Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt: Câu đặc biệt

I. Thế nào là câu đặc biệt?

1) Xét ví dụ:

 Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.

 (Khánh Hoài)

Hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau?

A. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ- vị ngữ.

 B. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ.

 C. Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ.

 

ppt 27 trang phuongnguyen 01/08/2022 26300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt: Câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt: Câu đặc biệt

Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt: Câu đặc biệt
Có nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp 
dưới đây không? Vì sao? 
Khởi động 
 Cô giáo gọi Duy lên kiểm tra bài cũ, Duy chần chừ không muốn lên. 
 - Cô: Em có học bài không? 
 - Duy: Không. 
Trong trường hợp này không nên dùng câu rút gọn vì sẽ làm cho lời nói cộc lốc, thiếu lịch sự, không lễ phép. 
Nên trả lời là: Dạ không! hoặc Thưa cô không ạ! 
Tiếng Việt : 
 CÂU Đ Ặ C BI Ệ T 
	 Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. 
 (Khánh Hoài) 
I. Thế nào là câu đặc biệt ? 
1) Xét ví dụ: 
 A. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ- vị ngữ. 
 B. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ. 
 C. Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ. 	 	 
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau? 
 Ôi, em Thuỷ! 
 - là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ. 
 Câu đặc biệt. 
 Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. 
2. Kết luận: 
Dạng câu này được gọi là câu đặc biệt. Vậy theo em , thế nào là câu đặc biệt? 
1. Xét, phân tích ví dụ: 
I. Thế nào là câu đặc biệt? 
 Ôi, em Thuỷ! 
 - là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ. 
 Câu đặc biệt. 
 Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. 
2. Kết luận: 
 BÀI TẬP BỔ SUNG 
a. - Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn, hai chiếc xe máy tông vào nhau. 
Thật khủng khiếp! 
 Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau: 
Rầm! 
Thật khủng khiếp! 
b. - Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ em. Râm ran. 
 (Duy Khán) 
Sớm 
Râm ran 
1. Xét, phân tích ví dụ: 
I. Thế nào là câu đặc biệt? 
A 2) - Chị gặp anh ấy bao giờ? 
 - Một đêm mùa xuân. 
B 2) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. 
 Hãy xác định câu đặc biệt, câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? 
A 1)	Mùa xuân. Mùa xuân đã về. 
B 1) A hỏi B: 
 - A: Mùa đầu tiên trong năm gọi là gì? 
 - B: Mùa xuân. 
A 2) - Chị gặp anh ấy bao giờ? 
 - Một đêm mùa xuân. 
B 2) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. 
 Câu đặc biệt 
 Câu rút gọn 
 Hãy xác định câu đặc biệt, câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? 
A 1).	 Mùa xuân . Mùa xuân đã về. 
B 1). A hỏi B: 
 - A: Mùa đầu tiên trong năm gọi là gì? 
 - B: Mùa xuân. 
A 2) - Chị gặp anh ấy bao giờ? 
 - Một đêm mùa xuân . 
B 2) Một đêm mùa xuân . Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. 
 Câu đặc biệt 
 Câu rút gọn 
 Hãy xác định câu đặc biệt, câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? 
A 1).	 Mùa xuân . Mùa xuân đã về. 
B 1). A hỏi B: 
 - A: Mùa đầu tiên trong năm gọi là gì? 
 - B: Mùa xuân. 
 Câu đặc biệt 
 Câu rút gọn 
Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa 
 câu đặc biệt và câu rút gọn? 
CÂU RÚT GỌN 
 CÂU ĐẶC BIỆT 
 GIỐNG NHAU 
 KHÁC NHAU 
So sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn? 
 Là loại câu được cấu tạo theo mô hình CN – VN.- Dựa vào hoàn cảnh sử dụng, có thể xác định được thành phần bị rút gọn và khôi phục lại thành phần đó. 
- Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. 
 Do từ hoặc cụm từ trong câu làm trung tâm cú pháp, không xác định được thành phần câu. 
THẢO LUẬN 
Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ; ngắn gọn, truyền tải thông tin nhanh 
Ví dụ: 
 Bao giờ anh đi Hà Nội? 
 Ngày mai 
Ví dụ: 
Lan ơi! 
Gió.Mưa.Não nùng 
 - Câu đặc biệt: là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. 
 - Câu rút gọn : có thể căn cứ vào tình huống sử dụng để khôi phục lại các thành phần bị rút gọn, làm cho câu có cấu tạo bình thường theo chủ quan của người nói, người viết 
* Chú ý: 
a) - Chị gặp anh ấy bao giờ? 
 - Một đêm mùa xuân. 
 Câu rút gọn. 
 b) Một đêm mùa xuân . Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. 
 Câu đặc biệt. 
Xem bảng sau, đánh dấu X vào ô thích hợp. 
II. Tác dụng của câu đặc biệt 
1. Xét, phân tích ví dụ: 
 Tác dụng 
Câu đặc biệt 
Bộc lộ cảm xúc 
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng 
Xác định thời gian, nơi chốn 
Gọi đáp 
 Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. 
 (Nguyên Hồng) 
Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. 
 (Nam Cao) 
“ Trời ơi!” , cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn. 
 (Khánh Hoài) 
An gào lên: 
 Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! 
- Chị An ơi! 
 Sơn đã nhìn thấy chị 
 (Nguyễn Đình Thi) 
x 
x 
x 
x 
 - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn 
- Bộc lộ cảm xúc 
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng 
- Gọi đáp 
 BÀI TẬP BỔ SUNG 
 Xác định câu đặc biệt và cho biết tác dụng của nó trong đoạn văn sau: 
 Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau, một ông thở dài: 
 Hôm qua, sau trận cãi nhau tơi bời, tớ buộc bà ấy phải quỳ. 
 - Bịa! 
Thật mà! 
Thế cơ à? Rồi sao nữa? 
Bà ấy quỳ xuống đất và bảo 	 Bò ra khỏi giường. 
 ( Truyện dân gian) 
 Thôi! 
2. Tác dụng: 
 - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn 
- Bộc lộ cảm xúc 
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng 
- Gọi đáp 
 BÀI TẬP BỔ SUNG 
 Xác định câu đặc biệt và cho biết tác dụng của nó trong đoạn văn sau: 
- Bịa! 
 - Thật mà! 
- Thôi! 
 - Thế cơ à?Rồi sao nữa? 
=> Phủ định 
=> khẳng định và bộc lộ cảm xúc . 
=> Hỏi và bộc lộ cảm xúc 
=>Mệnh lệnh và bộc lộ cảm xúc 
II. Tác dụng của câu đặc biệt 
2. Tác dụng: 
Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn Thường gặp trong văn miêu tả, kể chuyện;như là bối cảnh cho những sự việc được trình bày tiếp theo. Vd : Sài Gòn. Năm 1975 .Quân ta tấn công . 
 Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng . Thường gặp trong văn miêu tả, kể chuyện; thường có nhiều câu đặc biệt nối tiếp nhau. Vd : Gió. Mưa. Não nùng. 
 -Bộc lộ cảm xúc Bộc lộ trực tiếp tình cảm của mình 
đối với hiện thực.Thường dùng các thán từ . Vd :Trời ơi ! 
 Gọi đáp. Người nói hướng tới người nghe,kêu gọi sự chú ý của người nghe.Trong trường hợp này,thường có: +Từ hô gọi: đại từ nhân xưng, tên riêng 
 +Tình thái từ: ạ, ơi,nhỉ, này, à, hởi, ới 
Ghi nhớ: 
II. Luyện tập 
1. Bài tập 1+2: Tìm và nêu tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn. 
Tổ 2: b 
Tổ 3: c 
Tổ 4: d 
Tổ 1: a 
THẢO LUẬN NHÓM 
a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. 
 - Câu rút gọn: 
 “Có khi được trưng bày  dễ thấy.” 
 “Nhưng cũng có khi  trong hòm.” 
 “Nghĩa là  kháng chiến.” 
 Tác dụng: Làm cho câu ngắn gọn, tránh lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu truớc. 
 - Không có câu đặc biệt. 
b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! 
 - Câu đặc biệt: 
 “Ba giây ” “ Bốn giây ” “ Năm giây ” 
 Tác dụng: xác định thời gian. 
	 “Lâu quá!” 
 Tác dụng : Bộc lộ cảm xúc. 
 - Không có câu rút gọn. 
c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi. 
(Nguyễn Trí Huân) 
- Câu đặc biệt: 
 Một hồi còi. 
 Tác dụng: Thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. 
- Không có câu rút gọn. 
d) Chim sâu hỏi chiếc lá: 
 - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! 
 - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. 
(Trần Hoài Dương) 
- Câu đặc biệt: 
 “ Lá ơi!” 
 Tác dụng: Gọi đáp. 
- Câu rút gọn: 
 “Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!” 
 “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.” 
 Tác dụng: Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu truớc. 
BÀI TẬP THÊM 
 Cho biết các câu sau là câu gì? Và nêu cấu tạo của các các câu sau: 
a) Tôi là học sinh. 
 Câu trần thuật đơn . 
 Câu có cấu tạo theo mô hình CN – VN. 
b) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. 
 Là câu rút gọn. 
 Câu lược bỏ một số thành phần câu. 
c) Ông ơi! 
 Câu đặc biệt. 
 Không có cấu tạo theo mô hình CN – VN. 
BÀI TẬP THÊM 
 Tìm và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt trong đoạn văn sau: 
 Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất. 
 (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) 
Câu đặc biệt: 
 Than ôi ! 
 Lo thay ! 
- Nguy thay ! 
Bộc lộ cảm xúc: sự lo lắng, xót xa trước nguy cơ đê vỡ. 
Gợi ý: 
 - Hình thức : 
 + Ph ươ ng thức biểu đ ạt: Biểu cảm, miêu tả. 
 + Độ dài : 5 –> 8 câu 
 + Có sử dụng một vài câu đặc biệt. 
- Nội dung : Cảnh quê hương em. 
Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương 
em, trong đó có một vài câu đặc biệt. 
 Bài tập 3 : 
 Ôi! Thật đẹp biết bao, quê hương tôi. Ở mỗi mùa, quê tôi đều có những nét đẹp riêng, không thể quên. Mùa xuân. Làng quê như một tấm thảm xanh khổng lồ, đẹp ngút ngàn tầm mắt. Mùa hè. Quê tôi là một bản nhạc được hòa tấu bởi lũ ve ẩn náu dưới cánh phượng già và tiếng nô đùa í ới gọi nhau của bọn trẻ. Dù ai đi đâu, về đâu, cũng sẽ không quên được hồn quê, điệu quê. Tôi cũng vậy, tôi yêu quê nhiều lắm. Quê ơi! 
 + Học bài. 
 + Làm bài tập 3. 
 + Soạn bài tiếp theo: 
BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. 
Hướng dẫn học sinh học ở nhà 
Chúc các em học tốt. 
Ch úc sức khỏe quý thầy cô. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tieng_viet_cau_dac_biet.ppt