẻ đẹp trang trọng, uy nghi lộng lẫy . 
 Vẻ đẹp của mặt trời lên trên biển Cô Tô là quà tặng vô giá của thiên nhiên cho con người lao động suốt đời gắn bó với biển cả. 
“...Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi chao lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén. Một con hải âu bay ngang, là là nhịp cánh...” 
 Nét chấm phá cuối cùng đã hoàn tất bức tranh làm cho bức tranh sống động đầy chất thơ 
2. Cảnh mặt trời mọc trên đảo 
- Nghệ thuật: Tính từ + So sánh chính xác, gợi tả 
 Nét đẹp tươi sáng, rực rỡ tráng lệ, nên thơ của bình minh trên nền không gian bao la. 
3. Cảnh sinh hoạt trên đảo 
Cảnh sinh họat 
lao động trên đảo 
 Giếng nước ngọt ở ria một hòn đảo giữa bể: 
- Hình ảnh: Chị Châu Hòa Mãn địu con 
 Cảnh sinh hoạt đầm ấm, đông vui, thanh bình. 
- “V ui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền.” 
 Hình ảnh đẹp, ấn tượng về cuộc sống thanh bình 
Từ cách miêu tả của tác giả, em có thấy thích Cô Tô không? Vì sao? Cảnh tượng đó có gì giống và khác với những vùng biển đảo mà em từng đến hoặc từng biết? 
GÓC CHIA SẺ 
III. Tổng kết 
NGHỆ THUẬT 
Ý NGHĨA 
CÔ TÔ 
- Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. 
- Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo. 
Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu quý của tác giả đối với mảnh đất quê hương. 
Luyện tập 
BT luyện tập 
Chỉ ra nét tương đồng và khác biệt về cảnh biển và cách miêu tả của Nguyễn Tuân trong đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc trên biển trong văn bản Cô Tô với cách miêu tả của Huy Cận trong khổ thơ sau: 
Mặt trời xuống biển như hòn lửa 
Sóng đã cài then đêm sập cửa 
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi 
Câu hát căng buồm cùng gió khơi. 
(Trích Đoàn thuyền đánh cá , Huy Cận) 
Gợi ý 
Yếu tố so sánh: Thời gian; Các chi tiết, hình ảnh được lựa chọn, miêu tả; Phép tu từ được sử dụng 
D 
Ũ 
N 
G 
C 
Ả 
M 
H 
O 
À 
N 
G 
S 
A 
T 
R 
Ư 
Ờ 
N 
G 
S 
A 
C 
Ô 
T 
Ô 
S 
Ơ 
N 
T 
R 
À 
M 
I 
Ê 
U 
T 
Ả 
Y 
Ê 
U 
Đ 
Ờ 
I 
N 
G 
U 
Y 
Ễ 
N 
S 
I 
N 
H 
C 
U 
N 
G 
T 
H 
 
M 
H 
O 
Á 
N 
D 
Ụ 
T 
Ừ 
L 
Á 
Y 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
D 
Ũ 
N 
G 
C 
Ả 
M 
H 
O 
À 
N 
G 
S 
A 
T 
R 
Ư 
Ờ 
N 
G 
S 
A 
C 
Ô 
T 
Ô 
S 
Ơ 
N 
C 
H 
À 
M 
I 
Ê 
U 
T 
Ả 
Y 
Ê 
U 
Đ 
Ờ 
I 
N 
G 
U 
Y 
Ễ 
N 
S 
I 
N 
H 
C 
U 
N 
G 
T 
H 
 
M 
H 
O 
Á 
N 
D 
Ụ 
T 
Ừ 
L 
Á 
Y 
1. Từ chỉ tính cách của Lượm. ( 7 chữ cái ) 
2. Đây là quần đảo của Việt Nam mà Trung Quốc muốn chiếm. (15 chữ cái) 
4 .Từ loại nào tác giả sử dụng nhiều nhất khi miêu tả chú bé Lượm .(5 chữ cái) 
3. Văn gì mà năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất? ( 6 chữ cái) 
5. Họ tên khác của Hồ Chí Minh là gì? ( 14 chữ cái) 
10 . Là một bán đảo ở Đà Nẵng . (6 chữ cái) 
7. Ngày thứ năm trên đảo .là một ngày trong trẻo, sáng sủa . (4 chữ cái) 
9. Điền từ còn thiếu vào câu thơ sau :( 4 chữ cái) “ Trời thì mưa lâm.. Làm sao cho khỏi ướt!” 
8 .Đây là từ chỉ tinh thần của chú bé Lượm. (6 chữ cái) 
6. Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? ( 6 chữ cái) 
 Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về 
D 
Ũ 
N 
G 
C 
Ả 
M 
H 
O 
À 
N 
G 
S 
A 
T 
R 
Ư 
Ờ 
N 
G 
S 
A 
C 
Ô 
T 
Ô 
S 
Ơ 
N 
C 
H 
À 
M 
I 
Ê 
U 
T 
Ả 
Y 
Ê 
U 
Đ 
Ờ 
I 
N 
G 
U 
Y 
Ễ 
N 
S 
I 
N 
H 
C 
U 
N 
G 
T 
H 
 
M 
H 
O 
Á 
N 
D 
Ụ 
T 
Ừ 
L 
Á 
Y 
Vận dụng 
Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh biển, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh 
Tìm tòi, mở rộng 
Hãy cùng với người thân trong gia đình tìm hiểu về các đảo/ quần đảo mà em chưa biết của nước ta. Sau đó, chọn ra ít nhất 3 đảo/ quần đảo để giới thiệu với bạn bè một số thông tin cơ bản về chúng theo mẫu sau: 
Cô Tô là quần đảo gồm nhiều đảo nho trong Vịnh Bái Tử Long (thuộc vịnh Bắc Bộ), cách bờ biển tỉnh Quảng Ninh khoảng 100km. Ngoài cá, biển Cô Tô còn nổi tiếng về mực, ngọc trai, hải sâm, bào ngư. 
THANK YOU 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_van_ban_co_to_nguyen_tuan.pptx